Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔ CÔNG TÁC CẢI CÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/TCTCCTTHC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, trong giai đoạn 2022-2025, các bộ, cơ quan ngang bộ phải sửa đổi, bổ sung để ban hành và trình cấp có thẩm quyền ban hành 232 văn bản quy phạm pháp luật phân cấp 699 thủ tục hành chính (TTHC)[1]; các bộ, cơ quan, địa phương phải xác định danh mục TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý, công bố, công khai và rà soát để cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC nội bộ[2].
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, thời gian qua, các bộ, cơ quan, địa phương đã có nhiều nỗ lực và đạt được một số kết quả cụ thể. Về phân cấp TTHC theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg, 13/21 bộ, cơ quan ngang bộ đã ban hành và tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành 34 văn bản quy phạm pháp luật[3] để thực thi phương án phân cấp 139 TTHC[4], tuy nhiên mới đạt tỷ lệ 20% TTHC đã được phê duyệt phương án phân cấp. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg, 21/22 bộ, cơ quan ngang bộ, 61/63 địa phương đã công bố danh mục 4.028 TTHC nội bộ thực hiện giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong nội bộ từng bộ, địa phương; 05 địa phương đã rà soát tổng số 117 TTHC nội bộ, trong đó đã cắt giảm, đơn giản hóa 32 TTHC nội bộ. (Chi tiết tại Phụ lục I, II).
Kết quả nêu trên còn khiêm tốn, chưa đáp ứng yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ. Còn 08 bộ, cơ quan chưa thực hiện phân cấp, trong đó nhiều phương án phân cấp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng chưa được các bộ chủ động thực thi[5]; một số phương án phân cấp đã quá thời hạn nhưng chưa hoàn thành. Một số bộ, cơ quan, địa phương nhận thức chưa đầy đủ về tầm quan trọng của TTHC nội bộ; dẫn đến nhận diện chưa đúng, công bố thiếu TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý[6]. Còn nhiều bộ, cơ quan, địa phương chưa chủ động trong rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ. Tiến độ rà soát đối với các nhóm TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên còn chậm so với yêu cầu[7] (trừ Bộ Giao thông vận tải), kết quả rà soát chưa bảo đảm chất lượng, chưa đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra.
Theo đánh giá của một số vị đại biểu Quốc hội tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV, TTHC nội bộ trên một số lĩnh vực[8] còn chưa phù hợp, là rào cản, là nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước chưa cao, làm tăng thời gian, chi phí xã hội, giảm hiệu lực quản lý, trong đó có một số vướng mắc chậm được tháo gỡ.
Để tiếp tục thúc đẩy thực hiện nhiệm vụ phân cấp TTHC và cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, nâng cao chất lượng thực thi công vụ, góp phần khơi thông các nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội; Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang - Tổ trưởng Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
a) Nêu cao trách nhiệm và tinh thần chủ động trong thực hiện các phương án phân cấp đã được phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg; phấn đấu đến hết tháng 6 năm 2024, hoàn thành phân cấp đối với các phương án phân cấp[9] thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ đã được phê duyệt hiện chưa được thực thi; kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; kiên quyết phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và chủ động rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC để phân cấp theo thẩm quyền.
b) Rà soát toàn bộ văn bản thuộc thẩm quyền ban hành, tham mưu ban hành và các công việc mà bộ, cơ quan thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, để công bố bổ sung đầy đủ các TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý; công khai 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; hoàn thành trong tháng 12 năm 2023.
c) Rà soát đối với ít nhất 50% trên tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý, đề xuất phương án đơn giản hóa bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành trong tháng 12 năm 2023; 50% TTHC còn lại hoàn thành trong năm 2024.
Các bộ, cơ quan cần tham vấn, lấy ý kiến Tổ công tác triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan trong quá trình rà soát, để bảo đảm chất lượng của phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
d) Thực hiện kiểm soát TTHC nội bộ ngay trong quá trình dự thảo văn bản pháp luật; quan tâm rà soát, sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ trong quá trình sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo Chương trình, Kế hoạch của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của bộ, cơ quan.
đ) Phát huy tốt vai trò điều phối, đánh giá, rà soát độc lập của đơn vị kiểm soát TTHC tại các bộ, cơ quan; vai trò chủ trì rà soát của các vụ, cục, đơn vị tham mưu ban hành TTHC nội bộ; vai trò của các chuyên gia độc lập; cũng như vai trò phối hợp của các cơ quan, đơn vị là đối tượng thực hiện TTHC nội bộ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chủ động rà soát, quyết định phân cấp đối với các TTHC thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phân cấp, ủy quyền, bảo đảm việc phân cấp phù hợp, khả thi nhằm giảm tầng nấc, khâu trung gian, tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp.
b) Rà soát toàn bộ văn bản thuộc thẩm quyền ban hành và các công việc mà địa phương thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, để công bố bổ sung đầy đủ các TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý; hoàn thành trong tháng 12 năm 2023.
c) Rà soát đối với ít nhất 50% trên tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý, đề xuất phương án đơn giản hóa bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành trong tháng 12 năm 2023; 50% TTHC còn lại hoàn thành trong năm 2024.
d) Thực hiện kiểm soát TTHC nội bộ ngay trong quá trình dự thảo văn bản pháp luật; quan tâm rà soát, sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ trong quá trình sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo Chương trình, Kế hoạch của địa phương.
đ) Phát huy tốt vai trò điều phối, đánh giá, rà soát độc lập của đơn vị kiểm soát TTHC tại các địa phương; vai trò chủ trì rà soát của các sở, ngành, đơn vị tham mưu ban hành TTHC nội bộ; vai trò của các chuyên gia độc lập; cũng như vai trò phối hợp của các đơn vị là đối tượng thực hiện TTHC nội bộ.
e) Chủ động nghiên cứu, đề xuất phương án đơn giản hóa đối với các TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ quản lý ngành, lĩnh vực mà địa phương là đối tượng thực hiện và phối hợp chặt chẽ với các bộ, cơ quan trong quá trình rà soát, đơn giản hóa các TTHC này để bảo đảm phương án cắt giảm, đơn giản hóa phù hợp, khả thi.
| TỔ TRƯỞNG |
KẾT QUẢ PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT TTHC TỪ NĂM 2022 ĐẾN NAY
(Kèm theo Công văn số: 100/TCTCCTTHC ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Tổ công tác cải cách TTHC)
I. KẾT QUẢ TỔNG HỢP CHIA THEO TỪNG BỘ, CƠ QUAN
Số TT | Tên bộ, cơ quan | Tổng số TTHC được phê duyệt phương án | Số TTHC đã thực thi phương án | Số TTHC chưa thực thi phương án | ||
10 tháng năm 2023 | Tổng cộng đến tháng 10/2023 | Tỷ lệ % | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 3/1 | 5 = 1-3 |
Tổng số | 702 | 89 | 139 | 19,8% | 563 | |
1 | Bộ Công an | 49 | 10 | 11 | 22% | 38 |
2 | Bộ Công Thương | 45 | 0 | 0 | 0% | 45 |
4 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 19 | 1 | 1 | 5% | 18 |
3 | Bộ Giao thông vận tải | 58 | 32 | 32 | 53% | 26 |
5 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 26 | 0 | 2 | 8% | 24 |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 12 | 0 | 0 | 0% | 12 |
7 | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | 3 | 2 | 2 | 67% | 1 |
8 | Bộ Ngoại giao | 2 | 0 | 0 | 0% | 2 |
9 | Bộ Nội vụ | 55 | 0 | 0 | 0% | 55 |
10 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 49 | 9 | 13 | 26,5% | 36 |
11 | Bộ Quốc phòng | 40 | 0 | 9 | 23% | 31 |
12 | Bộ Tài chính | 46 | 0 | 0 | 0% | 46 |
13 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 36 | 17 | 18 | 50% | 18 |
14 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 66 | 17 | 19 | 29% | 47 |
15 | Bộ Tư pháp | 59 | 0 | 0 | 0% | 59 |
16 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 25 | 0 | 0 | 0% | 25 |
17 | Bộ Xây dựng | 171 | 0 | 8 | 47% | 9 |
18 | Bộ Y tế | 702 | 1 | 1 | 1% | 69 |
19 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 20 | 16 | 20 | 100% | 0 |
20 | Thanh tra Chính phủ | 3 | 3 | 3 | 100% | 0 |
21 | Ủy ban Dân tộc | 2 | 0 | 0 | 0% | 2 |
___________________
1 Có 02 phương án bộ chủ động thực thi ngoài phương án được phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg.
2 Có 01 phương án bộ chủ động thực thi ngoài phương án được phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg.
II. DANH MỤC TTHC ĐÃ THỰC THI PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP
STT | Tên TTHC | Văn bản thực thi phương án phân cấp | Ghi chú | |||
I | Bộ Công an | |||||
1 | Trình báo mất thẻ ABTC (mã TTHC: 1.001458). | Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC. |
| |||
2 | Cấp giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an (mã TTHC: 3.000172). | Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo. |
| |||
3 | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp trung ương - mã TTHC: 1.003204). | |||||
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp trung ương - mã TTHC: 2.001531). | |||||
5 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp trung ương - mã TTHC: 1.003176). | |||||
6 | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh - mã TTHC: 2.001478). | |||||
7 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh - mã TTHC: 2.001551). | |||||
8 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh - mã TTHC: 2.001402). | |||||
9 | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp huyện - mã TTHC: 2.000569). | |||||
10 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện ở cấp huyện - mã TTHC: 2.000485). | |||||
11 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (thực hiện tại cấp huyện - mã TTHC: 2.000556). | |||||
II | Bộ Giáo dục và Đào tạo | |||||
1 | Thay đổi nước đến học hoặc ngành học (mã TTHC: 3.000025) | Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT. | Đã bãi bỏ TTHC này. | |||
III | Bộ Giao thông vận tải | |||||
1 | Chấp thuận cắm đăng đáy, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản trong vùng nước cảng biển (mã TTHC: 1.004984). | Nghị định số 74/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải. | Đã bãi bỏ TTHC này. | |||
2 | Chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải (mã TTHC: 1.004123). |
| ||||
3 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (mã TTHC: 1.004850). | |||||
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (mã TTHC: 1.004843). | |||||
5 | Cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải (mã TTHC: 1.004828). | |||||
6 | Cấp lại Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải (mã TTHC: 1.005115). | |||||
7 | Đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng (mã TTHC: 1.002249). | |||||
8 | Đổi tên cảng cạn (mã TTHC: 1.001870). | |||||
9 | Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn (mã TTHC: 1.004280). | |||||
10 | Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động (mã TTHC: 1.000940). | |||||
11 | Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động (mã TTHC: 1.007949). | |||||
12 | Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đối với hệ thống quốc lộ đang khai thác (mã TTHC: 1.001075). | Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ. |
| |||
13 | Công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác (mã TTHC: 1.002556). | |||||
14 | Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (mã TTHC: 1.000028). | |||||
15 | Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ (mã TTHC: 1.000583). | |||||
16 | Phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc (mã TTHC: 1.002798). | |||||
17 | Đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo (mã TTHC: 2.000795). | Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam. |
| |||
18 | Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu (mã TTHC: 1.001131) | Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa. |
| |||
19 | Cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (mã TTHC: 1.005091). | |||||
20 | Kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển (mã TTHC: 1.000305). | Thông tư số 17/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 7 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển. |
| |||
21 | Đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển (mã TTHC: 1.000010). | |||||
22 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp Việt Nam (doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình) (mã TTHC: 1.004419). | Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không. |
| |||
23 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài (mã TTHC: 1.004418). | |||||
24 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (mã TTHC: 1.010000). | Thông tư số 14/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt. |
| |||
25 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (mã TTHC: 1.004844). | |||||
26 | Xóa, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (mã TTHC: 1.005075) | |||||
27 | Cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam (mã TTHC: 1.009479). | Thông tư số 15/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt. |
| |||
28 | Cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác (mã TTHC: 1.005071). | |||||
29 | Cấp lại Giấy phép lái tàu (mã TTHC: 1.003897). | |||||
30 | Cấp Giấy phép kết nối các tuyến đường sắt (mã TTHC: 1.004685). | Thông tư số 11/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị. |
| |||
31 | Gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối các tuyến đường sắt (mã TTHC: 1.004681). | |||||
32 | Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cho thiết bị xếp dỡ, nồi hơi và thiết bị áp lực đang khai thác sử dụng trong Giao thông vận tải (mã TTHC: 1.004337). | Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải. |
| |||
IV | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |||||
1 | Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A (mã TTHC: 2.000028). | Nghị định số 20/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài. |
| |||
2 | Quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (mã TTHC: 1.004864). | |||||
V | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Mã TTHC: 1.000298). | Nghị định số 04/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
| |||
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Mã TTHC: 1.000295). | |||||
VI | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||||
1 | Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên (mã TTHC: 1.000047). | Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản. |
| |||
2 | Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp (mã TTHC: 3.000179). | |||||
3 | Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp do bị mất, bị hỏng (mã TTHC: 3.000180). | |||||
4 | Phê duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh đối với công trình lâm sinh Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư (mã TTHC: 1.007918). | Đã trình Chính phủ dự thảo Nghị định về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp. |
| |||
5 | Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (mã TTHC: 1.004693). | Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn. |
| |||
6 | Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (mã TTHC: 1.003997). | Nghị định số 40/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi. |
| |||
7 | Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (mã TTHC: 1.003952). | |||||
8 | Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá (mã TTHC: 1.004697). | Đã trình Chính phủ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. |
| |||
9 | Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển (mã TTHC: 1.004344). | |||||
10 | Cấp thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng (mã TTHC: 1.000679). | Nghị định số 65/2023/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. |
| |||
11 | Cấp lại thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng (mã TTHC: 1.000643). | |||||
12 | Ghi nhận sửa đổi thông tin tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng (mã TTHC: 1.000596). | |||||
13 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định quyền đối với giống cây trồng (mã TTHC: 1.000625). | |||||
VII | Bộ Quốc phòng | |||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (mã TTHC: 1.008256). | Thông tư số 104/2022/TT-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. |
| |||
2 | Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp hết thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận (mã TTHC: 1.008257). | |||||
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng (mã TTHC: 1.008259). | |||||
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận (mã TTHC: 1.008260). | |||||
5 | Cấp chứng chỉ kiểm định viên (mã TTHC: 1.008261). | |||||
6 | Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp chứng chỉ kiểm định viên hết hạn (mã TTHC: 1.008262). | |||||
7 | Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên (mã TTHC: 1.008263). | |||||
8 | Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc hỏng (mã TTHC: 1.008264). | |||||
9 | Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên sau khi chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi (mã TTHC: 1.008265). | |||||
VIII | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |||||
1 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m³/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m³/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m³/ngày đêm trở lên (mã TTHC: 2.000021) | Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. |
| |||
2 | Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m³/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m³/ngày đêm trở lên; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m³/ngày đêm trở lên (mã TTHC: 2.000018). | |||||
3 | khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m³/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m³/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m³/ngày đêm (mã TTHC: 1.004179). | |||||
4 | Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m³/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m³/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m³/ngày đêm (mã TTHC: 1.004167). | |||||
5 | Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m³/ngày đêm (cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.004232). | |||||
6 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m³/ngày đêm (mã TTHC: 1.004228). | |||||
7 | Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (TTHC cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.000824). | |||||
8 | Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 1.004122). | Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
| |||
9 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 2.001738). | |||||
10 | Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 1.004253). | |||||
11 | Điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD (mã TTHC: 1.004629). | |||||
12 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (Đối với tỉnh đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.002273). | Nghị định số 10/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. |
| |||
13 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004199). | |||||
14 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004227). | |||||
15 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.005194). | |||||
16 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000880). | |||||
17 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000889). | |||||
18 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000976). | |||||
IX | Bộ Thông tin và Truyền thông | |||||
1 | Cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (mã TTHC 2.001123). | Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng. |
| |||
2 | Cấp lại giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (mã TTHC: 1.005446). |
| ||||
3 | Cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư (mã TTHC: 1.010247). | Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 quy định chi tiết một số Điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tần số vô tuyến điện. |
| |||
4 | Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư (mã TTHC: 1.010248). | |||||
5 | Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư (mã TTHC: 1.010249). | |||||
6 | Cấp lại giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư (mã TTHC: 1.010250). | |||||
7 | Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) (mã TTHC: 1.010281). | |||||
8 | Gia hạn Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) (mã TTHC: 1.010282). | |||||
9 | Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) (mã TTHC: 1.010283). | |||||
10 | Cấp lại Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS) (mã TTHC: 1.010284). | |||||
11 | Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá (mã TTHC: 1.010285). | |||||
12 | Gia hạn Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá (mã TTHC: 1.010286). | |||||
13 | Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá (mã TTHC: 1.010287). | |||||
14 | Cấp lại Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá (mã TTHC: 1.010288). | |||||
15 | Cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ (mã TTHC: 1.010289). | |||||
16 | Gia hạn Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ (mã TTHC: 1.010290). | |||||
17 | Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ (mã TTHC: 1.010291). | |||||
18 | Cấp lại Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ (mã TTHC: 1.010292). | |||||
19 | Cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư (mã TTHC: 1.010319). | |||||
X | Bộ Xây dựng |
|
| |||
1 | Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm A, dự án trên địa bàn hai tỉnh trở lên (mã TTHC: 1.009958). | Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng |
| |||
2 | Cấp giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm A, dự án trên địa bàn hai tỉnh trở lên (mã TTHC: 1.009959). | |||||
3 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (mã TTHC: 1.009941). | |||||
4 | Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (mã TTHC: 1.009942). | |||||
5 | Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 02 tỉnh trở lên, công trình thuộc dự án do các bộ, cơ quan trung ương Quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; công trình do các tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng (mã TTHC: 1.009793). | |||||
6 | Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. | TTHC chủ động phân cấp, không có trong Quyết định số 1015/QĐ-TTg | ||||
7 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. | |||||
8 | Thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư (mã TTHC: 1.010746). | Phương án phân cấp này được đưa vào thực thi phương án phân cấp tại dự án Luật Nhà ở (sửa đổi), dự án Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi), hiện đang trình Quốc hội. |
| |||
XI | Bộ Y tế |
|
| |||
1 | Cấp Giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (mã TTHC: 1.004607). | Quyết định số 24/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. | TTHC chủ động phân cấp, không có trong Quyết định số 1015/QĐ-TTg | |||
XII | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||||
1 | Cấp giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia (mã TTHC: 1.001841). | Thông tư số 23/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối. |
| |||
2 | Chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước (mã TTHC: 1.003499). | |||||
3 | Chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế (mã TTHC: 1.003485). | |||||
4 | Chấp thuận cho phép thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế (mã TTHC: 1.003475). | |||||
5 | Cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế (mã TTHC: 2.001357). | |||||
6 | Đăng ký tài khoản truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (mã TTHC: 1.000122). | Thông tư số 12/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. |
| |||
7 | Đăng ký thay đổi thông tin tài khoản truy cập Trang điện tử quản lý vay, trả nợ nước ngoài (mã TTHC: 1.000116). | |||||
8 | Đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh (mã TTHC: 1.000972). | |||||
9 | Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh (mã TTHC: 1.000111). | |||||
10 | Tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện (mã TTHC: 1.001201). | Thông tư số 27/2022/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng. |
| |||
11 | Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh do thay đổi địa giới hành chính (không thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (mã TTHC: 1.001655). | |||||
12 | Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (mã TTHC: 1.001668). | |||||
13 | Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (mã TTHC: 1.001650). | |||||
14 | Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của Ngân hàng hợp tác xã (mã TTHC: 1.000527). | |||||
15 | Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã do thay đổi địa giới hành chính (không thay đổi địa điểm đặt trụ sở) của ngân hàng hợp tác xã (mã TTHC: 1.000516). | |||||
16 | Chấp thuận thay đổi tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (mã TTHC: 1.003292). | |||||
17 | Chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính (mã TTHC: 1.003288). | |||||
18 | Chấp thuận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính (không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (mã TTHC: 1.003266). | |||||
19 | Đề nghị chấp thuận thay đổi tên của tổ chức tài chính vi mô (mã TTHC: 1.001591). | |||||
20 | Đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô (mã TTHC: 1.001537). | |||||
XIII | Thanh tra Chính phủ |
|
| |||
1 | Cấp mới thẻ Thanh tra (mã TTHC: 2.001800). | Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra. |
| |||
2 | Cấp lại thẻ Thanh tra (mã TTHC: 1.004409). | |||||
3 | Đổi thẻ Thanh tra (mã TTHC: 1.004410). | |||||
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ CÔNG BỐ, RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ CỦA BỘ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 100/TCTCCTTHC ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Tổ công tác cải cách TTHC)
Số TT | Tên bộ, ngành | Kết quả công bố danh mục TTHC nội bộ | Kết quả rà soát cắt giảm, ĐGH TTHC nội bộ | ||||||
Số lượng QĐ công bố | TTHC nội bộ giữa các CQHC | TTHC nội bộ trong bộ | Tổng số | Số TTHC bãi bỏ | Số TTHC sửa đổi, bổ sung | Số TTHC giữ nguyên | Tổng số | ||
| TỔNG CỘNG: | 25 | 619 | 723 | 1,342 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Bộ Công an | 1 | 19 | 173 | 192 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Bộ Công thương | 1 | 34 | 23 | 57 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1 | 3 | 3 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Bộ Giao thông vận tải | 1 | 31 | 29 | 60 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 1 | 84 | 11 | 95 | 0 | 0 | 0 | 01 |
6 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 1 | 13 | 12 | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Bộ Lao động, Thương binh và XH | 1 | 0 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Bộ Ngoại giao | 1 | 8 | 6 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Bộ Nội vụ | 1 | 14 | 0 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 2 | 91 | 67 | 158 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Bộ Quốc phòng | 2 | 77 | 0 | 77 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Bộ Tài chính | 1 | 76 | 24 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 1 | 56 | 51 | 107 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | Bộ Tư pháp | 1 | 23 | 12 | 35 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1 | 19 | 0 | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | Bộ Xây dựng | 1 | 17 | 5 | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | Bộ Y tế | 1 | 10 | 58 | 68 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 1 | 0 | 77 | 77 | 0 | 0 | 0 | 0 |
20 | Thanh tra Chính phủ | 2 | 11 | 46 | 57 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | Ủy ban Dân tộc | 1 | 8 | 2 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
22 | Văn phòng Chính phủ | 2 | 25 | 114 | 139 | 0 | 0 | 0 | 0 |
___________________
1 Bộ Giao thông vận tải đã rà soát, trình TTgCP phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa 12 TTHC nội bộ trong nhóm trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg. Tuy nhiên, TTgCP chưa phê duyệt các phương án này.
STT | Tên địa phương | Kết quả công bố danh mục TTHC nội bộ | Kết quả rà soát cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ | ||||
Số lượng QĐ công bố | Tổng số TTHC nội bộ | Số TTHC bãi bỏ | Số TTHC sửa đổi, bổ sung | Số TTHC giữ nguyên | Tổng số | ||
| TỔNG CỘNG: | 241 | 2.686 | 0 | 32 | 85 | 117 |
1 | An Giang | 1 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 5 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Bắc Giang | 1 | 91 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Bắc Kạn | 1 | 59 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Bạc Liêu | 6 | 24 | 0 | 0 | 7 | 7 |
6 | Bắc Ninh | 9 | 55 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Bến Tre | 3 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Bình Định | 2 | 55 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Bình Dương | 7 | 70 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Bình Phước | 16 | 111 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Bình Thuận | 1 | 40 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Cà Mau | 3 | 44 | 0 | 20 | 0 | 20 |
13 | Cao Bằng | 2 | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | Cần Thơ | 7 | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | Đà Nẵng | 1 | 53 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | Đắk Lắk | 1 | 55 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | Đắk Nông | 2 | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | Điện Biên | 1 | 27 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | Đồng Nai | 3 | 84 | 0 | 0 | 0 | 0 |
20 | Đồng Tháp | 12 | 47 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | Gia Lai | 1 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
22 | Hà Giang | 5 | 59 | 0 | 6 | 0 | 6 |
23 | Hà Nam | 1 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
24 | Hà Nội | 16 | 95 | 0 | 0 | 0 | 0 |
25 | Hà Tĩnh | 10 | 50 | 0 | 0 | 0 | 0 |
26 | Hải Dương | 1 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 |
27 | Hải Phòng | 1 | 43 | 0 | 0 | 0 | 0 |
28 | Hậu Giang | 1 | 54 | 0 | 0 | 54 | 54 |
29 | Hòa Bình | 2 | 61 | 0 | 0 | 0 | 0 |
30 | Hưng Yên | 4 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 |
31 | Khánh Hòa | 4 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
32 | Kiên Giang | 7 | 77 | 0 | 0 | 0 | 0 |
33 | Kon Tum | 3 | 30 | 0 | 6 | 24 | 30 |
34 | Lai Châu | 1 | 60 | 0 | 0 | 0 | 0 |
35 | Lâm Đồng | 1 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 |
36 | Lạng Sơn | 2 | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 |
37 | Lào Cai | 6 | 51 | 0 | 0 | 0 | 0 |
38 | Long An | 1 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
39 | Nam Định | 3 | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 |
40 | Nghệ An | 1 | 60 | 0 | 0 | 0 | 0 |
41 | Ninh Bình | 5 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 |
42 | Ninh Thuận | 8 | 256 | 0 | 0 | 0 | 0 |
43 | Phú Thọ | 6 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
44 | Phú Yên | 6 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 |
45 | Quảng Bình | 16 | 98 | 0 | 0 | 0 | 0 |
46 | Quảng Nam | 1 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 |
47 | Quảng Ngãi | 2 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
48 | Quảng Ninh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
49 | Quảng Trị | 1 | 47 | 0 | 0 | 0 | 0 |
50 | Sóc Trăng | 18 | 88 | 0 | 0 | 0 | 0 |
51 | Sơn La | 1 | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 |
52 | Tây Ninh | 1 | 39 | 0 | 0 | 0 | 0 |
53 | Thái Bình | 1 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
54 | Thái Nguyên | 1 | 41 | 0 | 0 | 0 | 0 |
55 | Thanh Hóa | 2 | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 |
56 | TP. Hồ Chí Minh | 1 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
57 | Thừa Thiên - Huế | 4 | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 |
58 | Tiền Giang | 1 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
59 | Trà Vinh | 1 | 124 | 0 | 0 | 0 | 0 |
60 | Tuyên Quang | 1 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 |
61 | Vĩnh Long | 8 | 33 | 0 | 0 | 0 | 0 |
62 | Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
63 | Yên Bái | 1 | 50 | 0 | 0 | 0 | 0 |
[1] Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
[2] Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025.
[3] Gồm: 01 dự thảo luật đang trình Quốc hội, 13 Nghị định, 02 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 18 thông tư.
[4] Trong đó có 136/699 TTHC thực thi phương án phân cấp phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg, 03 TTHC ngoài Quyết định số 1015/QĐ-TTg các bộ chủ động thực hiện phân cấp.
[5] Như: Bộ công Thương, Bộ Y tế.
[6] Ví dụ như: Thủ tục về phê duyệt, ban hành Chiến lược, Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước của một số ngành, lĩnh vực.
[7] Thời hạn trình Thủ tướng Chính phủ theo yêu cầu tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg là trước ngày 01/10/2023.
[8] Ví dụ như: Đầu tư công; ngân sách nhà nước; xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật...
[9] Hiện còn khoảng 400 TTHC đã được phê duyệt phương án phân cấp theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ chưa được thực thi.
- 1Chỉ thị 08/CT-BYT năm 2021 về đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, đổi mới nâng cao chất lượng, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Y tế
- 2Quyết định 437/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch rà soát cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Công văn 165/TTg-KSTT năm 2023 cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh, phân cấp giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ để cải thiện môi trường kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 4Thông tư 23/2022/TT-NHNN sửa đổi một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Chỉ thị 08/CT-BYT năm 2021 về đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, đổi mới nâng cao chất lượng, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Y tế
- 6Thông tư 12/2022/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 9Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 10Thông tư 10/2022/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 13/2018/TT-BTTTT quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Thông tư 11/2022/TT-BTNMT sửa đổi một số Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 16Thông tư 18/2022/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Thông tư 104/2022/TT-BQP sửa đổi Thông tư 08/2017/TT-BQP quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng, đã được sửa đổi tại Thông tư 137/2021/TT-BQP
- 18Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Thông tư 27/2022/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 20Quyết định 437/QĐ-BNN-VP về Kế hoạch rà soát cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 21Nghị định 4/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 22Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 23Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị định 20/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 25Nghị định 56/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng pháo
- 26Thông tư 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 27Nghị định 40/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 28Thông tư 11/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 26/2018/TT-BGTVT quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện kết nối ray đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia; việc kết nối ray các tuyến đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 29Thông tư 17/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 40/2016/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và Thông tư 51/2017/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 30Thông tư 16/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 31Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 32Thông tư 19/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư quy định liên quan đến vận tải hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 33Thông tư 14/2023/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 34Thông tư 21/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2011/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 35Quyết định 933/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Nghị định 63/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tần số vô tuyến điện 42/2009/QH12, được sửa đổi theo Luật 09/2022/QH15
- 37Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 38Quyết định 24/2023/QĐ-TTg về điều kiện xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Nghị định 74/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải
- 40Công văn 165/TTg-KSTT năm 2023 cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh, phân cấp giải quyết thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ để cải thiện môi trường kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
- Số hiệu: 100/TCTCCTTHC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/11/2023
- Nơi ban hành: Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra