Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-VPCP ngày 15/01/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
1. Bám sát mục tiêu, yêu cầu của tại Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ để tổ chức triển khai thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu về cải cách thủ tục hành chính, đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cấp chính quyền, bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa công tác cải cách thủ tục hành chính với chuyển đổi số được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số: 01/NQ-CP ngày 05/01/2024, 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 (có Phụ lục chỉ tiêu cụ thể năm 2024 kèm theo).
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, có trách nhiệm xây dựng văn bản, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm chất lượng và tiến độ; giao chỉ tiêu cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế. Bảo đảm nguồn lực cho công tác cải cách thủ tục hành chính, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Ban hành văn bản quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | |||
1 | Xây dựng, ban hành các văn bản về kiểm soát TTHC năm 2024. | a) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các kế hoạch: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC và kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành liên quan phối hợp. | Tháng 02 |
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh kiện toàn lại đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã phối hợp. | Quý IV | ||
c) Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 21/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | ||||
2 | Các cơ quan, đơn vị xây dựng, ban hành các văn bản cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ về hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền gắn với yêu cầu, tình hình của cơ quan, địa phương mình. | Văn bản thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của cơ quan, địa phương. | - Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. | Quý I |
II | Kiểm soát việc ban hành quy định TTHC | |||
3 | Có ý kiến trước về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Văn bản góp ý kiến về TTHC. | - Văn phòng UBND tỉnh (có ý kiến). - Các sở, ban ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
4 | Thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC (được giao theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020). | Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC (kèm theo bản đánh giá tác động về TTHC và bản tính chi phí tuân thủ TTHC). | - Các sở, ban ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản. - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. | Thường xuyên |
5 | Thẩm định quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất. | Văn bản thẩm định. | - Sở Tư pháp thẩm định. - Các sở, ban ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản phối hợp. | Thường xuyên |
III | Công bố, công khai TTHC |
|
|
|
6 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục: TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trường hợp được giao theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020) để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định. | Dự thảo Tờ trình và Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Các sở, ban ngành chủ trì. - UBND cấp huyện phối hợp. | Thường xuyên |
7 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ và trình công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC. | - Văn bản góp ý. - Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. | Thường xuyên |
8 | Nhập, tích hợp dữ liệu, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các TTHC và khai thác, quản lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Quảng Ngãi được tích chọn và kết nối dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | - Các sở, ban ngành chủ trì. - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp hướng dẫn; - UBND cấp huyện phối hợp. | Thường xuyên |
9 | Cập nhật, đăng tải công khai TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi. | TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được cập nhật, đăng tải công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi. | - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. | Thường xuyên |
10 | Thực hiện niêm yết, đăng tải công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử sau khi được công bố. | - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị, Bộ phận Một cửa và các hình thức công khai khác; đăng tải trên Cổng thông điện tử của cơ quan, địa phương mình. - Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh thực hiện niêm yết, công khai các TTHC được đưa vào tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên |
IV | Rà soát, đơn giản hóa TTHC |
|
|
|
11 | Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trên các lĩnh vực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC. | - Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị đề xuất đơn giản hóa. - Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC. - Đề xuất danh mục TTHC, nhóm TTHC liên thông thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị. | - Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì (theo kế hoạch). - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. | Theo kế hoạch |
12 | Hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá chất lượng rà soát và xây dựng dự thảo quyết định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch về rà soát, đánh giá TTHC. | - Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định, TTHC có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). - Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì - Các sở, ban ngành và địa phương có liên quan phối hợp. | Theo kế hoạch |
13 | Triển khai thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn Bộ ngành liên quan. | Văn bản, báo cáo kết quả triển khai thực hiện. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành và địa phương có liên quan phối hợp. | Theo kế hoạch |
V | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC | |||
14 | Công khai thông tin cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiến nghị về TTHC (địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ thư điện tử). | Niêm yết và đăng tải công khai Bản thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. | Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC và trả kết quả giải quyết TTHC. | Thường xuyên |
15 | Tiếp nhận, phân loại và chuyển phản ánh, kiến nghị; trả lời phản ánh, kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp và công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị theo quy định và trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Chính phủ. | - Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị. - Văn bản trả lời kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. - Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị được đăng tải công khai trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị. | - Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị và đăng tải công khai. - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan phối hợp xử lý, trả lời tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị biết và gửi kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị. | Thường xuyên |
16 | Đôn đốc, kiểm tra việc xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả giải quyết. | Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành, địa phương và đơn vị có liên quan phối hợp. | Thường xuyên |
VI | Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||
17 | Xây dựng và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, huyện, xã; Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông thực hiện trên địa bàn tỉnh; Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương, TTHC được Trung ương phân cấp cho địa phương quyết định hoặc tiếp nhận thay, TTHC thực hiện liên thông vào thực hiện tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận một cửa các cấp theo yêu cầu Trung ương. | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC. | - Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. | Thường xuyên |
18 | Thường xuyên xây dựng, sửa đổi, bổ sung và tham mưu, trình phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh. | - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ. - Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi. | - Các sở, ban ngành chủ trì xây dựng quy trình. - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm. - UBND cấp huyện phối hợp. - Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất lượng, trình phê duyệt và hướng dẫn, đôn đốc việc cập nhật). | Thường xuyên |
19 | Triển khai thực hiện việc đánh giá, tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp thêm dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo theo mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | - Văn bản triển khai thực hiện. - Văn bản của UBND tỉnh chủ động đề xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. | - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. | Thường xuyên |
20 | Tiếp tục thực hiện phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC thông qua dịch vụ bưu chính theo quy định. | TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính. | - Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi) chủ trì. - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. | Thường xuyên |
21 | Bộ phận Một cửa các cơ quan thực hiện xây dựng hồ sơ mẫu để hướng dẫn người dân kê khai, điền mẫu đơn, tờ khai. | Mẫu đơn, tờ khai bằng các biểu mẫu điền thông tin cụ thể. | - Sở, ban ngành chủ trì xây dựng. - UBND cấp huyện phối hợp. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp. | Thường xuyên |
22 | Thường xuyên cập nhật, công khai nội dung một số TTHC ra tiếng nước ngoài để phục vụ cho đối tượng người nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài. | Nội dung TTHC bằng tiếng nước ngoài. | - Các sở, ban ngành, Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan liên quan phối hợp. - Sở Ngoại vụ (Trung tâm dịch thuật Quảng Ngãi trực thuộc Sở Ngoại vụ) chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tổng hợp tham mưu đề xuất UBND tỉnh trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị. | Thường xuyên |
23 | Tiếp tục triển khai thực hiện sử dụng hóa đơn điện tử trong thu phí, lệ phí, giá dịch vụ giải quyết TTHC theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh; kết nối, tích hợp và thực hiện thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo yêu cầu của Chính phủ. | - Văn bản triển khai. - Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. - Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | - Sở Tài chính chủ trì. - Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. | Thường xuyên |
24 | Thực hiện công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC và xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi. | - Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC của các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã phải được cập nhật và công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi. - Văn bản xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hạn trong giải quyết TTHC phải được cập nhật và công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi. | - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ trì. - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. | Thường xuyên |
25 | Thực hiện cập nhật, công khai kịp thời, đầy đủ tiến độ xử lý, giải quyết hồ sơ TTHC, đảm bảo đồng bộ trạng thái giữa hồ sơ giấy với dữ liệu hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC. | 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và các Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của bộ, ngành có liên quan. | - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã chủ trì. - Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp. | Thường xuyên |
26 | Thực hiện đồng bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 100% các hồ sơ TTHC được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và công khai kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử. | - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp. | Thường xuyên |
27 | Thực hiện đánh giá sự hài lòng trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | - Kết quả đánh giá, các giải pháp khắc phục tồn tại, bất cập và đề xuất khen thưởng, kỷ luật (nếu có). - Công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh và gửi báo cáo về Văn phòng Chính phủ. | - Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh; Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện. - Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp. - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả, báo cáo. | Hàng quý/năm |
28 | Triển khai thực hiện sử dụng bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022. | Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp được sử dụng tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh. - UBND cấp huyện. - Các cơ quan liên quan phối hợp. | Thường xuyên |
29 | Tiếp tục thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh. | Hoàn thành nội dung, công việc được giao theo Đề án. | - Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. | Theo kế hoạch |
30 | Sửa đổi quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh về việc quy định sử dụng biểu mẫu trong quy trình giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Quyết định của UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp. | Quý II |
31 | Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã, phường, thị trấn. | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
| Quý III |
VII | Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | |||
32 | Triển khai thực hiện việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Công văn số 2276/UBND-KSTTHC ngày 20/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Danh mục tiếp nhận, giải quyết trên môi trường điện tử. - Hồ sơ tiếp nhận, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được đồng bộ trạng thái phục vụ cho việc theo dõi, giám sát, đánh giá. | - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện. | Thường xuyên |
33 | Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC; thực hiện khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, Công văn số 1549/UBND-TTHC ngày 06/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Hồ sơ điện tử. - Hệ thống lưu trữ điện tử. - Người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước tích hợp sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu. | - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện chủ trì. - Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. | Thường xuyên |
34 | Ban hành danh mục thành phần hồ sơ, giấy tờ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành liên quan. | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành chủ trì. - Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, đôn đốc tổng hợp. - Văn phòng UBND tỉnh, và UBND cấp huyện phối hợp. | Quý I |
35 | Rà soát, lựa chọn các TTHC chưa được thực hiện trực tuyến một phần, toàn trình và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đưa vào thực hiện trên địa bàn tỉnh để bổ sung, tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình; tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | - Văn bản triển khai thực hiện. - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến. - Cập nhật và thực hiện tiếp nhận hồ sơ dịch vụ công trực tuyến một phần, toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi. | - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. | Thường xuyên |
36 | Tiếp tục triển khai thực hiện dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 05/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | - Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện. - Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp và thực hiện. | Thường xuyên |
37 | Kết nối, sử dụng phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Hệ thống thông tin khác theo yêu cầu của Trung ương. | Hoàn thành việc kết nối thông tin, dữ liệu theo yêu cầu, hướng dẫn và đảm bảo thời hạn của Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành có liên quan. | - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. | Thường xuyên |
38 | Triển khai việc thực hiện kết nối, tích hợp, đồng bộ, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan và Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021. | Hoàn thành kết nối, đồng bộ chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh. | - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp và thực hiện. | Thường xuyên |
VIII | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||
39 | Xây dựng và trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra định kỳ và đột xuất. | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra đột xuất. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Quý I |
40 | Thực hiện kiểm tra định kỳ công tác kiểm soát TTHC tại một số sở, ban ngành; UBND một số huyện, thành phố, thị xã và UBND một số xã, phường, thị trấn theo kế hoạch. | - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra. - Thông báo kết luận kiểm tra. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Theo kế hoạch |
41 | Thực hiện kiểm tra đột xuất hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, nhất là tại một số cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã. | Thông báo kết luận kiểm tra. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. - Các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp. | Theo kế hoạch |
42 | Tự kiểm tra nội bộ hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh. | - Văn bản kiểm tra nội bộ. - Báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp về kết quả tự kiểm tra. | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. | Thường xuyên |
IX | Truyền thông về công tác kiểm soát TTHC | |||
43 | Thực hiện công tác tuyên truyền về kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cải cách TTHC đối với các cấp, các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức thiết thực theo kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Văn bản triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông của Chủ tịch UBND tỉnh. - Các buổi đối thoại với tổ chức, cá nhân về TTHC, giải quyết TTHC. - Các chuyên mục, bài viết, bản tin, phóng sự, hình ảnh, tờ rơi, pa nô, ... tuyên truyền về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành. - UBND cấp huyện và UBND cấp xã. - Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan. | Theo Kế hoạch |
44 | Thực hiện tuyên truyền để tăng tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% số với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. | - Văn bản triển khai thực hiện tuyên truyền. | - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã chủ trì thực hiện. - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tuyên truyền, hướng dẫn, thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC vào phần mềm. - Văn phòng UBND tỉnh (kiểm soát chất lượng, trình phê duyệt và hướng dẫn, đôn đốc việc cập nhật). | Thường xuyên |
X | Thực hiện trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác cải cách TTHC | |||
45 | Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC đã được giao tại Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 03/01/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi, Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 07/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/4/2019 về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc. | Báo cáo cụ thể kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC. | - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi việc thực hiện và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ. | Định kỳ 06 tháng và cuối năm |
XI | Cải cách các quy định TTHC |
|
|
|
46 | Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn triển khai việc tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Văn bản kiến nghị Bộ Công an hướng dẫn thực hiện việc tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu dân cư để giải quyết TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại. | - Công an tỉnh chủ trì. - Các sở, ban ngành, Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện phối hợp. | Thường xuyên |
47 | Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số: 3132/UBND-TTHC ngày 28/6/2022, 3841/UBND-TTHC ngày 03/8/2022. | Định kỳ hàng tháng công khai kết quả thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì. - Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện phối hợp. | Thường xuyên |
48 | Thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Các cơ quan, đơn vị và địa phương được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. | Theo lộ trình Kế hoạch |
49 | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 và Thông báo số 437/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 5864/UBND-TTHC ngày 21/11/2023. | Văn bản, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Công văn số 5864/UBND-TTHC ngày 21/11/2023. | - Các cơ quan, đơn vị và địa phương được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. | Theo lộ trình Công văn |
50 | Thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025, Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách TTHC và Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh, Công văn số 6274/UBND-TTHC ngày 08/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Quyết định công bố TTHC nội bộ. - Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ. - Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022. | - Các cơ quan, đơn vị và địa phương được giao chủ trì thực hiện. - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, phối hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. | Theo lộ trình Kế hoạch |
XII | Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||
51 | Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, Bộ phận một cửa về thanh toán trực tuyến, dịch vụ công trực tuyến, các chế độ báo cáo.... | - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã chủ trì. - Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. | Thường xuyên |
XIII | Công tác thông tin, báo cáo |
|
|
|
52 | Triển khai thực hiện các chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ; vận hành, triển khai việc báo cáo thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh. | Các chế độ báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện của các sở, ban ngành và địa phương được thực hiện trên Hệ thống. | - Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc thực hiện. - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối hợp tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh. | - Định kỳ theo quy định. - Đột xuất theo thời điểm yêu cầu. |
53 | Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC định kỳ hoặc đột xuất trên Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ. | - Báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện của các sở, ban ngành và địa phương. - Báo cáo tổng hợp về tình hình và kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh. - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan thực hiện báo cáo của cơ quan, đơn vị mình và phối hợp tổng hợp báo cáo của UBND tỉnh. | - Định kỳ 3 tháng/lần. - Đột xuất theo thời điểm yêu cầu. |
PHỤ LỤC
VỀ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, ĐỔI MỚI TOÀN DIỆN VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐƯỢC CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO TRONG NĂM 2024 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ: 01/NQ-CP, 02/NQ-CP NGÀY 05/01/2024
1. Nguyên tắc thực hiện chỉ tiêu
Việc giao chỉ tiêu cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương theo nguyên tắc không thấp hơn chỉ tiêu chung được các cấp có thẩm quyền giao cho UBND tỉnh trong năm 2024 theo khoản 2 Phụ lục này và trên cơ sở kết quả thực hiện trong năm 2023, cụ thể như sau:
a) Trường hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu liên quan nhỏ hơn chỉ tiêu của Trung ương giao trong năm 2024 thì giao chỉ tiêu cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương phấn đấu bằng chỉ tiêu của Trung ương giao trong năm 2024.
b) Trường hợp kết quả thực hiện chỉ tiêu liên quan bằng hoặc lớn hơn chỉ tiêu của Trung ương giao trong năm 2024 thì giao chỉ tiêu bằng kết quả đạt được trong năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương đó phấn đấu tăng thêm 10%, nhưng không nhỏ hơn chỉ tiêu của Trung ương giao trong năm 2024.
2. Danh mục các chỉ tiêu liên quan
Stt | Nội dung chỉ tiêu | Đơn vị | Chỉ tiêu năm 2024 | Cơ quan thực hiện |
1 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | % | Tối thiểu 80 | - Các sở, ban ngành chủ trì; - UBND cấp huyện phối hợp. |
2 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. | % | Tối thiểu 45 | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
3 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC. | % | Tối thiểu 50 | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
4 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. | % | Tối thiểu 80 | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
5 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử. | % | 100 | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
6 | Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện. | % | 100 | UBND cấp huyện, cấp xã |
7 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa. | % | Tối thiểu 50 | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
8 | Tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn. | % | 100 | Các sở, ban ngành |
9 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | % | 100 | - Sở Thông tin và truyền thông chủ trì; - Các sở, ban ngành phối hợp. |
10 | Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn. | % | 100 | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
11 | Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp. | % | Tối thiểu 90 | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
12 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng | |||
12.1 | Các sở, ban ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh. | % | 100 | Các sở, ban ngành |
12.2 | Các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện. | % | 95 | UBND cấp huyện |
12.3 | UBND cấp xã. | % | 80 | UBND cấp xã |
- 1Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 65/QĐ-UBND kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 111/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2018 quy định về sử dụng biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2018 quy định về kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 17Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thu phí, lệ phí bằng biên lai tự in trong giải quyết thủ tục hành chính lại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 20Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 23Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 24Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Công văn 2319/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 44/2022/QĐ-UBND Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 30Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 31Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 32Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi
- 34Thông báo 437/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang - Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ tại Phiên họp thứ hai của Tổ công tác ngày 16 tháng 10 năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 35Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 37Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 38Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 39Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 40Quyết định 65/QĐ-UBND kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 41Công văn 100/TCTCCTTHC năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ do Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính ban hành
- 42Quyết định 20/QĐ-VPCP Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024
- 43Quyết định 111/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 44Quyết định 104/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 45Quyết định 197/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
Quyết định 165/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 165/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra