- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 12Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Công văn 2319/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 18Kế họach 415/KH-UBND năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 20Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND về Quy định mức thu lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua Dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Quyết định 59/2023/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 437/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính (TTHC).
b) Làm chuyển biến mạnh mẽ hơn tư duy của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị Nhà nước đối với phương thức sử dụng công nghệ thông tin và chữ ký số cá nhân chuyên dùng trong giải quyết, phê duyệt kết quả giải quyết TTHC.
c) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
d) Tổ chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC góp phần tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh; Nâng cao trách nhiệm giải trình của cơ quan giải quyết TTHC và phát huy quyền giám sát của các cá nhân, tổ chức theo quy định đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, kịp thời, chính xác trong giải quyết TTHC.
đ) Chuyển đổi số dịch vụ công với mục tiêu lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định; các nhiệm vụ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; đồng thời, có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả.
b) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử với việc thi đua khen thưởng; xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát TTHC.
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm TTHC.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; các nhiệm vụ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; trong đó, tập trung vào thực hiện tốt công tác công bố, công khai TTHC theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
2. Thường xuyên rà soát, thống kê, đánh giá và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, chi phí tuân thủ liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ. Tăng cường ứng dụng CNTT và công nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; tích hợp các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp; cung cấp các tiện ích thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết hồ sơ TTHC.
3. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC.
4. Thường xuyên rà soát, kịp thời dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền.
5. Tăng cường công khai, minh bạch TTHC và thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC góp phần xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
6. Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, địa phương; tăng cường việc tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, giảm tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn. Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp; xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tụy phục vụ Nhân dân.
7. Tiếp tục thực hiện tái cấu trúc quy trình các TTHC, cung cấp dịch vụ công đã được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo hướng lấy người dùng làm trung tâm, tránh hình thức, phong trào, không thực chất, không hiệu quả
8. Đổi mới việc thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và trên môi trường điện tử, tiếp tục thực hiện số hoá 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐCP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định
9. Thực hiện nghiêm việc xử lý phản ánh, kiến nghị của công dân và công khai văn bản đã xử lý trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về cải cách TTHC, đồng thời tăng cường kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết TTHC tại sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC.
11. Triển khai và thực hiện tốt chiến lược 4 không - 1 có “Làm việc không giấy tờ; Hội họp không tập trung; Dịch vụ công không gặp mặt; Thanh toán không tiền mặt; Dữ liệu có chuyển đổi số” kết hợp với đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính nhằm đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch cụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách nhà nước;
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị và báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 20 tháng 01 năm 2024 để theo dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo quy định, các cơ quan, đơn vị được giao là cơ quan chủ trì chủ động triển khai thực hiện các công việc được phân công; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp tốt với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trong việc hướng dẫn, thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Kế hoạch số: 437/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số TT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | Thời gian thực hiện |
I | Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành | ||||
1 | Xây dựng, trình dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Quý I/2024 |
2 | Xây dựng, trình dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành các quy định về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa các cấp phù hợp với Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT- VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của UBND tỉnh | Quý II/2024 |
II | Kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1 | Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo VBQPPL | ||||
1.1 | Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động của TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Thông tư số 03/2022/TT- BTP ngày 10/2/2022 của Bộ Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Gửi Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra các Văn bản gồm: Dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC; kèm Báo cáo kết quả đánh giá tác động TTHC gửi kèm biểu mẫu đánh giá tác động TTHC, biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ. | Thường xuyên trong năm 2024 |
1.2 | Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC (khi cần thiết) | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành cấp tỉnh | Điền các Biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ TTHC | Thường xuyên trong năm 2024 |
1.3 | Tham gia ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo | Văn bản cho ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Thường xuyên trong năm 2024 |
1.4 | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản QPPL có quy định về TTHC | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo | Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Công bố, công khai TTHC, kiểm soát chất lượng TTHC và cập nhật TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | ||||
2.1 | Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của các sở, ngành để thực hiện công bố bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn bản đôn đốc | Thường xuyên trong năm 2024 |
2.2 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong Văn bản QPPL của địa phương (theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020) | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh xây dựng dự thảo Quyết định công bố đảm bảo thời gian quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPVP thì “Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành”. |
2.3 | Tiếp tục rà soát, trình cấp có thẩm quyền công bố, công khai, đề xuất phương án đơn giản hoá TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | - Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh; - Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ. | Thời gian thực hiện theo Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh |
2.4 | Thường xuyên truy cập Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo.html) để xây dựng dự thảo Quyết định công danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp. Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh thường xuyên rà soát cơ sở dữ liệu TTHC của bộ, ngành trên Cổng dịch vụ công quốc gia, xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo quy định. | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính theo quy định tại Chương II Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 và Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ | Ngay sau khi Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành cấp Trung ương được công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
2.5 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| Văn bản góp ý kiến | Thường xuyên trong năm 2024 |
2.6 | Nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia các dữ liệu thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; tích hợp các dữ liệu TTHC theo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh |
| TTHC được công khai trên cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định | Thời hạn nhập, đăng tải công khai thủ tục hành chính đã công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành. (Điều 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ- CP) |
2.7 | Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh); - UBND cấp huyện (Trung tâm Hành chính công cấp huyện); - UBND cấp xã (Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã); - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công. |
| Cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC có trách nhiệm khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu TTHC Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC theo phạm vi chức năng, thẩm quyền được giao. Trường hợp không truy xuất được dữ liệu TTHC từ Cơ sở dữ liệu quốc gia, các đơn vị, địa phương sử dụng Quyết định công bố TTHC của bộ, ngành Trung ương để công khai. Yêu cầu, cách thức công khai thực hiện theo Điều 14, Điều 15 và Phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ. | Thường xuyên trong năm 2024 |
3 | Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | ||||
3.1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản đăng ký rà soát, đánh giá TTHC | Tháng 12/2023 |
Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 | Trước 31/12/2023 | ||
3.2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về Văn phòng UBND tỉnh. | Trước ngày 15/8/2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
| Tổ chức rà soát độc lập các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Trước ngày 15/8/2024 | ||
3.3 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt | Trước ngày 15/9/2024 |
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
4.1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | 100% cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC phải công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức tại trụ sở cơ quan nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; công khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có). | Thường xuyên trong năm 2024 |
4.2 | Tiếp nhận, phân loại và chuyển xử lý nội dung phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Đảm bảo các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý kịp thời và đúng thẩm quyền theo quy định tại Quyết định số 59/2023/QĐ- UBND ngày 13/11/2023 về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thường xuyên trong năm 2024 |
4.3 | Xử lý các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo đúng thẩm quyền | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo đúng quy trình quy định tại Quyết định số 59/2023/QĐ- UBND ngày 13/11/2023 về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thường xuyên trong năm 2024 |
4.4 | Công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật, đăng tải công khai kết quả trả lời trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo các hình thức được quy định tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ | Thường xuyên trong năm 2024 |
III | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | ||||
1 | Thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp đối với các TTHC đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | - Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh); - UBND cấp huyện (Trung tâm HCC cấp huyện); - UBND cấp xã (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại cấp xã). | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 100% TTHC đủ điều kiện được đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng dẫn tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh) | Quyết định phê duyệt danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh | Thời gian hoàn thành phê duyệt và triển khai thí điểm trong quí II/2024, đánh giá thí điểm và nhân rộng trong quý IV/2024 và các năm tiếp theo. |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện sử dụng bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022. | - Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh); - UBND cấp huyện (Trung tâm HCC cấp huyện); - UBND cấp xã (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại cấp xã). | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp được sử dụng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã | Bộ phận Một cửa cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã hoàn thành trong Quý I/2024 |
4 | Đôn đốc hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | - Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh); - UBND cấp huyện (Trung tâm HCC cấp huyện); | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Kết quả đánh giá được công khai | Thường xuyên trong năm 2024 |
5 | Định kỳ hàng tháng công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | - Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh); - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Kết quả đánh giá được công khai | Định kỳ hàng tháng trong năm 2024 |
6 | Công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp; Công bố danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Quyết định công bố danh mục. - 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù). Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương châm “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đạt tối thiểu 20%, tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện đạt tối thiểu 50%. | Thường xuyên trong năm 2024 |
7 | Phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quyết định công bố quy trình | Thường xuyên trong năm 2024 |
8 | Cập nhật quy trình điện tử việc giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông | 100% quy trình nội bộ được cấu hình điện tử kịp thời | Thường xuyên trong năm 2024 |
9 | Thực hiện các quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | - Các sở, ban, ngành tỉnh - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Nội dung báo cáo kết quả thực hiện được tổng hợp trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC. | Trong năm 2024 |
10 | Thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 415/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh | Lồng ghép vào Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ theo quy định |
11 | Tiếp tục rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền phân cấp, uỷ quyền trong giải quyết TTHC theo quy định . Rà soát các TTHC có đủ điều kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp tỉnh sẽ được tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp và các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện sẽ được tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã | Sở Nội vụ Sở Tư pháp Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên trong năm 2024 |
IV | Thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | ||||
1 | Thực hiện dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | UBND cấp xã | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Kết quả thực hiện bản sao chứng thực điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Rà soát, thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC để xây dựng, hoàn thiện, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; | Kết quả rà soát dịch vụ công trực tuyến | Khi có yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông |
3 | Xây dựng, trình dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến ưu tiên tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quyết định của UBND tỉnh | Quý II/2024 |
4 | Tiếp tục thực hiện số hoá 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐCP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP: (1) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của TTHC trước đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; (3) Kết quả giải quyết của TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh); Sở Nội vụ. | Thực hiện theo đúng lộ trình đã được phê duyệt trong Kế hoạch của UBND tỉnh; Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính | Thường xuyên trong năm 2024 |
5 | Tích hợp, công khai danh mục dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh) | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | 100% dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện được tích hợp công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Thường xuyên trong năm 2024 |
V | Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp cải cách TTHC | ||||
1 | Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các văn bản đề xuất sáng kiến, giải pháp | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Nghiên cứu xây dựng các quy trình liên thông thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh | Quyết định ban hành | Thường xuyên trong năm 2024 |
3 | Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành có liên quan | Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | Năm 2024 |
VI | Công tác tuyên truyền và kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | ||||
1 | Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương | Tin, bài, phóng sự | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Thực hiện các hoạt động truyền thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Hội thảo, Hội thi, Tờ rơi, Pano,… | Theo Kế hoạch |
3 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại các đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Kế hoạch | Tháng 01/2024 |
4 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại các đơn vị, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | - Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch; - Kết luận của Đoàn kiểm tra; - Báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra. | Quý II, III/2024 |
5 | Tổ chức tự kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
| Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch của đơn vị | Theo Kế hoạch của đơn vị |
6 | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
| Quý IV/2024 |
7 | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 21/08/2023 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông | Tin, bài, phóng sự | Thường xuyên trong năm 2024 |
VII | Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | ||||
1 | Kiện toàn lại toàn bộ hệ thống công chức đầu mối cấp tỉnh; cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã | Quyết định phê duyệt | Khi có thay đổi, thực hiện theo Quý |
2 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Có văn bản hướng dẫn về công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các đơn vị, địa phương. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối về kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh khi văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh kiểm soát thủ tục hành chính có thay đổi. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai, tập huấn cho các cán bộ, đơn vị trực thuộc | Theo yêu cầu và Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
3 | Tổ chức giao ban định kỳ công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Tổ chức Hội nghị giao ban 02 lần/năm | 6 tháng đầu năm và cuối năm 2024 |
VIII | Chế độ thông tin, báo cáo | ||||
1 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ | Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | - Báo cáo gửi UBND tỉnh tổng hợp qua Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ (https://vpcp.baocaochinhphu.gov.vn) và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Thừa Thiên Huế (https://baocao.thuathienhue.gov.vn) theo yêu cầu của UBND tỉnh | - Báo cáo Quý I/2024; - Báo cáo Quý II/2024; - Báo cáo Quý III/2024; - Báo cáo Năm 2024. |
2 | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh |
| Dự thảo Báo cáo trình UBND tỉnh phê duyệt | |
3 | Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan cấp trên | Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
| Báo cáo | Trong năm 2024 |
- 1Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 2Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2024
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 12Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Công văn 2319/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 18Kế họach 415/KH-UBND năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 20Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND về Quy định mức thu lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua Dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Quyết định 59/2023/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 24Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 25Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2024
Kế hoạch 437/KH-UBND năm 2023 kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 437/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 30/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định