Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/KH-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ- CP ngày 14/05/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ), Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2022/NĐ-CP), UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 bao gồm những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội; xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, trong đó chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện, đảm bảo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai, minh bạch trong việc tiếp cận, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, đối thoại về thủ tục hành chính và xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính.
2. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; cải cách thủ tục hành chính theo hướng tăng cường phân cấp, ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính cho cơ sở trên cơ sở bảo đảm các điều kiện tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ được phân cấp, ủy quyền theo quy định.
3. Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tập trung kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết thủ tục hành chính tại sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn Thành phố.
4. Rà soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của các cấp trên địa bàn Thành phố. Bảo đảm tất cả các thủ tục hành chính được công khai theo quy định của pháp luật và quy định của Thành phố.
5. Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do sở, ban, ngành trình Chủ tịch UBND Thành phố công bố theo thẩm quyền; tăng cường công khai, minh bạch thủ tục hành chính. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
6. Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, cấp huyện và cấp xã; chú trọng việc triển khai thực hiện đổi mới Bộ phận một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố.
7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
8. Xây dựng các kế hoạch triển khai đồng bộ, có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024.
9. Bảo đảm chất lượng thẩm định, đánh giá tác động của thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
(kèm theo Phụ lục nội dung, nhiệm vụ cụ thể)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2024 của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã. Việc sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ (hàng tháng/quý) tổng hợp, xây dựng báo cáo của UBND Thành phố gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch này.
3. Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND Thành phố để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm | |||
1 | Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
1.1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2023 | Kế hoạch của UBND Thành phố. | |||
1.2 | Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2024 | Kế hoạch của UBND Thành phố. | |||
1.3 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2024 | Kế hoạch của UBND Thành phố. | |||
1.4 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2024 | Kế hoạch Chủ tịch UBND Thành phố. | |||
1.5 | Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2024 | Đề án | |||
2 | Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối làm kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
2.1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông. | Văn phòng Ủy ban nhân dân TP; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2024 | Tài liệu tập huấn, hướng dẫn, các lớp tập huấn. | |||
2.2 | Rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND Thành phố; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND Thành phố; Chủ tịch UBND cấp huyện, xã. | |||
3 | Công bố, công khai thủ tục hành chính | |||||||
3.1 | Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn. | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên | Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của Chủ tịch UBND Thành phố. | |||
3.2 | Rà soát thường xuyên thủ tục hành chính. | Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND Thành phố, sở, ban, ngành. | Trong năm 2024. | Danh mục TTHC sau rà soát; Báo cáo kết quả rà soát. | |||
3.3 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố. | Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên. | Văn bản trình công bố hoặc Văn bản kiểm soát chất lượng. | |||
3.4 | Công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên. | TTHC được niêm yết, công khai theo quy định. | |||
3.5 | Công khai thủ tục hành chính tại trang thông tin điện tử của UBND Thành phố; sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và Cổng dịch vụ Quốc gia theo quy định. | - Văn phòng UBND Thành phố (trên trang thông tin điện tử của UBND Thành phố); - Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND Thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên. | TTHC được công khai. | |||
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính | |||||||
4.1 | Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh do Văn phòng Chính phủ chuyển về Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố làm đầu mối tổng hợp; Sở ngành, UBND cấp huyện (nơi có kiến nghị, phản ánh được chuyển đến) có trách nhiệm xử lý, giải quyết, trả lời, báo cáo theo quy định. | Văn phòng UBND Thành phố; Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo, văn bản thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị | |||
5 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất cải cách thủ tục hành chính | |||||||
5.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính lĩnh vực (có Kế hoạch riêng). | Sở, ngành (theo Kế hoạch riêng). | - Văn phòng UBND TP - Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã. | Năm 2024 | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022; Báo cáo gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính TTHC- Văn phòng Chính phủ. | |||
5.2 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; tăng cường liên thông thủ tục hành chính. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC. | Văn phòng UBND Thành phố. | Thường xuyên. | - Đề án - Quy trình thực hiện thủ tục TTHC - Báo cáo sáng kiến, giải pháp. | |||
5.3 | Tham mưu tổ chức thực hiện việc ủy quyền theo Quyết định và chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội. | Văn phòng UBND Thành phố | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Trong năm 2024 | Văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố; Văn bản đánh giá, tổng hợp về việc ủy quyền báo cáo UBND Thành phố. | |||
5.4 | Tái cấu trúc quy trình để cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định. | Các Sở, ban, ngành, | Văn phòng UBND Thành phố; UBND cấp huyện. | Thường xuyên |
| |||
5.5 | Tiếp tục tham mưu nghiên cứu, tổ chức triển khai mô hình phi địa giới hành chính trong tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND Thành phố | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Trong năm 2024 | Văn bản của UBND Thành phố | |||
6 | Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC | |||||||
| Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, trong đó chú trọng việc giải quyết TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông… tại Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC(có kế hoạch riêng). | Văn phòng UBND Thành phố. | Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2024 | Thông báo Kết luận kiểm tra | |||
7 | Thực hiện trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. | |||||||
| Thực hiện nghiêm Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 25/9/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố. | Văn phòng UBND Thành phố, Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên | - Văn bản chỉ đạo điều hành; - Hội nghị đối thoại về thủ tục hành chính. - Báo cáo kết quả thực hiện. | |||
8 | Đánh giá tác động của thủ tục hành chính, thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Thành phố | |||||||
8.1 | Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố theo quy định của pháp luật. | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Báo cáo đánh giá tác động của TTHC, bản đánh giá tác động của TTHC. | |||
8.2 | Thẩm định thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố theo quy định của pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Văn bản thẩm định. | |||
9 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố. | |||||||
9.1 | Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (1); Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố (2). | (1) Sở, Ban, ngành; (2) Sở, ban ngành; Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND Thành phố. | Sở, Ban, Ngành liên quan, Văn phòng UBND Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã. | Thường xuyên, kế hoạch của cấp có thẩm quyền. | Phê duyệt và đưa vào vận hành thực tế | |||
9.2 | Tổ chức thực hiện việc đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Thường xuyên theo quy định. | Báo cáo và phê duyệt kết quả đánh giá các đơn vị | |||
9.3 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Các Sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | Văn phòng UBND Thành phố | Theo lộ trình cụ thể tại Kế hoạch | Triển khai các nhiệm vụ cụ thể | |||
| Thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trong năm 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông (chủ trì thực hiện); Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã (cơ quan thực hiện) | Văn phòng UBND Thành phố; Các Sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2024 |
| |||
9.4 | Tiếp tục rà soát, xác định danh mục, tái cấu trúc đưa các TTHC đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo chỉ đạo của Trung ương | Các Sở, ban, ngành; | Văn phòng UBND Thành phố | Trong năm 2024 | Danh mục, TTHC được tái cấu trúc đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia | |||
10 | Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 | |||||||
10.1 | Tiếp tục thống kê, rà soát, xây dựng và hoàn thiện biểu mẫu thống kê các TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND Thành phố; đơn giản hóa TTHC nội bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt(bao gồm cả việc phân cấp, ủy quyền giải quyết TTHC nội bộ). | Các Sở, ban, ngành Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan có liên quan | Trước tháng 6/2024 | Các biểu mẫu thống kê và dự thảo Quyết định phê duyệt, công bố TTHC nội bộ; Quyết định về việc ủy quyền, phân cấp (nếu có). | |||
10.2 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28/3/2022 về rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc nội bộ (ngoài thủ tục hành chính) của các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội: rà soát, cắt giảm thời gian, các bước trong quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc đảm bảo hiệu quả chất lượng giải quyết công việc và quản lý nhà nước theo quy định(bao gồm cả việc phân cấp ủy quyền theo quy định). | Các Sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND Thành phố | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt quy trình; Quyết định về việc ủy quyền, phân cấp (nếu có) Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa quy trình. | |||
- 1Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 2Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 5Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2024
- 6Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Kế hoạch 3/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Kế hoạch 437/KH-UBND năm 2023 kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 98/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 10Kế hoạch 604/KH-UBND kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2022 về rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc nội bộ (ngoài thủ tục hành chính) của các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội
- 7Nghị định 107/2022/NĐ-CP về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung Bộ
- 8Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 9Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 12Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2024
- 13Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Kế hoạch 3/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15Kế hoạch 437/KH-UBND năm 2023 kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 98/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 17Kế hoạch 604/KH-UBND kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024
Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 326/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra