- 1Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 8079/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 7781/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 8067/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 12Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 457/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 3 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ các Nghị định: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Nghị định: số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ- CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hoá phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 10/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này để xây dựng và ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC cho UBND tỉnh theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
b) Bố trí kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Nghị quyết số 90/2013/NQ-NĐND ngày 04/7/2013 của HĐND tỉnh Quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các sở, ban, ngành, địa phương; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định.
3. Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này; đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa các nhiệm vụ cải cách TTHC và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính quyền điện tử.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp của tỉnh hưởng ứng, phối hợp thực hiện và giám sát các hoạt động kiểm soát TTHC tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
| |||
1 | Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 tỉnh Quảng Nam | Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 tỉnh Quảng Nam | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Trước ngày 10/3/2023 |
2 | Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 các cơ quan, đơn vị, địa phương | Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 tại cơ quan, đơn vị, địa phương | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 25/3/2023 |
1 | Rà soát, cập nhật các Quyết định công bố TTHC, Quyết định công bố nhóm TTHC liên thông do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành để tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC đối với các TTHC được quy định trong Văn bản QPPL của tỉnh | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi văn bản QPPL được ban hành |
3 | Tham mưu xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo ngành, lĩnh vực quản lý và thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
4 | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố và thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
5.1 | Niêm yết, công khai TTHC | - Công khai các quyết định công bố, TTHC tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và tại Bộ phận Một cửa các cấp; phối hợp cập nhật TTHC vào CSDL quốc gia về TTHC | - Văn phòng UBND tỉnh; - Bộ phận Một cửa cấp huyện; - Bộ phận Một cửa cấp xã. | Các sở, ban, ngành | Công khai đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành đảm bảo quy định tại Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 10/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia |
5.2 | Công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | ||
5.3 | - Đăng tải các TTHC trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, đơn vị; - Cập nhật, chuẩn hóa TTHC vào CSDL quốc gia về TTHC đối với Danh mục TTHC do đơn vị trình. | Các sở, ban, ngành |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Bộ phận Một cửa cấp huyện; - Bộ phận Một cửa cấp xã. | ||
6 | Rà soát, tổng hợp các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định danh mục các TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ HCC và Bộ phận Một cửa các cấp; thực hiện qua bưu chính công ích; thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi có Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
7.1 | Rà soát các TTHC đủ điều kiện triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; đề xuất Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử, tích hợp trên Cổng DVC quốc gia | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | Quý I/2023 |
7.2 | Thẩm định trình các TTHC đủ điều kiện triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử, tích hợp trên Cổng DVC quốc gia | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh và Các sở, ban, ngành | Quý I,II/2023 |
8 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp DVC tại địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Quyết định của UBND tỉnh triển khai quyết định Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Nội vụ. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các sở, ban, ngành. | Quý I/2023 |
1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2023 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và tổ chức thực hiện | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II/2023 |
2.1 | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 | Báo cáo kết quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 15/8/2023 |
2.2 | Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) trình UBND tỉnh phê duyệt | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | Quý III/2023 | |
1 | Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ | theo Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh | |||
2 | Tổ chức rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ | theo Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh | |||
1 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp | Dự thảo văn bản và Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC kèm các biểu mẫu | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
2 | Lấy ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Văn bản lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản và các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Thường xuyên |
3 | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Báo cáo thẩm định | Sở Tư pháp | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Thường xuyên |
4 | - Góp ý quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh; - Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | - Ý kiến tham vấn của các đơn vị có liên quan. - Văn bản tổng hợp các ý kiến tham vấn. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5 | Dự thảo văn bản QPPL trình HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các quy định về TTHC còn vướng mắc, bất cập | Nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc Quyết định của UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | - Các Sở, Ngành liên quan; - UBND cấp huyện. | Trong năm 2023 |
6 | Rà soát các văn bản hành chính quy định về TTHC không đúng thẩm quyền | Bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị bãi bỏ các văn bản hành chính có chứa quy định về TTHC không đúng thẩm quyền | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
1 | Thực hiện nghiêm việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đồng bộ với Cổng DVC quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện | 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đồng bộ với Cổng DVC quốc gia | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên: đảm bảo theo Kế hoạch số 7781/KH-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh |
2 | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa | Quyết định rà soát, đơn giản hoá TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III/2023: đảm bảo theo Kế hoạch số 7781/KH-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh |
3 | Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng DVC quốc gia đối với các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn | Tỷ lệ 20% người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 40% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng DVC quốc gia; 60% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính dược thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia; 30% thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên: đảm bảo theo Kế hoạch số 7781/KH-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh |
4 | Các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh do các Bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; Quản lý đầu tư nước ngoài; Đăng ký hộ tịch; Lý lịch tư pháp... được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC tại địa phương trên nhiều hệ thống | Tích hợp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, ngành và của tỉnh; công bố, công khai và đồng bộ 100% thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - Sở Thông tin và Truyền thông. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các Bộ, ngành liên quan. | Quý I/2023 |
5 | Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg | Báo cáo kết quả công khai (cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức và công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. 100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định) | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các đơn vị có liên quan | Hàng tháng |
6 | Tham mưu ban hành Quy chế hoạt động Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Nam | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | Quý IV/2023 |
1 | Rà soát, đầu tư nâng cấp trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa các cấp | Trang thiết bị cần thiết đảm bảo điều kiện, yêu cầu công việc | - Các sở, ban, ngành; - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2023 |
2 | - Rà soát, sắp xếp lại Bộ phận Một cửa các cấp để triển khai các nội dung, yêu cầu đổi mới; - Triển khai Bộ nhận diện thương hiệu, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | - 100% Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động; - 100% Bộ phận Một cửa các cấp sử dụng bộ nhận diện thương hiệu theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương | Các sở, ban, ngành | Quý I/2023 |
3 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo hướng dẫn tại Đề án 468 | Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | - Các sở, ban, ngành và địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan | Theo Đề án của UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 |
4 | Đẩy mạnh thí điểm việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với một số TTHC đáp ứng yêu cầu | Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; - Các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh) | Thường xuyên |
5.1 | Thiết lập, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết TTHC, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước | Kho quản lý dữ liệu điện tử được hoàn thiện đảm bảo các chức năng phục vụ số hóa, lưu trữ, tái sử dụng | - Sở Thông tin và Truyền thông |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở, ngành liên quan; - UBND cấp huyện. | Quý I/2023 |
5.2 | Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng DVC quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả | Các thông tin dữ liệu được chia sẻ kết nối | - Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở, ngành liên quan; - UBND cấp huyện. | Quý I/2023 |
6 | Đẩy nhanh tiến độ số hoá hồ sơ trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định 107/2022/NĐ-CP | Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hoá đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công | - Các sở, ban, ngành; - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; - Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên |
7 | Số hoá kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ | Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa và tái sử dụng trong giải quyết TTHC | Sở Nội vụ và Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; - Văn phòng UBND tỉnh. | Theo tiến độ tại Kế hoạch 8079/KH-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ, email, số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh và đơn vị | Bảng niêm yết công khai | - Các sở, ban, ngành; - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý | Văn bản chuyển xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên |
3 | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị | Cơ quan, đơn vị, địa phương |
| Thường xuyên |
4 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Công khai trên Cổng DVC quốc gia, Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Tổng đài 1022 tỉnh Quảng Nam. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; |
| Sau khi có báo cáo kết quả giải quyết |
Công tác truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tuyên truyền về kết quả cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tin, bài phản ánh về tình hình kết quả hoạt động kiểm soát TTHC | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành. | Báo Quảng Nam và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách TTHC; gương người tốt, việc tốt trong cải cách TTHC; phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các chuyên đề, tin, bài, phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC theo các lĩnh vực trọng điểm | - Báo Quảng Nam; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, xã. | Thường xuyên |
1 | Rà soát, kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi có sự thay đổi | - Văn bản cử cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, hướng dẫn số hóa cho cán bộ, công chức kiểm soát TTHC và Bộ phận Một cửa các cấp | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin - Truyền thông, Sở Nội vụ | Quý II, III/2023 |
3 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC; việc thực cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
| Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Trong năm |
Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tham gia các đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
| Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành; - Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh hoặc kiểm tra đột xuất khi có phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp |
2 | Tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị | Thành lập tổ kiểm tra của cơ quan, đơn vị để kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của nội bộ cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả kiểm tra về Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, tổng hợp | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
| Thường xuyên |
1 | Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của sở, ban, ngành, địa phương | 100% Báo cáo của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã được thực hiện trên Hệ thống báo cáo Chính phủ | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu |
- 1Công văn 212/UBND hướng dẫn triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 theo Nghị định 92/2017/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Kế hoạch 61/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Kế hoạch 92/KH-UBND về truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 93/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 119/KH-UBND Thông tin, tuyên truyền về "Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông" trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 6Quyết định 77/QĐ-UBND Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 8Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Quyết định 111/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 14Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 16Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 8079/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 2114/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 21Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 23Kế hoạch 7781/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 24Kế hoạch 8067/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 25Công văn 212/UBND hướng dẫn triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 theo Nghị định 92/2017/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 26Kế hoạch 61/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 27Kế hoạch 92/KH-UBND về truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 28Kế hoạch 93/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 29Kế hoạch 119/KH-UBND Thông tin, tuyên truyền về "Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông" trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 30Quyết định 77/QĐ-UBND Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 31Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 32Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 33Quyết định 111/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 34Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2024
Quyết định 457/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 457/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực