Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 16 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 năm 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021);
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Trên cơ sở Kế hoạch này các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm xây dựng văn bản triển khai tại cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 111/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Mục tiêu
a) Đẩy mạnh triển khai công tác cải cách thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án đã được các cơ quan Trung ương, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố ban hành, bảo đảm thực hiện có kết quả, thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong năm 2024.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC mới; công bố, công khai, minh bạch các TTHC, quy định hành chính có liên quan; chấm dứt tình trạng tùy tiện yêu cầu bổ sung thành phần hồ sơ ngoài quy định; hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng trễ hẹn trong giải quyết TTHC.
c) Triển khai có hiệu quả việc chọn điểm thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, quy định hành chính có liên quan theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, đảm bảo đúng yêu cầu và giảm chi phí tuân thủ TTHC.
d) Đảm bảo quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố.
đ) Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu
a) Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã trong chỉ đạo thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Thực hiện nghiêm túc việc rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC, quy định hành chính và TTHC nội bộ; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định.
d) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, phường, xã quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xác định công tác kiểm soát thủ tục hành chính là công việc trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị.
đ) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết thủ tục hành chính.
II. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành, xây dựng hệ thống thể chế, năng lực nghiệp vụ kiểm soát TTHC | |||
a | Ban hành Quyết định thay thế Quyết định ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý IV |
b | Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các văn bản nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND thành phố; sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm |
c | Ban hành Quyết định phê duyệt danh sách, cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Quý I và Quý III |
d | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức hội nghị tập huấn (nghiệp vụ về kiểm soát TTHC; công tác thực hiện số hóa; kỹ năng giao tiếp; nghiệp vụ giải quyết TTHC...) | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý II và Quý III |
đ | Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Văn phòng Chính phủ tổ chức. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
e | Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác kiểm soát TTHC đến cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
2 | Công tác thẩm định, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | |||
a | Hướng dẫn nghiệp vụ đánh giá tác động đối với các TTHC được quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm |
b | Thẩm định, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC đối với các đơn vị. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm |
c | Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm các TTHC được quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý và với chi phí tuân thủ thấp nhất. | Các sở, ban, ngành khi được giao dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND thành phố theo quy định của Luật nếu có quy định về TTHC | - Văn phòng UBND thành phố thực hiện thẩm định quy định về TTHC. - Sở Tư pháp thẩm định dự thảo văn bản QPPL. | Thường xuyên trong năm |
3 | Công tác công bố, công khai TTHC và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC | |||
a | Rà soát, chuẩn hóa TTHC; lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố. | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND thành phố; UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
b | Kiểm soát chất lượng hồ sơ TTHC đề nghị công bố của các cơ quan, đơn vị; thẩm tra hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm |
c | Kiểm soát việc niêm yết công khai bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị đã được Chủ tịch UBND thành phố công bố tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
d | Cập nhật TTHC đặc thù của thành phố và địa phương hóa TTHC đã được các bộ, ngành công bố tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
đ | Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện TTHC. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm |
e | Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
g | Công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm trễ trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử thành phố và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
4 | Công tác rà soát, đánh giá và đơn giản hóa TTHC, quy định hành chính, TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan nhà nước | |||
a | Rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
b | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 và hướng dẫn tổ chức rà soát, đánh giá đối với các quy định, TTHC hoặc nhóm các TTHC còn là rào cản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý I |
c | Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và kiến nghị phương án đơn giản hóa đối với các quy định, TTHC. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Quý III |
d | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và ban hành Phương án đơn giản hoá, kiến nghị đơn giản hóa quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý III |
đ | Tổ chức rà soát, đề xuất phương án tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên trong năm |
e | Rà soát danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên trong năm |
g | Tham mưu, trình Quyết định công bố danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên trong năm |
h | Rà soát, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố phục vụ cắt giảm, đơn giản hóa thành phần hồ sơ TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên trong năm |
i | Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ đã thực hiện rà soát trong năm 2023 giữa các cơ quan hành chính nhà nước. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, | Văn phòng UBND thành phố | Trước ngày 01/7/2024 |
k | Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ thực hiện trong năm 2024. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Văn phòng UBND thành phố | - Các cơ quan, đơn vị hoàn thành việc rà soát, đánh giá kèm phương án đơn giản hóa: trong Quý III/2024. - Ban hành Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trên địa bàn thành phố: trước ngày 01/01/2025. |
1 | Chủ động rà soát, phát hiện các bất cập, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư và phân cấp trong giải quyết TTHC. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
5 | Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | |||
a | Tập trung số hóa, làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
b | Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố đáp ứng yêu cầu số hóa. | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
c | Trả kết quả TTHC bản điện tử; thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm hồ sơ, giấy tờ số hóa phù hợp theo quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
6 | Công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kiểm soát TTHC | |||
a | Triển khai các ứng dụng chức năng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn. | Văn phòng UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
b | Triển khai và ứng dụng Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố và Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
c | Hoàn thiện các chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
d | Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử; đồng bộ 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên trong năm |
e | Theo dõi triển khai của các bộ, ngành về tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2024 để tổ chức thực hiện theo đúng quy định. | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên trong năm |
g | Rà soát, đánh giá, cấu trúc lại quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân, doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố. | Thường xuyên trong năm |
7 | Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm soát TTHC | |||
a | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 tại các cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị được kiểm tra | Quý III |
b | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị và kiến nghị, đề xuất UBND thành phố những nội dung có liên quan. | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị được kiểm tra | Quý III |
8 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện các quy định về TTHC | |||
a | Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định; kịp thời chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
b | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định và việc thực hiện các quy định về TTHC. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên trong năm |
9 | Công tác tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | |||
a | Tiếp tục bám sát các chỉ tiêu tại Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn thành phố để bảo đảm kết quả đạt được trong năm 2024. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
b | Chủ động nghiên cứu, đề xuất các mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
c | Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố; đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên trong năm |
d | Tăng cường thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã; đơn vị thực hiện dịch vụ bưu chính công ích | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
đ | Tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương tại Bộ phận một cửa các cấp. | UBND quận, huyện, phường, xã; các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố |
|
e | Tiếp tục cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm |
g | Triển khai thực hiện phương án tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
h | Tổ chức hướng dẫn và tiếp tục theo dõi việc khai thác phần mềm một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
i | Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp trong thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
k | Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện việc sử dụng thống nhất nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa và giao diện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
l | Đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Bộ Chỉ số quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 cửa Thủ tướng Chính phủ. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên trong năm |
m | Rà soát, cải thiện để nâng cao chỉ số chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Bộ Chỉ số quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
|
|
n | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
10 | Công tác truyền thông, chế độ báo cáo, tổng kết | |||
a | Đẩy mạnh tuyên truyền về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần; phương thức thanh toán trực tuyến phí, lệ phí; đăng ký tài khoản và các ứng dụng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và các nhiệm vụ trọng tâm khác trong chỉ đạo, điều hành về công tác cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp (thông qua tờ rơi, video clip, xây dựng bộ hỏi - đáp, sổ tay, sách...) | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
b | Tổ chức Hội thi tìm hiểu về nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Quý III |
c | Tổng hợp và báo cáo định kỳ (tháng, quý, năm) hoặc đột xuất của công tác kiểm soát TTHC đúng quy định. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Theo tháng, quý, năm và theo yêu cầu |
d | Tổng kết, đánh giá hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý IV |
1. Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm giúp UBND thành phố kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai; cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố trình UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, phường xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm xây dựng văn bản triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị chậm nhất sau 15 ngày kể tư ngày ban hành Kế hoạch này. Văn bản triển khai gửi về UBND thành phố (thông qua Văn phòng UBND thành phố) để tổng hợp, theo dõi.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo thực hiện đúng nội dung, thời gian quy định; đồng thời, tổng hợp các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện để kịp thời có biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo, đề xuất UBND thành phố giải pháp xử lý theo đúng quy định.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2024 để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; ngoài ra, các cơ quan đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác theo quy định./.
- 1Quyết định 457/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 3Quyết định 2974/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 165/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 457/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 12Quyết định 2974/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 165/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 111/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 111/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra