- 1Thông tư 29/2015/TT-BYT về Quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 4Công văn 1104/TTg-KSTT năm 2021 triển khai xây dựng Đề án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 6Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 16Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2129/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
(Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả công việc |
I. | Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||
1 | Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành cấp tỉnh; cấp huyện, cấp xã | Quý I/2024 | Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh, huyện và xã |
2 | Tham gia tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính do Cục kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành tổ chức thường niên và đột xuất | Văn phòng UBND tỉnh và một số sở, ngành | Theo yêu cầu của VPCP | Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định. |
3 | Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm với các địa phương về hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành cấp tỉnh | Quý II hoặc Quý III/2024 | Trao đổi nghiệp vụ chuyên môn, phát huy những sáng kiến trong công tác hoạt động kiểm soát TTHC |
II. | Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | |||
1 | Cho ý kiến góp ý trong dự thảo Văn bản QPPL có quy định về TTHC và đánh giá tác động TTHC của cơ quan được giao chủ trì soạn thảo tuân thủ theo quy định | Cơ quan có thẩm quyền được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | Thường xuyên | Thực hiện đánh giá theo các biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính hiệu quả chi phí tuân thủ của TTHC; tiếp thu, giải trình, bổ sung ý kiến đóng góp hoàn thiện dự thảo. |
2 | Tiếp nhận hồ sơ thẩm định dự án, dự thảo văn bản QPPL xem xét cho ý kiến về quy định về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Văn bản thẩm định (thực hiện theo quy định của Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ) |
III. | Công bố, công khai thủ tục hành chính | |||
1 | Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc việc tham mưu công bố Danh mục TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh; sở, ban, ngành có TTHC. | Thường xuyên | Văn bản đôn đốc; Quyết định công bố Danh mục TTHC đúng thời hạn quy định. |
2 | Triển khai tích hợp, công khai TTHC trên Cổng dịch vụ quốc gia; phối hợp đồng bộ cơ sở dữ liệu về TTHC trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC tinh với các bộ, ngành và cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành và UBND cấp huyện | Thường xuyên | Tích hợp, công khai TTHC đúng thời hạn. Đồng bộ số liệu về kết quả tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính; Công khai trên cổng thông tin điện tử các cấp và niêm yết tại Bộ phận một cửa các cấp |
3 | Thường xuyên thực hiện việc xây dựng và chuẩn hóa quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC (theo Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành và UBND cấp huyện | Thường xuyên | Quyết định ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC. Niêm yết công khai, minh bạch tại Bộ phận một cửa các cấp |
IV. | Đánh giá, rà soát quy định, thủ tục hành chính, thông qua phương án đơn giản hóa | |||
1 | Rà soát bộ TTHC nội bộ (đã công bố) trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc UBND tỉnh được công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để tiến hành đơn giản hóa theo chỉ tiêu giao (theo Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022) | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Hoàn thành trong năm 2024 | Đảm bảo rà soát 50% bộ TTHC nội bộ (còn lại) theo Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022 |
2 | Đánh giá, rà soát TTHC đã được công bố danh mục TTHC theo Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương (Nội dung rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 tại Phụ lục II) để có kiến nghị cấp có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên địa bàn tỉnh. Tập trung vào nội dung thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC có liên quan đến đầu tư, sản xuất kinh doanh; chuẩn hóa, cắt giảm thông tin khai trong mẫu đơn, tờ khai liên quan đến hồ sơ TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2024 | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC; kiến nghị các cấp Bộ, ngành Trung ương thực thi đơn giản hóa TTHC theo thẩm quyền. |
3 | Tiếp tục thực hiện phân cấp giải quyết TTHC theo quy định tại Công văn số 1104/TTg-KSTT ngày 25/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác CCTTHC của Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh; sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Sau khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền | Tại các cấp chính quyền đảm bảo phân cấp giải quyết TTHC tối thiểu đạt bình quân tỷ lệ 20% theo quy định. |
4 | Thực hiện phân cấp, ủy quyền giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 302/KH-UBND ngày 18/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Thường xuyên | Quyết định ủy quyền giải quyết TTHC theo thẩm quyền. |
V. | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | |||
1 | Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Tập trung thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính về đất đai; phí, lệ phí, kết nối, tích hợp thanh toán trực tuyến với Cổng dịch vụ công quốc gia Theo dõi, đôn đốc và tham mưu UBND tỉnh văn bản chỉ đạo gắn kết việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ và chính xác. Lấy kết quả triển khai thực hiện để phục vụ công tác đánh giá, phân loại tập thể và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức năm 2024. |
2 | Thống kê, công khai Bộ chỉ số đánh giá sự phục vụ của người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện TTHC và cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ (trên Hệ thống DVCQG) | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Thông báo định kỳ hàng tháng |
3 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Niêm yết tại nơi giải quyết TTHC và công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan đó (nếu có) TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. |
VI. | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||
1 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên Hệ thống xử lý phản ánh, kiến nghị cổng dịch vụ công quốc gia về thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh, cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC | Thường xuyên | Kịp thời, chính xác đảm bảo theo yêu cầu, tiến độ kịp thời để phục vụ cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp |
2 | Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên | Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ đã được sửa đổi bổ sung. Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh |
3 | Công khai kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. Công khai kết quả xử lý trên Hệ thống xử lý phản ánh, kiến nghị của Quốc gia |
VII. | Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | |||
1 | 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được tiếp nhận tại Bộ phận một cửa các cấp và xử lý, giải quyết trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện. |
2 | Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu TTHC dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Công tác báo cáo, thống kê, đánh giá thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, của bộ, ngành đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Lập phương án đánh giá TTHC đủ điều kiện cung cấp DVC trực tuyến một phần hoặc toàn trình lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh của bộ, ngành đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
VIII. | Công tác kiểm tra, kiểm soát thủ tục hành chính và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC, các quy định về TTHC và kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã. (Hoặc phối hợp Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2024 có lồng ghép nội dung kiểm tra kiểm soát TTHC, các quy định về thủ tục hành chính và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông) | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan | Hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh về thành lập Đoàn kiểm tra và Kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC năm 2024. |
2 | Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính tại và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan | Sau đợt kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
IX. | Chế độ giao ban, thông tin, báo cáo | |||
1 | Định kỳ báo cáo hàng Quý và Báo cáo năm hoặc đột xuất theo yêu cầu cấp trên về Kết quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên Hệ thống Báo cáo Chính phủ hoặc theo yêu cầu nhiệm vụ (quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ). | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị địa phương trên địa bàn tỉnh | Thực hiện theo đúng quy định về chế độ thông tin báo cáo | Tiến hành cập nhật số liệu theo biểu mẫu trên Hệ thống Báo cáo Chính phủ Quý I, Quý II, Quý III, năm 2024. |
2 | Tổ chức Hội nghị sơ kết và tổng kết năm về thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo định kỳ hàng năm | Hoàn thành các buổi hội nghị sơ kết tổng kết đối với cấp tỉnh, cấp huyện. |
X. | Công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch truyền thông về hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan Đài Phát thanh - Truyền hình & Báo Bình Phước và Cổng thông tin điện tử tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và truyền thông và các cá nhân, tổ chức có liên quan | Quý I năm 2024 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh. |
2 | Tổ chức in ấn pano, áp pích về “Chung tay cải cách hành chính” thực hiện DVC trực tuyến tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm | Các chuyên mục, tin, bài, tờ rơi về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, trong cộng đồng dân cư |
3 | Niêm yết công khai về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức cá nhân tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm | Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh, các sở, ngành và UBND cấp huyện, CBND cấp xã; tại trụ sở làm việc các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có địa chỉ tiếp nhận ý kiến của tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ LÊN PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NĂM 2024
Thực hiện rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng dẫn tại Chương V, Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ (Bãi bỏ các quy định về rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính với triển khai dịch vụ công trực tuyến quy định tại điểm i khoản 2 Điều 25, khoản 2 Điều 28 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính).
* Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính:
Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, đánh giá TTHC. Tổng hợp các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC trước ngày 15/9/2024.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn quản lý; gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về các sở, ban, ngành tỉnh trước ngày 31/7/2024.
- Các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi quản lý (cấp tỉnh, cấp huyện) gồm: nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (nếu có); lý do; chi phí, tỷ lệ cắt giảm sau khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi; gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/8/2024 để xem xét, đánh giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/8/2024.
Stt | Tên/Nhóm TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan rà soát | Thời gian thực hiện | Nội dung rà soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||||
I. | Nhóm TTHC quy định về cấp giấy chứng nhận lương y quy định tại Điều 1, thông tư 29/2015/TT-BYT |
| |||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết TTHC |
2 | Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết TTHC |
3 | Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết TTHC |
4 | Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết TTHC |
5 | Cho phép áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết TTHC |
II. | Nhóm TTHC quy định có liên quan về cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo | ||||||
6 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
7 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
8 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
9 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
10 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
11 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
12 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
13 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
14 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
15 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
16 | Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
III. | Nhóm thủ tục hành chính đầu tư theo đối tác công tư | ||||||
17 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Tài chính, XD, GTVT, NN &PTNT, Công Thương, Y tế, GD&ĐT, TT&TT, UBND cấp huyện có dự án | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết hồ sơ |
18 | Thẩm định nội dung điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, NN &PTNT, Công Thương, Y tế, Giáo dục, TT&TT, UBND cấp huyện có dự án | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết hồ sơ |
IV. | Thủ tục hành chính về đầu tư sử dụng hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay vốn ưu đãi của các tài trợ nước ngoài | ||||||
19 | Quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | Lĩnh vực Đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, NN &PTNT, Công Thương, Y tế, Giáo dục, TT&TT, UBND cấp huyện có dự án | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết hồ sơ |
V. | Nhóm thủ tục hành chính về lĩnh vực công sản | ||||||
20 | Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội. Mã số TTHC 2.002173.000.00.00.H10 | Quản lý Công sản | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh, Cục thuế, Kho bạc nhà nước | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
21 | Mua hóa đơn lẻ. Mã số TTHC 1.005435.000.00.00.H10 | Quản lý Công sản | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
22 | Mua quyển hóa đơn. Mã số TTHC 1.005434.000.00.00.H10 | Quản lý Công sản | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
23 | Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư Mã số TTHC 1.005419.000.00.00.H10 | Quản lý Công sản | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
VI. | Lĩnh vực quản lý giá | ||||||
24 | Quyết định giá Mã số TTHC 1.006241.000.00.00.H10 | Quản lý giá | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
25 | Đăng ký giá Mã số TTHC 2.002217.000.00.00.H10 | Quản lý giá | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
VII. | Thủ tục hành chính trong lĩnh vực ngân sách và thống kê tin học | ||||||
26 | Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. Mã số TTHC 2.002206.000.00.00.H10 | Ngân sách và thống kê tin học | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
VIII. | Thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp | ||||||
27 | Cấp phát kinh phí đối với các tổ chức đơn vị. Mã số TTHC 1.007623.000.00.00.H10 | Tài chính doanh nghiệp | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
28 | Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp Mã số TTHC 1.000685.000.00.00.H10 | Tài chính doanh nghiệp | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
29 | Phê duyệt phương án cổ phần hóa Mã số TTHC 1.000663.000.00.00.H10 | Tài chính doanh nghiệp | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Rà soát thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết |
IX. | Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | ||||||
30 | Chuyển trường đối với học sinh tiểu học. Mã số TTHC 1.005099.000.00.00.H10 | Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh, Phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (từ 02 ngày xuống 01 ngày làm việc) |
31 | Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở. Mã số TTHC: 2.002481.000.000.00.H10 | Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh, Phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (từ 02 ngày xuống 01 ngày làm việc) |
X. | Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế | ||||||
32 | Cấp giấy phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ ngoài | Y tế | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, Phòng Y tế/cơ quan được UBND cấp huyện giao thực hiện | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
33 | Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ | Y tế | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, Phòng Y tế/cơ quan được UBND cấp huyện giao thực hiện | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
34 | Cấp lại giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm | Y tế | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, Phòng Y tế/cơ quan được UBND cấp huyện giao thực hiện | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
XI. | Thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm | ||||||
35 | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Việc làm | Sở LĐTBXH | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian, quy trình giải quyết hồ sơ |
XII. | Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động | ||||||
36 | Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Lao động | Sở LĐTBXH | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết hồ sơ |
37 | Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Lao động | Sở LĐTBXH | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết hồ sơ |
38 | Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động | Lao động | Sở LĐTBXH | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết hồ sơ |
39 | Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể | Lao động | Sở LĐTBXH | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Thời gian giải quyết hồ sơ |
XIV. | Nhóm TTHC trong lĩnh vực thủy sản | ||||||
40 | Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 01/2024 | 8/2024 | Giảm thời gian giải quyết hồ sơ |
41 | Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu) | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 01/2024 | 8/2024 | Giảm thời gian giải quyết hồ sơ |
42 | Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 01/2024 | 8/2024 | Giảm thời gian giải quyết hồ sơ |
43 | Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 01/2024 | 8/2024 | Giảm thời gian giải quyết hồ sơ |
44 | Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 01/2024 | 8/2024 | Giảm thời gian giải quyết hồ sơ |
45 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 01/2024 | 8/2024 | Giảm thời gian giải quyết hồ sơ |
46 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng UBND tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 01/2024 | 8/2024 | Giảm thời gian giải quyết hồ sơ |
XV. | TTHC liên quan lĩnh vực chứng thực | ||||||
47 | Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc (Lĩnh vực Tư pháp - hộ tịch cấp xã) | Chứng thực | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 01/2024 | 8/2024 | Kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét bãi bỏ Thủ tục hành chính “cấp bản sao từ sổ gốc” thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
XVI. | TTHC liên quan lĩnh vực đất đai | ||||||
48 | Thủ tục “trích lục sơ đồ địa chính (thửa đất)” | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 01/2024 | 8/2024 | Kiến nghị bãi bỏ thủ tục “trích lục sơ đồ địa chính (thửa đất)” vì trong hồ sơ đã có kết quả đo đạc thửa đất |
XVII. | Nhóm TTHC quy định có liên quan về lĩnh vực lãnh sự | ||||||
49 | Cấp hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao | Lãnh sự | Sở Ngoại vụ | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Quy trình, thủ tục |
50 | Gia hạn hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao | Lãnh sự | Sở Ngoại vụ | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Quy trình, thủ tục |
51 | Thủ tục cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực | Lãnh sự | Sở Ngoại vụ | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Quy trình, thủ tục |
XVIII. | Nhóm TTHC quy định có liên quan về công tác Hội | ||||||
52 | Công nhận Ban vận động, thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh | Hội Phi Chính phủ | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
53 | Xin phép đặt văn phòng đại diện của Hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh | Hội Phi Chính phủ | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
54 | Tự giải thể đối với Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh | Hội Phi Chính phủ | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
55 | Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi tạm đình chỉ hoạt động | Hội Phi Chính phủ | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | 01/2024 | 8/2024 | Bãi bỏ TTHC |
XIX. | Nhóm TTHC, TTHC về đăng ký khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | ||||||
56 | Nhóm TTHC về đăng ký khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | Hộ tịch | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | 01/2024 | 8/2024 | Mẫu đơn, tờ khai yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
XX. | Nhóm TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh | ||||||
57 | Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Mã DVC: 2.000633.000.00.00.H10 | Công thương | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC |
58 | Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Mã DVC: 1.001279.000.00.00.H10 | Công thương | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC |
59 | Cấp giấy phép bán lẻ rượu Mã DVC: 2.000620.000.00.00.H10 | Công thương | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC |
60 | Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Mã DVC: 2.000181.000.00.00.H10 | Công thương | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC |
61 | Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Mã DVC: 2.000150.000.00.00.H10 | Công thương | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC |
62 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Mã DVC: 2.000162.000.00.00.H10 | Công thương | Sở Công Thương | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC |
63 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Mã DVC: 2.001885.000.00.00.H10 | Lĩnh vực Văn hóa thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | 01/2024 | 8/2024 | Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC |
* Lưu ý: Trong quá trình rà soát, đánh giá TTHC nếu phát hiện TTHC, quy định TTHC có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến người dân mà chưa có trong nội dung rà soát, đánh giá TTHC này; các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục tổng hợp các TTHC cần rà soát, đánh giá gửi Văn phòng UBND tỉnh để kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
- 1Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 5Quyết định 165/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 29/2015/TT-BYT về Quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 15Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 16Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 17Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Công văn 1104/TTg-KSTT năm 2021 triển khai xây dựng Đề án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 23Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 25Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 28Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 29Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 30Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
- 31Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 32Quyết định 165/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 2129/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuyết Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết