- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2290/BTTTT-CATTT năm 2018 về hướng dẫn kết nối, chia sẻ thông tin về mã độc giữa các hệ thống kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2022 về vận hành chính thức Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục dữ liệu mở tỉnh Vĩnh Long
- 10Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2022 triển khai Chiến lược phát triển Thông tin cơ sở đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2022 về triển khai ứng dụng thuế điện tử (eTax Mobile) hỗ trợ cho người nộp thuế là cá nhân trên thiết bị di động tại tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long
- 18Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin cho thiết bị camera giám sát trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 19Quyết định 833/QĐ-UBND về Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 20Quyết định 1082/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển Bưu chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 21Quyết định 1142/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 22Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1223/QĐ-UBND Quy định tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 23Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2023 về đẩy mạnh đảm bảo an toàn thông tin mạng và triển khai hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 24Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 25Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 26Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 27Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế cập nhật, sử dụng, khai thác dữ liệu, thông tin Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long; cập nhật, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
- 28Quyết định 1723/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 29Kế hoạch 30/KH-UBND thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 30Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long
- 31Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện “Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 32Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 33Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế gửi nhận, xử lý văn bản, lập hồ sơ công việc và lưu trữ văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 34Quyết định 2390/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 35Quyết định 1690/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2021 về "Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025"
- 8Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 12Công văn 6074/BTTTT-CĐSQG năm 2023 hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 2568/QĐ-BTTTT năm 2023 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số do Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”.
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đối số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 07/TTr-STTTT ngày 30/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo nội dung Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2023
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
- Tỉnh đã ban hành Kế hoạch tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10.10 năm 2023; Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện triển khai thông điệp Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Phát động và khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức (CCVC), Tổ công nghệ số cộng đồng và người lao động hưởng ứng trên không gian mạng bằng cách thay ảnh đại diện có kèm khung hình nhận diện (avatar frame); Các doanh nghiệp viễn thông tích cực triển khai tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá, có chính sách khuyến mãi cho khách hàng sử dụng các sản phẩm, nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số góp phần tạo hiệu ứng lan tỏa, truyền thông mạnh mẽ trong toàn tỉnh.
- Tổ chức gian hàng trưng bày, giới thiệu các sản phẩm chuyển đổi số tại Hội thảo “Giới thiệu giải pháp, nền tảng công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Long năm 2023”1 thu hút trên 60 lượt đại biểu, khách mời đến tham quan, đặt câu hỏi và đăng ký sử dụng các sản phẩm chuyển đổi số do các doanh nghiệp cung cấp; Trưng bày gian hàng giới thiệu các giải pháp nông nghiệp thông minh tại Đại hội Đại biểu Hội nông dân tỉnh Vĩnh Long lần thứ IX, nhiệm kỳ 2023 - 2028.
2.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Tổ chức 14 cuộc Hội thảo liên quan chuyển đổi số ngành, lĩnh vực, an toàn thông tin (ATTT), có 650 lượt người tham dự2; nổi bật gồm: Hội thảo Giải pháp bảo vệ các ứng dụng và phòng ngừa tấn công, đánh cắp dữ liệu tỉnh Vĩnh Long; Hội thảo Giới thiệu giải pháp, nền tảng công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Long năm 2023; Hội thảo Chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long - Cơ hội, thách thức và lộ trình; Hội thảo giới thiệu các giải pháp chuyển đổi số cho các ngành, lĩnh vực, địa phương3....
- Tổ chức 02 hội thi trực tuyến: hội thi “Tìm hiểu về Cải cách hành chính và Chuyển đổi số” với số lượt tham dự 3.395 thí sinh; hội thi “Học sinh Vĩnh Long tham gia tìm hiểu kiến thức bảo đảm ATTT trên không gian mạng năm 2023” với số lượt tham dự 12.049 học sinh.
1.3. Truyền thông về chuyển đổi số
Công tác tuyên truyền về chuyển đổi số được các cơ quan, đơn vị, quan tâm thực hiện:
- Trang chuyển đổi số của tỉnh (chuyendoiso.vinhlong.gov.vn), Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng/trang thông tin điện tử của một số cơ quan, đơn vị có xây dựng chuyên mục chuyển đổi số hoặc liên kết đến chuyên trang chuyển đổi số của tỉnh. Cổng thông tin điện tử của tỉnh đăng tải 103 tin, bài tuyên truyền về công tác chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh; Trang Zalo Official Chính quyền số Vĩnh Long đã đăng tải 1.626 tin, bài; Trang Fanpage Facebook Chuyển đổi số Vĩnh Long đăng tải 500 tin, bài.
- Báo Vĩnh Long đã có 60 tin, bài, ảnh, video; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long đã phát 37 chương trình với 185 tin, 74 bài trên sóng phát thanh và 104 tin, bài trên sóng truyền hình. Chương trình Chuyển đổi số thời lượng 15 phút, mỗi tháng phát 02 kỳ; mục Chuyển đổi số trên trang chủ của trang thông tin điện tử của Đài với 71 tin, bài về chuyển đổi số.
- Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền trên các trang Facebook, Zalo; đăng tải 655 tin, bài về chuyển đổi số trong, ngoài tỉnh và các nội dung có liên quan khác; lắp đặt mới 05 cụm pano (115m2) tuyên truyền “Hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10”; phát hành 4.000 tờ rơi tuyên truyền về thương mại điện tử.
- Triển khai thí điểm truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp tại Phường 1, 2, 4, Trường An và Tân Hội. Có 10 xã, phường, thị trấn sử dụng công nghệ trong sản xuất nội dung chương trình phát thanh; chuyển đổi nội dung văn bản sang giọng nói; chuyển ngữ nội dung phát thanh tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số4.
- Về Đề án 06: tổ chức 22 cuộc tuyên truyền qua các tin thời sự, tin bài, cổng thông tin điện tử.., tuyên truyền qua áp-phích, đài truyền thanh.
2. Thể chế số
a) Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về chuyển đổi số
Ban hành Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh đã ban hành 59 văn bản chỉ đạo về chuyển đổi số (Đính kèm Phụ lục 1 - Danh mục văn bản về chuyển đổi số năm 2023).
b) Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số với 31 thành viên, Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh5; kiện toàn Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh gồm 38 thành viên6. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động năm 20237.
3. Hạ tầng số
- Kết quả xếp hạng tiêu chí Hạ tầng số của tỉnh năm 2022 tăng 39 bậc so với năm 2021 (năm 2022 xếp hạng 08/63; năm 2021 xếp hạng 47/63).
- Hạ tầng viễn thông băng rộng cố định đáp ứng 100% nhu cầu cung cấp dịch vụ đến các xã, phường, thị trấn toàn tỉnh; thuê bao cáp quang hộ gia đình là 214.596 thuê bao, đạt tỷ lệ 71,43%8; toàn tỉnh có 1.309 vị trí cột ăng ten; có 3.068 trạm BTS; 1.781.536 thuê bao di động (703.872 thuê bao di động băng rộng); tỉ lệ thuê bao băng rộng di động bình quân 68,41 thuê bao/100 dân.
- Triển khai Kế hoạch thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023, các đơn vị đã thực hiện hoàn thành 173 tuyến9.
- 18 chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp bưu chính, 201 điểm phục vụ; 82/87 xã có điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân.
- Mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh kết nối 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, huyện, xã hoạt động ổn định, thông suốt; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có xây dựng hệ thống mạng LAN phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số; tỷ lệ máy tính kết nối Internet đạt 98% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật).
- Tỉnh có 02 Hệ thống hội nghị truyền hình (01 hệ thống của Tỉnh ủy, 01 hệ thống của UBND tỉnh) phục vụ cho cơ quan Đảng, nhà nước họp trực tuyến trong tỉnh và họp trực tuyến với Chính phủ, bộ ngành Trung ương.
- Tỉnh có hai hạ tầng được đầu tư phục vụ cho vận hành các ứng dụng dùng chung của tỉnh là: Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh và Phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh cùng nằm trong Khối nhà làm việc của UBND tỉnh và các cơ quan khối tổng hợp (Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh tầng 01, Phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh):
+ Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh được đầu tư, nâng cấp đảm bảo phục vụ vận hành hệ thống ứng dụng dùng chung của tỉnh, phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số và các ứng dụng chuyên ngành. Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh có 34 máy chủ vật lý, được thiết kế theo mô hình có khu vực dùng chung (22 máy chủ) và khu vực dùng riêng để các máy chủ các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương.
Đang vận hành 212 hệ thống thông tin thành phần: Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP); hệ thống thư điện tử tỉnh; CSDL chuyên ngành; hệ thống quản lý dữ liệu lưu trữ lịch sử; hệ thống quản lý đất đai; hệ thống quản lý người có công; hệ thống quản lý CBCCVC; hệ thống sàn giao dịch TMĐT; hệ thống quản lý giấy phép lái xe; hệ thống quản lý biên lai; hệ thống quản lý ngân sách đầu tư; hệ thống quản lý tiền lương; hệ thống xét duyệt và thẩm định quyết toán ngân sách;….
+ Phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh thời gian qua cũng đã được quan tâm đầu tư, có 09 máy chủ vật lý cùng với các thiết bị tường lửa, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ. Đến năm 2023, vận hành 50 máy chủ ảo cùng với các thiết bị tường lửa, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ (SAN),… đảm bảo vận hành cho các hệ thống thông tin Quản lý văn bản điều hành, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), Hệ thống Cổng thông tin điện tử, Hệ thống báo cáo, Hệ thống họp không giấy,…) do Văn phòng UBND tỉnh quản lý.
4. Dữ liệu số
a) Kết quả đạt được
- Ban hành danh mục 24 cơ sở dữ liệu dùng chung10 và Danh mục dữ liệu mở tỉnh. Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) được triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu với nền tảng NDXP của quốc gia: có 09/24 ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối ứng dụng qua LGSP, tỷ lệ 37,5%11; 11/17 dịch vụ dữ liệu có trên NDXP, tỷ lệ 64,7% 12 .Cổng Dữ liệu mở của tỉnh (https://opendata.vinhlong.gov.vn) đã được đưa vào triển khai vận hành, cập nhật 55 cơ sở dữ liệu mở của 14 lĩnh vực.
- Số hóa 2.006.924 hồ sơ của sở, ban, ngành (Nội vụ: 1.705.610; Giáo dục và Đào tạo: 3.376; Khoa học và Công nghệ: 165; Kế hoạch và Đầu tư: 2.697; Tư pháp: 52.887; Giao Thông Vận tải: 184.506; Tài chính: 52.061; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 1.446; Lao động, Thương binh và Xã hội: 3.348; Ban Quản lý các KCN: 100% TTHC; Sở TT&TT: 828)13.
- Đề án 06 tiếp nhận làm CCCD cho 1.097.986 trường hợp công dân đủ điều kiện, giao trả 1.043.728/1.047.751 thẻ CCCD cho công dân, đạt 99,6%; thu nhận 582.950 hồ sơ cấp tài khoản định danh điện tử, đã kích hoạt 403.311 hồ sơ.
- Các ngành triển khai sử dụng hiệu quả các phần mềm: hệ thống quản lý đất đai (VILIS 2.0); hệ thống quản lý người có công; hệ thống quản lý CBCCVC; hệ thống quản lý giấy phép lái xe; hệ thống quản lý biên lai; hệ thống quản lý ngân sách đầu tư; hệ thống quản lý tiền lương; hệ thống quản lý nhà trường SMAS...
- Thực hiện chia sẻ 18 trường dữ liệu đất đai với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ nghiệp vụ đăng ký cư trú; Triển khai Hệ thống quản lý nhà trường SMAS đến tất cả các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông; 1.688 tài khoản đăng ký tài khoản dịch vụ công phục vụ công tác tuyển sinh đầu cấp năm học 2023-2024.
b) Tồn tại, hạn chế
- Một số dữ liệu dùng chung chưa được quản lý và triển khai tập trung tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, khó khăn trong giám sát, điều phối kết nối chia sẻ dữ liệu trong và ngoài tỉnh.
- Dữ liệu chuyên ngành chưa được quan tâm triển khai phục vụ tạo lập dữ liệu dùng chung và hình thành kho dữ liệu dùng chung, chuyên ngành; đồng thời tránh triển khai dàn trải, nhỏ lẻ riêng từng hệ thống.
5. Nền tảng số
a) Kết quả đạt được
Triển khai một số nền tảng số gồm: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối, chia sẻ dữ liệu với nền tảng NDXP của quốc gia; Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS); Nền tảng Trung tâm giám sát điều hành ATTT mạng (SOC); Nền tảng hóa đơn điện tử; Nền tảng thiết bị IoT, Nền tảng điện toán đám mây,…
b) Tồn tại, hạn chế
Một số ứng dụng của các đơn vị chưa thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)… dẫn đến chưa thống nhất mô hình triển khai kết nối chia sẻ dữ liệu theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
6. Nhân lực số
a) Kết quả đạt được
- Có 149 công chức chuyên trách, phụ trách CNTT của tỉnh; 96,7% cán bộ chuyên trách CNTT của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có trình độ đại học CNTT trở lên; Đội ứng cứu sự cố ATTT mạng tỉnh được kiện toàn với 36 thành viên14; thành lập 100% Tổ công nghệ số cộng đồng đến ấp, khóm với 107 tổ xã (687 người), 752 tổ ấp (2.786 người).
- Tổ chức 142 cuộc bồi dưỡng, tập huấn bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến với 14.478 lượt CCVC, thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng, người lao động trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh.
- Các trường Cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh tổ chức tập huấn triển khai chương trình dạy và học về kỹ năng số; có 02 trường Cao đẳng, Đại học triển khai đào tạo về thương mại điện tử gồm Cao đẳng nghề Vĩnh Long và Đại học Kinh tế TP.HCM - Phân hiệu Vĩnh Long.
b) Tồn tại, hạn chế
- UBND xã, phường, thị trấn không có công chức chuyên trách CNTT tham mưu đơn vị tổ chức triển khai chuyển đổi số.
- Một số viên chức chuyên trách CNTT, ATTT xin chuyển công tác, chưa ổn định về nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số.
7. An toàn thông tin mạng
a) Kết quả đạt được
- Kết quả xếp hạng tiêu chí ATTT của tỉnh năm 2022 nằm trong top 10 so với cả nước (năm 2022 xếp thứ 10/63, năm 2021 xếp thứ 8/63).
- Tổ chức diễn tập “Tấn công mạng thực chiến vào HTTT ứng dụng sở, ngành tỉnh Vĩnh Long năm 2023”; tham gia và đạt 01 giải nhì, 01 giải ba diễn tập Cụm mạng lưới ứng cứu sự cố số 9 tại tỉnh Sóc Trăng dành cho Đội tấn công; tham gia diễn tập diễn tập Quốc tế về ứng cứu sự cố năm 2023 của các CERT quốc gia khu vực Đông Nam Á với chủ đề “Responding to Multi- Pronged Attacks Arising from Hacktivism - Ứng phó tấn công mạng đa hướng xuất phát từ động cơ chính trị”.
- 100% xã, phường, thị trấn được trang bị thiết bị tường lửa bảo vệ hệ thống mạng nội bộ.
- Có 390/425 hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ, trong đó 176 hệ thống thông tin cấp độ 1, 44 hệ thống thông tin cấp độ 2 và 170 hệ thống thông tin cấp độ 3, đạt tỷ lệ 91,76%. Số lượng hệ thống thông tin cấp độ 2 giảm mạnh và số hệ thống thông tin cấp độ 3 tăng so với cùng kỳ năm 2022 do có sự thay đổi địa điểm vận hành hệ thống cổng/trang thông tin điện tử của sở ban ngành tỉnh và UBND cấp xã từ Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh sang phòng máy chủ của Văn phòng UBND tỉnh để tích hợp vào Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Hệ thống giám sát ATTT mạng (SOC) tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đã kết nối chia sẻ thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018. Kết quả giám sát:
+ Phát hiện và ngăn chặn 519.933 sự kiện tấn công vào Hệ thống thư điện tử tỉnh (spam mail, thăm dò mật khẩu,…); 222.073 lượt rà quét, khai thác lỗ hổng vào hạ tầng, ứng dụng CNTT Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; phối hợp, hỗ trợ xử lý 40 sự cố trong cơ quan Nhà nước.
+ Có 2.700 máy tính đã được triển khai giải pháp phòng chống mã độc tập trung và chia sẻ dữ liệu mã độc về Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; ghi nhận loại bỏ mã độc trên 1.090 máy tính bị lây nhiễm; 708 máy tính kết nối nguy hiểm, 7.485 máy tính có điểm yếu, lỗ hổng đã được xử lý15.
- 133 hệ thống cổng/trang thông tin điện tử được chuyển đổi từ IPv4 sang IPv6; hệ thống cổng/trang thông tin điện tử của 18 sở ngành, 107 UBND cấp xã đã khai báo và được chứng nhận tín nhiệm mạng do Cục ATTT cung cấp.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định về đảm bảo ATTT mạng, các hệ thống thông tin theo cấp độ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 202316; Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, đánh giá ATTT mạng đối với các hệ thống thông tin cấp độ 1, 2 trên địa bàn tỉnh17.
- Tổ công tác A05, A06, C06 - Bộ Công an đã đánh giá Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP), kết quả LGSP tỉnh cơ bản đã đáp ứng được các tiêu chí về ATTT để kết nối vào CSDL quốc gia; Công an tỉnh thực hiện “Kiểm tra hệ thống đăng nhập dùng chung tỉnh Vĩnh Long”, kiểm tra, rà quét điểm yếu, lỗ hổng bảo mật hệ thống thông tin Văn phòng Tỉnh ủy, Báo Vĩnh Long, BHXH tỉnh.
- Tổ chức khảo sát tình hình thực hiện công tác chuyển đổi số, ATTT tại 107 UBND cấp xã18. Kết quả khảo sát được 2.270 máy tính, trong đó có 1.354 máy cài đặt Windows 10/11, 764 máy cài đặt windows 7/8/XP và 152 máy cài đặt hệ điều hành khác (ubuntu,…); 1.330 máy cài đặt phần mềm phòng chống mã độc, 940 máy chưa cài đặt phần mềm phòng chống mã độc; 426 máy tính chưa kết nối Mạng TSLCD tỉnh; 499 máy hoạt động không ổn định và 50 máy bị hư hỏng.
b) Tồn tại, hạn chế
- Một số cơ quan, đơn vị còn chậm trễ trong phối hợp xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ ATTT trình thẩm định, phê duyệt cấp độ; chưa triển khai đầy đủ các phương án bảo đảm ATTT; chưa chủ động báo cáo định kỳ về công tác bảo đảm ATTT theo quy định.
- Số lượng máy tính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc và kết nối, chia sẻ thông tin mã độc về Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh còn thấp; một số đơn vị còn máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 7/8/XP không còn hỗ trợ cập nhật, vá lỗi; một số đơn vị có máy tính hỏng hoạt động không ổn định, chưa kết nối Mạng TSLCD tỉnh.
8. Chính quyền số
a) Kết quả đạt được
- Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh, hiện có 982 đơn vị sử dụng là các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thị xã và thành phố (bao gồm các đơn vị trực thuộc), 107 xã, phường, thị trấn và một số các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; gửi nhận văn bản điện tử thông suốt với Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương trên phạm vi toàn quốc. Quản lý vận hành Trục liên thông văn bản của tỉnh, Trục liên thông văn bản quốc gia tỉnh Vĩnh Long (do Văn phòng Chính phủ chuyển giao) hoạt động thông suốt ổn định, an toàn và bảo mật, phục vụ tốt việc liên thông gửi nhận văn bản của tỉnh với Văn phòng Chính phủ, bộ ngành Trung ương và các địa phương ngoài tỉnh (kết quả: nhận 989.647 văn bản, gửi 303.277 văn bản qua Trục);
- Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Long đưa vào vận hành chính thức kể từ ngày 30/4/2022 theo Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long. Hệ thống đảm bảo kết nối thông suốt hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với hệ thống báo cáo Chính phủ; thực hiện gửi, nhận báo cáo giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thị xã và thành phố từ tháng 01/2022; trong năm 2023, có 23/30 đơn vị thực hiện gửi, nhận báo cáo (207 báo cáo) trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Phần mềm Họp không giấy của UBND tỉnh đã được phát triển trên hệ điều hành Android và iOS và đưa vào triển khai sử dụng từ năm 2021 trong các cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh và các cuộc họp trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả công việc; Đảm bảo vận hành sử dụng thông suốt hệ thống thông tin họp không giấy phục vụ các cuộc họp của UBND tỉnh và sở, ban, ngành tại UBND tỉnh qua thiết bị thông minh (Ipad, Smartphone), trong năm đã thực hiện triển khai hệ thống họp không giấy của UBND tỉnh được 158 cuộc với 2.673 tài liệu điện tử, tiết kiệm 4.763.113 trang giấy.
- Hệ thống thông tin quản lý và xuất bản Công báo đã đưa vào sử dụng từ năm 2020 đến nay vận hành ổn định, an toàn và bảo mật; Trong năm 2023, bộ phận biên tập đã tiếp nhận, rà soát, biên tập, xuất bản 97 số Công báo với 456 văn bản, công bố qua Cổng thông tin điện tử của tỉnh và ứng dụng Mobile trên App Store và Google Play nhằm đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và đúng theo quy định của pháp luật.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được triển khai tập trung, thống nhất cho 100% cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; đã kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ giải quyết TTHC; đã tích hợp, cung cấp 1.135 dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác19.
- 100% cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn có cổng/trang thông tin điện tử; Hệ thống thư điện tử của tỉnh đã cấp phát 10.861 hộp thư; cấp 2.832 chứng thư số cho 100% cho các cơ quan, cá nhân;
9. Kinh tế số
a) Kết quả đạt được
- Cập nhật lên website sàn giao dịch nông sản 214 thông tin, đăng trên sàn giao dịch nông sản với 125 sản phẩm OCOP, thu hút 623.288 lượt người truy cập, nâng tổng lượt truy cập lên 16.574.783 lượt. Cập nhật, cung cấp thông tin giá cả các mặt hàng nông sản 2 lần/ tuần (http://giaca.nsvl.com.vn) với 605 thông tin, qua hệ thống Pmard, 66 tin nhắn.
- Hỗ trợ 20 doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số và 01 hợp tác xã ứng dụng mã QR truy xuất nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm; có 71 website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến; có 260 sản phẩm của các cơ sở, doanh nghiệp trong tỉnh được lên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương tỉnh. Đến nay, có khoảng 370 doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở trong tỉnh với 1.700 sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tham gia Sàn đạt 94% và tỷ lệ các sản phẩm OCOP tham gia Sàn đạt 96%.
- Hỗ trợ chuyển đổi số truy xuất nguồn gốc trên phần mềm cho mô hình nông nghiệp công nghệ cao với diện tích 7.000m2 (07 nhà màng trồng dưa lưới); có 37 cơ sở, 61 sản phẩm (bưởi, rau củ quả, cam sành, sầu riêng, thanh trà, bánh, cốm, thủy sản,…) được cập nhật lên hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tỉnh Vĩnh Long; bàn giao 12 tài khoản cho cơ quan quản lý; tài khoản và tem truy xuất nguồn gốc cho 17 doanh nghiệp (tem 1 lớp: 100.000 chiếc; tem 2 lớp: 50.000 chiếc).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các Hội nghị, diễn đàn thương mại điện tử trong và ngoài tỉnh; tham gia hợp tác quốc tế, phát triển các doanh nghiệp thế mạnh tại địa phương, tham gia Hội chợ tại tỉnh Kampong Speu - Campuchia20; hỗ trợ quảng bá trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Triển khai ứng dụng eTax Mobile với hệ thống các chức năng, dịch vụ, hỗ trợ dành cho người nộp thuế là cá nhân trên phạm vi toàn quốc21; Hóa đơn điện tử; Văn bản điện tử (TaxOffice) cho công chức, người nộp thuế.
b) Tồn tại, hạn chế
Việc sử dụng các nền tảng số, các ứng dụng, phần mềm trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh còn nhiều hạn chế, chủ yếu phục vụ quản lý kế toán, thu chi.
10. Xã hội số
a) Kết quả đạt được
- Triển khai hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, giúp người dân biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; thanh toán không dùng tiền mặt; sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống; áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.
- Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt: có hơn 240 tiểu thương đã đăng ký trở thành điểm chấp nhận thanh toán của Viettel Money, kết nối được với 30 ngân hàng và các ví điện tử, tạo tài khoản Viettel Money.
- 15/15 cơ sở khám chữa bệnh triển khai thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đạt tỷ lệ 100%. Các bệnh viện, cơ sở y tế sẵn sàng phương tiện phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho tối thiểu 3 trong 4 phương thức sau: ứng dụng mã QR (Chuyển khoản/Thanh toán); thực hiện qua cổng/trang thông tin điện tử; Mobile Money và thẻ (POS); phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế;
- 20% bệnh viện, trung tâm y tế triển khai thí điểm hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử (EMR); 50 % cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa bệnh trực tuyến22.
- 36,4% cơ sở giáo dục có phát sinh thanh toán không dùng tiền mặt đạt được trong năm học 2022-2023. Năm học 2023 - 2024 phấn đấu đạt từ 60% trở lên23.
- Có 02/22 cơ sở Giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ giáo dục nghề nghiệp có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức chuyển đổi số24.
- Xây dựng phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Có 22/22 cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã thực hiện số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và được lưu trữ dữ liệu vào hệ thống thông tin tại đơn vị; 100% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê được các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện trên phần mềm Quản lý tuyển sinh, tốt nghiệp, việc làm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
- Triển khai, tập huấn cho 100% cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức các hoạt động STEM/STEAM và kỹ năng số; 100% học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh có hồ sơ số về việc học tập.
- Thực hiện khai báo và cung cấp tài khoản cho học sinh và các thí sinh tự do đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia, xét tuyển đại học - trình độ cao đẳng giáo dục mầm non năm 2023 tỉnh Vĩnh Long trên Hệ thống thi Quốc gia: Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia: 10.435 thí sinh (đạt 100%); đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng: 10.310 thí sinh (đạt 100%).
- 100% các cơ sở giáo dục đã được kết nối internet băng thông rộng để phục vụ công tác quản lý, dạy học, được trang bị máy tính phục vụ công tác quản lý, giảng dạy, học tập, phòng họp trực tuyến, các trường học đều có phương án chủ động bố trí phòng học online phục vụ cho việc dạy học trực tuyến kết hợp với dạy học trực tiếp.
- Triển khai hạ tầng và hệ thống họp trực tuyến để họp, hội nghị và phục vụ công tác dạy - học trong các cơ sở giáo dục. Hệ thống đã đáp ứng tốt yêu cầu hội họp xử lý công tác chuyên môn của ngành thông suốt đến tất cả cơ sở giáo dục trên toàn tỉnh, thực hiện họp, hội nghị trên hệ thống khoảng 50 cuộc họp do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức và khoảng 30 cuộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Ứng dụng thực tế ảo/thực tế tăng cường đối với hoạt động Bảo tàng số. Thư viện tỉnh đã thực hiện số hóa 25% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hoá, khoa học của tỉnh, kế hoạch đến năm 2025 sẽ thực hiện đạt 50%.
- Triển khai thí điểm phần mềm quản lý khách du lịch tại 16 cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú tại Phường 1, thành phố Vĩnh Long.
- Các doanh nghiệp viễn thông triển khai một số nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở lưu trú, du lịch kết nối sử dụng giải pháp CNTT: Smart Travel, hóa đơn điện tử, biên lai điện tử, Mobile Money, bản đồ số nông nghiệp smartGIS,…
b) Tồn tại, hạn chế
Một số người dân ở khu vực nông thôn chưa có điện thoại thông minh; chưa có tài khoản ngân hàng; Một số người dân còn thiếu kiến thức về bảo mật thông tin và quyền riêng tư; chưa cảnh giác với nhiều mối nguy hại trong môi trường số nguy hại trong môi trường số (như tội phạm công nghệ, lừa đảo trên không gian mạng, bảo mật quyền riêng tư và dữ liệu thông tin cá nhân,…).
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kết quả thực hiện và giải ngân Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 tỉnh tại Quyết định số 833/QĐ-UBND, ngày 14/4/2023:
- Tổng kinh phí tỉnh được bố trí là 77.249.112.000 đồng (Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh: 26.529.000.000 đồng; Vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh: 50.720.112.000 đồng).
- Kết quả thực hiện: 41.489.338.055 đồng (Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh: 19.512.338.055 đồng; Vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh: 21.977.000.000 đồng).
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”.
Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”.
Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đối số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 và các kế hoạch, quyết định UBND tỉnh đã ban hành liên quan triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và các bộ, ngành Trung ương.
2. Mục tiêu cụ thể
Tập trung phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, nền tảng số đẩy nhanh tiến độ xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, nâng cao năng lực cạnh tranh và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp và chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của địa phương, Tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.
- Thường xuyên cập nhật thông tin tại các trang chia sẻ thông tin của Bộ, ngành về Cẩm nang chuyển đổi số tại địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn; cập nhật, chia sẻ bài học, kinh nghiệm chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương tại địa chỉ: https://t63.mic.gov.vn; các bài toán chuyển đổi số: https://c63.mic.gov.vn.
- Tiếp tục thực hiện tuyên truyền chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo các cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số; tuyên truyền lộ trình ngừng phát sóng băng tần thông tin di động sử dụng công nghệ 2G từ tháng 9/2024.
- Tổ chức hội thảo, diễn tập, hội thi tìm hiểu về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, ATTT.
2. Thể chế số
Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện và ban hành kịp thời các văn bản nhằm đẩy mạnh phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, ATTT trên địa bàn tỉnh.
Duy trì, cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh theo Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
3. Hạ tầng số
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025. Trong đó tập trung duy trì cơ sở hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh bảo đảm an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số. Thực hiện rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng CNTT làm cơ sở đầu tư, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà nước: trang thiết bị CNTT; hạ tầng mạng LAN, thiết bị đảm bảo an toàn thông tin; mạng Internet tốc độ cao... đảm bảo các điều kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai chuyển đổi số trong giai đoạn tới.
4. Dữ liệu số
- Triển khai xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; cung cấp dữ liệu mở của tỉnh phục vụ phân tích, dự báo hỗ trợ quá trình ra quyết định.
- Thực hiện và duy trì việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và người dân để duy trì và phát triển dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Duy trì và phát triển kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai thác thông tin từ các cơ sở dữ liệu quốc gia như: CSDL dân dư, doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, xây dựng, giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường,…
- Tăng cường công tác số hóa hồ sơ, tài liệu của các sở, ban, ngành trong tỉnh, nhất là việc số hóa các hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực nhằm phục vụ hiệu quả việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
5. Nền tảng số
- Tiếp tục thực hiện kết nối, chia sẻ các ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh đảm bảo theo Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP.
- Triển khai kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ tổng hợp, phân tích các dữ liệu dùng chung, chuyên ngành; triển khai nền tảng phục vụ người dân doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long) nhằm tăng cường tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền.
6. Nhân lực số
- Tăng cường đào tạo, tập huấn cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, kỹ năng số, kỹ năng ATTT mạng cho Lãnh đạo và lực lượng CBCCVC trong cơ quan hành chính các cấp; thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương nhằm nâng cao công tác quản lý, sử dụng thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số trong cơ quan Nhà nước, tuyên truyền chuyển đổi số tại địa phương, hướng dẫn doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh tham gia xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng năm 2024.
- Triển khai Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến nm 2030”.
- Nghiên cứu các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho lực lượng chuyên trách CNTT, ATTT mạng thu hút người tài giỏi phục vụ lâu dài.
7. An toàn thông tin mạng
- Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
- Đảm bảo, kết nối thông suốt các Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh với Chính phủ (Hệ thống thông tin Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thông tin báo cáo, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC,...); đảm bảo duy trì kết nối thông suốt Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ tốt cho công tác giải quyết TTHC theo quy định.
- Duy trì và tăng cường hoạt động bảo đảm ATTT theo mô hình 4 lớp tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh nhằm tăng cường bảo vệ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP), các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh kết nối an toàn với các cơ sở dữ liệu quốc gia. Vận hành hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, kết nối giám sát các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đặc biệt là giám sát 100% hệ thống thông tin cấp độ 3.
- Tổ chức diễn tập ATTT năm 2024 bằng hình thức thực chiến; tham gia diễn tập thực chiến ứng cứu sự cố trong khu vực và trung ương phát động.
- Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về ATTT mạng trên địa bàn tỉnh; tổ chức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ATTT trên địa bàn tỉnh; chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng.
8. Chính quyền số
- Tiếp tục triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2024.
- Duy trì và đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng, hệ thống đã triển khai của tỉnh: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Hệ thống thông tin báo cáo, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP),…
- Duy trì việc thực hiện chỉ số chuyển đổi số của tỉnh và của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh. Triển khai công tác số hoá hồ sơ; kết nối, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước theo Kiến trúc Chính quyền điện tử.
- Tiếp tục triển khai thống nhất một ứng dụng dùng chung cho công dân: tham gia ý kiến đóng góp cho hoạt động của các cơ quan, phản ánh những vấn đề xã hội, kết nối các ứng dụng dùng chung các ngành, thanh toán trực tuyến,… trên địa bàn tỉnh.
9. Kinh tế số
- Tiếp tục triển khai phát triển kinh tế số; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ gia đình đưa sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP lên sàn thương mại điện tử Postmart.vn, Voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2024.
- Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trong đó chú trọng các chỉ tiêu: số trường học, cơ sở giáo dục thực hiện chuyển đổi số, áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt; tỷ lệ số giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục; số bệnh viện, cơ sở y tế thực hiện chuyển đổi số, áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt; tỷ lệ số giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở y tế.
10. Xã hội số
- Đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến hộ gia đình và phủ sóng di động 4G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.
- Triển khai nền tảng phục vụ người dân doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long) cho phép người dân truy cập sử dụng các sản phẩm, dịch vụ số của cơ quan nhà nước cung cấp; đồng thời tạo kênh tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền.
- Triển khai hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội; Thực hiện việc chi trả An sinh xã hội không dùng tiền mặt theo quy định.
(Đính kèm Phụ lục 2 - Chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm năm 2024).
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong CBCCVC và nhân dân trên địa bàn tỉnh. Sử dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức cho CCVC, doanh nghiệp, người dân.
2. Tập trung triển khai một số lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số
Ưu tiên chuyển đổi số một số lĩnh vực, bao gồm: Y tế, Giáo dục, Tài chính - Ngân hàng, Nông nghiệp, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường….
3. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;….
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với phát triển Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Tăng cường phối hợp với các Trường, Doanh nghiệp trong đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho CBCCVC của tỉnh.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng CNTT để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch năm 2024 của tỉnh: 93.082.000.000 đồng (Chín mươi ba tỷ không trăm tám mươi hai triệu đồng)
Trong đó:
- Vốn đầu tư từ ngân sách của tỉnh: 33.154.000.000 đồng.
- Vốn sự nghiệp từ ngân sách của tỉnh: 59.925.000.000 đồng.
(Đính kèm Phụ lục 3, 4 - Tổng hợp hạng mục, dự án công nghệ thông tin thực hiện năm 2024)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch; Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ trên cơ sở nguồn vốn được giao; Chỉ đạo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện tốt công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; chủ động hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 đảm bảo đồng bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, chính sách nhằm đẩy mạnh ứng dụng và cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển Chính quyền số của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các cơ quan thông tấn báo chí triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử, Zalo, Facebook,… về chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyển đổi số, kỹ năng số, an ninh mạng; Tổ chức diễn tập an toàn thông tin năm 2024.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình dự án đảm bảo đúng trình tự; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí.
- Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT, các hoạt động về chuyển đổi số đến sâu rộng trong CBCCVC, người dân và doanh nghiệp”.
3. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tham gia kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; phối hợp Sở Thông tin và truyền thông thực hiện kiểm tra, đánh giá ATTT mạng đối với các hệ thống thông tin theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh triển khai các hệ thống, nền tảng phục vụ giám sát an ninh trật tự, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông (phạt nguội) trên địa bàn.
- Đẩy mạnh việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh
Kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, công bố trên cổng dịch vụ công Quốc gia; hướng dẫn công tác số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực và tạo lập, lưu trữ vào Kho dữ liệu điện tử cho tổ chức, cá nhân.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính gắn với đẩy mạnh ứng dụng CNTT xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu quản lý CBCCVC, thi đua khen thưởng, số hóa hồ sơ lưu trữ lịch sử, cải cách hành chính vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh.
6. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thúc đẩy thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi số ngành Công Thương, đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản phẩm nông nghiệp của bà con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử; Thực hiện chia sẻ dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành trong phát triển kinh tế số.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch đầu tư công để thực hiện Kế hoạch này, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trình tự, thủ tục thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư công theo Luật Đầu tư công.
8. Sở Tài chính
Phối hợp các đơn vị liên quan và căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyển đổi số theo Kế hoạch.
9. Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo hoạt động chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Căn cứ Kế hoạch này, ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nội dung về phát triển Chính quyền số theo Kế hoạch này; Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ về Chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông nâng cấp hạ tầng CNTT; Tích hợp, chia sẻ thông tin giữa các HTTT/CSDL của ngành với các HTTT/CSDL của tỉnh; Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng trong cơ quan, đơn vị.
- Khi đầu tư các ứng dụng CNTT, ứng dụng chuyển đổi số phải đảm bảo thống nhất và đồng bộ, tránh trùng lắp, chồng chéo.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí chi ngân sách thường xuyên của cấp huyện để thực hiện chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số.
- Định kỳ hàng quý (trước ngày 20/3), 6 tháng (trước ngày 20/6), năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định. Trong quá trình thực hiện, phát sinh nhiệm vụ khác theo yêu cầu ngoài Kế hoạch, cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét, chỉ đạo.
10. Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tích cực thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển của ngành; tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
11. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông - CNTT trên địa bàn tỉnh
- Chủ động triển khai các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của Kế hoạch này.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
12. Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Tăng cường truyền thông nhằm tạo sự đồng thuận giữa chính quyền, doanh nghiệp và người dân trong thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện.Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VĂN BẢN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Thể loại | Văn bản/ngày | Nội dung |
1 | Quyết định | 2862/QĐ-UBND, ngày 30/12/2022 | Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023 |
2 | Kế hoạch | 10/KH-UBND, ngày 02/02/2023 | Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại năm 2023 |
3 | Quyết định | 251/QĐ-UBND, ngày 10/02/2023 | Quyết định về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
4 | Kế hoạch | 14/KH-UBND, ngày 23/02/2023 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong năm 2023 |
5 | Quyết định (QPPL) | 04/2023/QĐ-UBND, ngày 13/03/2023 | Quyết định ban hành Quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
6 | Quyết định | 534/QĐ-UBND, ngày 15/03/2023 | Quyết định ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long |
7 | Công văn | 1364/UBND-KTNV, ngày 27/3/2023 | Công văn hướng dẫn thẩm định các dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước |
8 | Báo cáo | 02/BC-BCĐ, ngày 27/3/2023 | Báo cáo kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số và tình hình thực hiện công tác chuyển đổi số năm 2022, phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 |
9 | Chỉ thị | 05/CT-UBND, ngày 03/4/2023 | Chỉ thị về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin cho thiết bị camera giám sát trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
10 | Quyết định | 742/QĐ-UBND, ngày 06/04/2023 | Quyết định về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 |
11 | Quyết định | 833/QĐ-UBND, ngày 14/04/2023 | Quyết định về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 |
12 | Quyết định | 03/QĐ-BCĐ, ngày 17/4/2023 | Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long năm 2023 |
13 | Quyết định | 845/QĐ-UBND, ngày 17/04/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” năm 2023 |
14 | Kế hoạch | 30/KH-UBND, ngày 17/04/2023 | Kế hoạch thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh năm 2023 |
15 | Kế hoạch | 33/KH-UBND, ngày 28/04/2023 | Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Vĩnh Long năm 2023 |
16 | Quyết định | 1071/QĐ-UBND, ngày 08/05/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực an toàn thông tin năm 2023 |
17 | Quyết định | 1082/QĐ-UBND, ngày 45056 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển Bưu chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
18 | Quyết định | 1142/QĐ-UBND, ngày 16/05/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023 |
19 | Quyết định | 1143/QĐ-UBND, ngày 16/05/2023 | Quyết định kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long |
20 | Kế hoạch | 45/KH-UBND, ngày 05/06/2023 | Kế hoạch phát động phong trào thi đua về chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp giai đoạn 2023 - 2025 |
21 | Quyết định | 1344/QĐ-UBND, ngày 09/06/2023 | Quyết định về việc bãi bỏ Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
22 | Kế hoạch | 39/KH-UBND, ngày 26/5/2023 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 21/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác truyền thông chính sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
23 | Quyết định | 1539/QĐ-UBND, ngày 30/06/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
24 | Quyết định | 1566/QĐ-UBND, ngày 04/07/2023 | Quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
25 | Quyết định | 1588/QĐ-UBND, ngày 06/07/2023 | Quyết định ban hành Quy chế Bảo đảm an toàn thông tin Hệ thống thông tin Văn phòng UBND tình |
26 | Quyết định | 1586/QĐ-UBND, ngày 06/07/2023 | Quyết định về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích |
27 | Kế hoạch | 51/KH-UBND, ngày 12/07/2023 | Kế hoạch cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2023 của tỉnh Vĩnh Long |
28 | Quyết định | 1716/QĐ-UBND, ngày 11/4/2023 | Quyết định ban hành Quy chế cập nhật, sử dụng, khai thác dữ liệu, thông tin Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long; cập nhật, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức |
29 | Quyết định | 1723/QĐ-UBND, ngày 19/07/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
30 | Chỉ thị | 11/CT-UBND, ngày 19/7/2023 | Chỉ thị về đẩy mạnh đảm bảo an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
31 | Quyết định | 1724/QĐ-UBND, ngày 19/07/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch tăng cường giám sát an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023 |
32 | Kế hoạch | 55/KH-UBND, ngày 21/07/2023 | Kế hoạch mở đợt cao điểm tuyên truyền nhiệm vụ Đề án 06 và hướng dẫn hỗ trợ người dân đăng ký, kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử (VNeID) để thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự |
33 | Quyết định | 1801/QĐ-UBND, ngày 31/07/2023 | Quyết định về việc giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025 cho Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long |
34 | Quyết định | 1821/QĐ-UBND, ngày 02/08/2023 | Quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 |
35 | Quyết định | 1849/QĐ-UBND, ngày 07/08/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023 |
36 | Kế hoạch | 58/KH-UBND, ngày 11/08/2023 | Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn và khảo sát, điều tra cơ bản đặc thù từng địa phương trong triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
37 | Kế hoạch | 60/KH-UBND, ngày 15/08/2023 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Truyền thông về quyền con người ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2023 - 2028 |
38 | Quyết định | 1909/QĐ-UBND, ngày 15/08/2023 | Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long |
39 | Quyết định | 1925/QĐ-UBND, ngày 16/08/2023 | Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
40 | Quyết định | 2036/QĐ-UBND, ngày 06/09/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023 |
41 | Quyết định | 2067/QĐ-UBND, ngày 08/09/2023 | Quyết định ban hành Quy chế gửi nhận, xử lý, lập hồ sơ công việc và lưu trữ văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
42 | Quyết định | 2066/QĐ-UBND, ngày 08/9/2023 | Quyết định về việc phê duyệt cấp độ an toàn Hệ thống thông tin Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Long |
43 | Kế hoạch | 67/KH-UBND, ngày 15/09/2023 | Kế hoạch về việc học tập, trao đổi kinh nghiệm tại tỉnh Bình Phước (ngày 20/9/2023) |
44 | Quyết định | 2121/QĐ-UBND, ngày 18/09/2023 | Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
45 | Quyết định | 2134/QĐ-UBND, ngày 19/09/2023 | Quyết định về việc thay đổi thành viên Tổ công tác thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
46 | Kế hoạch | 68/KH-UBND, ngày 18/09/2023 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
47 | Quyết định | 2146/QĐ-UBND, ngày 20/09/2023 | Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng Phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng tỉnh Vĩnh Long |
48 | Kế hoạch | 71/KH-UBND, ngày 25/09/2023 | Kế hoạch tập huấn công tác thông tin đối ngoại, hướng dẫn kỹ năng cho Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí năm 2023 |
49 | Kế hoạch | 70/KH-UBND, ngày 25/09/2023 | Quyết định thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 |
50 | Báo cáo | 363/BC-UBND, ngày 29/9/2023 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số Quý III năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ Quý IV năm 2023 |
51 | Quyết định | 2252/QĐ-UBND, ngày 06/10/2023 | Quyết định về việc phê duyệt nhiệm vụ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 của tỉnh VL |
52 | Quyết định | 2387/QĐ-UBND, ngày 20/10/2023 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định về đảm bảo an toàn thông tin mạng, các hệ thống thông tin theo cấp độ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023 |
53 | Quyết định | 2390/QĐ-UBND, ngày 23/10/2023 | Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
54 | Kế hoạch | 77/KH-UBND, ngày 30/10/2023 | Kế hoạch triển khai Chiến lược Chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
55 | Kế hoạch | 79/KH-UBND, ngày 06/11/2023 | Kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình điểm thuộc nhiệm vụ của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh VL |
56 | Báo cáo | 04/BC-STTTT, ngày 06/11/2023 | Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) năm 2022 của tỉnh |
57 | Quyết định | 2518/QĐ-UBND, ngày 07/11/2023 | Quyết định về việc công bố kết quả đánh giá thi đua về chuyển đổi số và an toàn thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị năm 2022 |
58 | Kế hoạch | 81/KH-UBND, ngày 08/11/2023 | Kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại năm 2024 |
59 | Kế hoạch | 82/KH-UBND, ngày 15/11/2023 | Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 - 2025 |
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 01 năm 2024)
TT | Chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số trọng tâm năm 2024 | Chỉ tiêu năm 2024 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
| I. CHÍNH QUYỀN SỐ |
|
|
|
|
1. | Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo quy định | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
|
2. | Duy trì tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (máy tính, điện thoại, máy tính bảng, …) | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
3. | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ. | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
4. | Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
5. | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần | 80% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
6. | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính | >90% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
7. | Tỷ lệ dịch vụ công mới của cơ quan Nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài Nhà nước | 40% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
8. | Tỷ lệ cổng dịch vụ công hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan Nhà nước trong các hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số | 90% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
9. | Tỷ lệ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan Nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất | 10% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
10. | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
11. | Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước) tại cấp tỉnh | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, | Văn phòng UBND tỉnh |
|
12. | Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước) tại cấp huyện | 100% | UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh |
|
13. | Tỷ lệ xử lý hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật Nhà nước tại cấp xã | 100% | UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
14. | Tỷ lệ hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
15. | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị sử dụng chữ ký số theo quy định | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
16. | Tỷ lệ chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đồng thời đảm bảo thực hiện kết nối đồng bộ và liên tục phục vụ chia sẻ dữ liệu với kho dữ liệu của tỉnh | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
17. | Tỷ lệ công tác báo cáo được thực hiện thông qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
18. | Tỷ lệ cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
19. | Tỷ lệ công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc | 60% | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
20. | Tỷ lệ nội dung chương trình đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch,… được thực hiện trực tuyến | 10% | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
21. | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản | >70% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
22. | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số | >50% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
23. | Tỷ lệ các cơ quan khối chính quyền, đảng, đoàn thể, các cơ quan trung ương trên địa bàn đảm bảo kết nối hệ thống mạng với Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh theo đúng quy định | 100% | Các cơ quan đảng, đoàn thể, Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
24. | Tỷ lệ mạng lưới, hệ thống thông tin ứng dụng trong cơ quan Nhà nước được chuyển đổi địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6) | 85% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
25. | Tỷ lệ hệ thống thông tin các cơ quan Nhà nước và các đơn vị tham gia mạng truyền số liệu chuyên dùng được kết nối, giám sát từ hệ thống điều hành, an toàn, an ninh mạng của tỉnh (SOC) | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
26. | Tỷ lệ cơ quan Nhà nước có tham gia khai thác nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động | 50% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
27. | Tỷ lệ cơ quan Nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
28. | Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý | 10% | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
29. | Năm 2023, chọn thí điểm tối thiểu 01 sở, ngành và tối thiểu 01 UBND cấp xã. Đến năm 2025, có 50% đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện chuyển đổi số | 25% đơn vị, trong đó: + cấp tỉnh: Sở Văn hóa, TT&DL, Sở Công Thương, Sở NN& PTNT, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT + cấp huyện: UBND tp Vĩnh Long, UBND tx Bình Minh + cấp xã: mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 25% đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
30. | Tỷ lệ triển khai thí điểm, thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và đảm bảo an toàn thông tin cá nhân | 50% đơn vị, trong đó: + cấp tỉnh: Sở Văn hóa, TT&DL, Sở Công Thương, Sở NN& PTNT, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và MT, Sở Y tế, Sở KHCN + cấp huyện: UBND tp Vĩnh Long, UBND tx Bình Minh, UBND huyện Long Hồ, UBND huyện Bình Tân + cấp xã: mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 50% đơn vị cấp xã | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
31. | Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Nhà nước và lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước hàng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số | 80% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
32. | Tỷ lệ số người dân trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu | 50% | UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Sở TT&TT |
|
33. | Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn trên địa bàn với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình Chuyển đổi số trong các ngành, các cấp | 100% | UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
34. | Tỷ lệ cán bộ chuyên trách Chuyển đổi số, công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá kết quả đào tạo | 100% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
35. | Đào tạo được tối thiểu 02 chuyên gia chuyển đổi số của tỉnh để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số của tỉnh | 02 chuyên gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
36. | Tỷ lệ người dân được tiếp cận với dữ liệu mở của cơ quan Nhà nước thông qua Cổng dữ liệu của tỉnh. | 70% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
37. | Triển khai mô hình thí điểm truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Vĩnh Long | Tiếp tục triển khai | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
38. | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có trang thông tin điện tử của UBND cấp xã để phổ biến thông tin thiết yếu và tương tác với người dân | 100% | UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
|
39. | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân | 10% đơn vị gồm: + tp Vĩnh Long: 4 phường + Bình Minh: 1 xã + Bình Tân: 1 xã + Long Hồ: 1 xã + Tam Bình:1 xã + Mang Thít:1 xã + Trà Ôn:1 xã + Vũng Liêm: 1 xã | UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện |
|
40. | Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố có cơ sở truyền thông cấp huyện chuyển sang mô hình sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện. | 20% đơn vị gồm: UBND tp Vĩnh Long, UBND huyện Tam Bình | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
41. | Tỷ lệ trả lời kịp thời ý kiến phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận trên ứng dụng thiết bị di động thông minh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh | >90% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
|
42. | Tỷ lệ đài truyền thanh cấp xã có dây/không dây FM chuyển đổi sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông | mỗi huyện, tx, tp chọn 70% đơn vị cấp xã | UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện |
|
43. | Tỷ lệ đơn vị cấp xã sử dụng phổ biến công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) kết hợp với công nghệ xử lý dữ liệu lớn (Big Data) trong sản xuất nội dung chương trình phát thanh; chuyển đổi nội dung văn bản sang giọng nói; chuyển ngữ nội dung phát thanh tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số | mỗi huyện, tx, tp chọn 30% đơn vị cấp xã | UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và công nghệ, UBND cấp huyện |
|
44. | Tỷ lệ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở cấp huyện và cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật hiện đại phù hợp với vị trí việc làm | 90% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
45. | Tỷ lệ cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh, cơ sở giáo dục có cán bộ chuyên trách, phụ trách CNTT | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh, cơ sở giáo dục |
|
46. | Tỷ lệ cuộc họp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến | 50% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ sở giáo dục và đào tạo |
|
47. | Tỷ lệ lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học tập kết hợp (blended learning) | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh, cơ sở giáo dục, trường học |
|
48. | Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục, trường học trên địa bàn tỉnh |
|
49. | Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng sổ quản lý điện tử | 20% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục, trường học trên địa bàn tỉnh |
|
50. | Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã. | 100% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Công an tỉnh , Sở Thông tin và Truyền thông |
|
51. | Tỷ lệ hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh liên quan đến người dân, doanh nghiệp đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp được số hóa và lưu trữ tại các kho dữ liệu mở của tỉnh (dữ liệu lớn, big data), cơ sở dữ liệu quốc gia mà không phải cung cấp lại. | 40% | Sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
52. | Tỷ lệ các thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư. | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
|
53. | Tỷ lệ hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định | 100% | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
|
54. | Tỷ lệ mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 100% | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
|
55. | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính về cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp Căn cước công dân | >90% | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
|
56. | Tỷ lệ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long | 100% | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
|
57. | Tỷ lệ hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | 100% | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Công an tỉnh |
|
58. | Tỷ lệ hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | 100% | UBND cấp huyện | Công an tỉnh |
|
59. | Tỷ lệ hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | 100% | UBND cấp xã | Công an tỉnh |
|
60. | Tỷ lệ các sở, ngành và huyện, thị xã, thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động | 90% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
61. | Tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng cho người dân, doanh nghiệp. | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, các cơ quan báo chí |
|
62. | Tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng sinh viên trên địa bàn tỉnh. | 80% | Trường đại học, cao đẳng |
|
|
63. | Tỷ lệ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh thực hiện tuyên truyền, phổ biến nguy cơ, quy trình điều phối ứng cứu, xử lý sự cố mất an toàn thông tin | 100% | Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh |
|
|
64. | Tỷ lệ người đứng đầu các cơ quan, tổ chức nhà nước trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của cơ quan | 100% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
|
65. | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức được tuyên truyền về các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin trong nước sản xuất, cung cấp | 100% | Các đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin trong nước | các cơ quan báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
66. | Tỷ lệ Cổng/trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành tỉnh và cấp huyện được tích hợp, kết nối lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | 100% | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
67. | Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý | 50% | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh |
|
68. | Chuẩn hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: Hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao và du lịch | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các doanh nghiệp liên quan |
|
69. | Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
70. | Tham mưu xây dựng và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh tế số | Thường xuyên | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp |
|
71. | Xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của tỉnh | Thường xuyên | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
72. | Thúc đẩy các doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ chuyển giao cho các đối tác cùng ứng dụng, kết nối, chia sẻ, dẫn dắt chuyển đổi số chuỗi cung ứng, đưa chuỗi ngành nghề lên tầm cao mới | Thường xuyên | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
73. | Phối hợp đa ngành giữa doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp nền tảng, doanh nghiệp công nghệ tài chính để thiết lập nền tảng chuyển đổi số, kiến tạo hệ sinh thái mới | Thường xuyên | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
74. | Đảm bảo an toàn thông tin mạng ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số của tỉnh | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
75. | Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp | Thường xuyên | Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông |
|
76. | Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, trong đó đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định, hoạch định chính sách và bảo đảm an toàn thông tin mạng | Thường xuyên | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
77. | Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến từng ấp, khóm với nòng cốt là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, có sự tham gia của Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ và đại diện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin tại mỗi địa phương | Thường xuyên | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ và đại diện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
|
| II. KINH TẾ SỐ |
|
|
|
|
78. | Tỷ lệ kinh tế số trong GRDP | 5% | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
79. | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu (những lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến...) | 5% | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
80. | Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa trên các sàn thương mại điện tử nội địa | 100% | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
81. | Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số | 50% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
82. | Số lượng sản phẩm, hàng hóa ứng dụng các công nghệ số truy xuất nguồn gốc, đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế nhằm tăng năng lực cạnh tranh, thúc đẩy tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của tỉnh | >35 sản phẩm | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
83. | Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số | 80% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh |
|
84. | Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số | 80% | UBND cấp huyện | Các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh |
|
85. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số | 15% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh |
|
86. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp | >10% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh |
|
87. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử | 5% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh |
|
88. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm | 5% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh |
|
89. | Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương mại được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 30% trong số này phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin | 100% | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp |
|
90. | Số lượng cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số | 50 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
91. | Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương mại, cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin | 10% | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
92. | Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở kết nối thị trường được tổ chức kết nối trên nền tảng kết nối | >370 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
93. | Tỷ lệ số lượng hội chợ, triển lãm của tỉnh được tổ chức trên môi trường số | 10% | Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
94. | Thúc đẩy người dân sử dụng phương thức thanh toán điện tử ở các dịch vụ như: thanh toán tiền điện, nước, học phí, Internet, y tế ... | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long |
|
95. | Tỷ lệ dân số tham gia mua sắm trực tuyến | 20% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
96. | Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử; trong đó, có số thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán | 20% 40% | NHNNVN CN Vĩnh Long; các ngân hàng thương mại trên địa bàn | Sở Công Thương |
|
97. | Tỷ lệ các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử | 30% | Cục Thuế tỉnh |
|
|
98. | Tỷ lệ số xã và các đơn vị hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến. | 30% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Công Thương |
|
99. | Tỷ lệ giao dịch trên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương | 20% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Công Thương |
|
100. | Phấn đấu thu hút cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương | 300 cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp; 600 sản phẩm; 100 giao dịch | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Công Thương |
|
101. | Tỷ lệ website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến | 50% | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
102. | Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử | 30% | Các doanh nghiệp | Sở Công Thương |
|
103. | Số lượng doanh nghiệp công nghệ số trong tất cả các ngành, nghề, mọi lĩnh vực. | 03 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp công nghệ số |
|
104. | Triển khai Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực tăng mức độ chuyển đổi số | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở NN&PNTN | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
105. | Triển khai các Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử. | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở NN&PNTN | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông, |
|
106. | Hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp, cơ sở bán lẻ, cơ sở sản xuất,kinh doanh, hợp tác xã phát triển, sử dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa Chuỗi cung ứng, nền tảng Thương mại số nông nghiệp, nền tảng Trí tuệ nhân tạo, nền tảng Trợ lý ảo, nền tảng thiết bị IoT của Việt Nam | Thường xuyên | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở NN&PNTN | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
107. | Tuyên truyền hoạt động thương mại điện tử của tỉnh, các chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, quảng bá các Sàn thương mại điện tử trong tỉnh đặc biệt là Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành công thương Vĩnh Long, (https://trade.vinhlong.gov.vn), các Sàn giao dịch nông sản Vĩnh Long (http://www.nsvl.com.vn), các Sàn thương mại điện tử Postmart, Voso,... trên các phương tiện truyền thông, Đài phát thanh, Sóng truyền hình, Báo Vĩnh Long,.. | Thường xuyên | Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long; Báo Vĩnh Long | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện |
|
108. | Vận động các tổ chức cá nhân tham gia vào hoạt động thương mại điện tử, các chương trình chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện; Tỉnh đoàn Vĩnh Long; Hội Nông dân tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh |
|
109. | Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh phù hợp với nội dung Chiến lược | Thường xuyên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp |
|
| III. XÃ HỘI SỐ |
|
|
|
|
110. | Tỷ lệ hộ gia đình được phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang | 100% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
111. | Tỷ lệ hộ gia đình có khả năng truy cập Internet cáp quang băng rộng | 84% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| Tỷ lệ đơn vị cấp xã được phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang | 100% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
112. | Tỷ lệ dân số được phủ sóng mạng di động 4G/5G | 100% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
113. | Tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại thông minh | 90% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
114. | Tỷ lệ dân số của tỉnh có tài khoản thanh toán điện tử | 30% | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp |
|
115. | Tỷ lệ người dân có danh tính số kèm theo QR code, tiến tới mỗi người đều có điện thoại thông minh | 80% | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
116. | Tỷ lệ người dân có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân. | >80% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh |
|
117. | Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số. | 100% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh |
|
118. | Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đều triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa dựa trên nhu cầu thực tế. | 50% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh |
|
119. | Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa | 50% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh |
|
120. | Tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế công đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử. Công khai giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá khám chữa bệnh | 80% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh |
|
121. | Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số | 100% (hộ gia đình xã nông thôn mới nâng cao) | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
122. | Tăng tỷ lệ người dân ở độ tuổi lao động có khả năng tiếp cận cơ hội việc làm, tiếp cận các khóa học kỹ năng trực tuyến được cá nhân hóa cho đối tượng người học và mở rộng ra toàn xã hội, bao gồm cả những khóa học cơ bản, góp phần nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công nghệ số cho người dân | Tiếp tục đề ra giải pháp thực hiện | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
123. | Tỷ lệ người dân các xã, phường, thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không dùng tiền mặt | >75% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh |
|
124. | Tỷ lệ cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông |
|
125. | Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa và có thể chia sẻ tài nguyên dạy và học | 50% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh |
|
126. | Tỷ lệ học sinh phổ thông có hồ sơ số về việc học tập trên địa bàn tỉnh | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh |
|
127. | Tỷ lệ trường phổ thông triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số, triển khai học liệu số | 60% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh |
|
128. | Thanh toán học phí trong trường phổ thông không dùng tiền mặt | >80% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh |
|
129. | Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động | 10% | Các doanh nghiệp | Sở Công Thương |
|
130. | Tỷ lệ các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng | 30% | Các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông | Các doanh nghiệp |
|
131. | Tỷ lệ cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp triển khai đào tạo về thương mại điện tử | >30% | Các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp | Sở, ban, ngành |
|
132. | Số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên, người dân được tham gia lớp tuyên truyền, tập huấn, các khóa đào tạo về thương mại điện tử. | 800 lượt | Sở Công Thương |
|
|
133. | Tỷ lệ thư viện trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế). | 15% | Các trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và đào tạo |
|
134. | Tỷ lệ tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do Thư viện tỉnh thu thập và quản lý được số hóa | 30% | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
135. | Tỷ lệ các trường được tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ và kỹ năng cần thiết để tương tác lành mạnh, an toàn trên không gian mạng | 60% | Các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh, các trường đại học, cao đẳng | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
136. | Tỷ lệ các trường được tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn khả năng đọc tin, tư duy phê phán, phản biện về các thông tin sai lệch trên mạng | >60% | Các trường đại học, cao đẳng | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
137. | Tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng sinh viên trên địa bàn tỉnh. | 80% | Các trường đại học, cao đẳng | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí |
|
138. | Tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan Nhà nước là cầu nối giữa các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp | Thường xuyên | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Các trường đại học, cao đẳng |
|
139. | Tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp. | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Các trường đại học, cao đẳng | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
140. | Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy “Học từ làm việc thực tế”, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các trường đại học, cao đẳng |
|
141. | Dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Lao động, thương binh và xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp |
|
142. | Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân đến tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
143. | Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
144. | Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ công nghệ số cộng đồng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
145. | Hiện đại hóa mạng lưới và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ tầng cho thương mại điện tử, logistics | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp bưu chính chuyển phát | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
146. | Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và quản lý đô thị thông minh theo Quyết định số 950/QĐ-TTg, ngày 01/8/2018 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, các lĩnh vực cần ưu tiên: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch; Công bố công khai quy hoạch; Ứng dụng GIS trong quản lý cấp nước, vệ sinh môi trường đô thị; Cấp phép xây dựng thông minh; ... | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Xây dựng | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
ĐƠN VỊ: SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên hạng mục, dự án | Kinh phí năm 2024 | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Nguồn sự nghiệp | Nguồn đầu tư | |||
1 | Chủ đầu tư: Sở Công Thương | 1.137 | 1.137 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.137 triệu đồng Theo NQ số 141/NQ-HDND: 1.137 triệu đồng Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định |
1.1 | Tổ chức đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh; đánh giá về doanh nghiệp, tổ chức, sản phẩm tiềm năng, thị trường phục vụ xây dựng nền tảng cho dữ liệu để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu trên Hệ sinh thái XTTM số | 50 | 50 |
| BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023 CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024 |
1.2 | Triển khai nền tảng công nghệ hỗ trợ chuyển đổi số trong XTTM như hỗ trợ đưa sản phẩm của tỉnh lên sàn thương mại điện tử, kết nối các kênh giao tiếp như trang thông tin điện tử, ứng dụng di động, nền tảng dành cho người dân, đồng thời kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu của tỉnh và hình thành dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng | 50 | 50 |
| BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023 CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024 |
1.3 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng kỹ năng số và an toàn thông tin mạng cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh; cán bộ các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố | 60 | 60 |
| BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023 CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024 |
1.4 | Tổ chức lớp tập huấn và tham gia các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho Sở, ban, ngành doanh nghiệp trên địa bàn | 80 | 80 |
| BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023 CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024 |
1.5 | Nâng cao nhận thức, tuyên truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại | 100 | 100 |
| BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023 CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024 |
1.6 | Tham gia các hội chợ thương mại trong môi trường số, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia | 200 | 200 |
| BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023 CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024 |
1.7 | Thực hiện phát triển thương mại điện tử năm 2024 | 597 | 597 |
| BC số 2557/BC-SCT, ngày 11/12/2023 CV số 165/SCT-VP, ngày 29/01/2024 |
2 | Chủ đầu tư: Sở Giao thông và Vận tải | 1.800 | 1.800 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.800 triệu đồng Theo NQ số 141/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định |
| Xây dựng cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2 | 1.800 | 1.800 |
| KH số 52/KH-SGTVT, ngày 05/12/2023 của Sở GTVT CV 2751/SGTVT-VP, ngày 29/12/2023 CV số 218/SGTVT-VP, ngày 31/01/2024 |
3 | Chủ đầu tư: Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.000 | 3.000 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 3.000 triệu đồng Theo NQ số 141/NQ-HDND: 0 triệu đồng Nguồn sự nghiệp giáo dục: 3.000 triệu đồng Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định |
3.2 | Thuê Phần mềm tuyển sinh đầu cấp | 1.200 | 1.200 |
| KH số 3720/KH-SGDĐT, ngày 26/12/2023 CV số 3786/SGDĐT-VP, ngày 29/12/2023 CV số 305/SGDDT-VP, ngày 29/01/2024 |
3.3 | Hệ thống phần mềm quản lý văn bằng, chứng chỉ | 1.800 | 1.800 |
| KH số 3720/KH-SGDĐT, ngày 26/12/2023 CV số 3786/SGDĐT-VP, ngày 29/12/2023 CV số 305/SGDDT-VP, ngày 29/01/2024 |
4 | Chủ đầu tư: Sở Nội vụ | 1.285 | 1.285 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.285 triệu đồng Theo NQ số 141/NQ-HDND: 1.800 triệu đồng Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định |
4.1 | Thuê Phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính | 523 | 523 |
| KH số 699/KH-SNV, ngày 22/12/2023 CV số 1700/SNV-VP, 28/12/2023 CV số 112 /SNV-VP, 24/01/2024 |
4.2 | Thuê Phần mềm quản lý cán bộ CCVC | 762 | 762 |
| KH số 699/KH-SNV, ngày 22/12/2023 CV số 1700/SNV-VP, 28/12/2023 CV số 112 /SNV-VP, 24/01/2024 |
5 | Chủ đầu tư: Sở Tài chính | 1.800 | 1.800 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.800 triệu đồng, đã giảm 200 triệu đồng tiết kiệm Theo NQ số 141/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định |
5.1 | Nâng cấp phần mềm Quản lý dự án, Quản lý tiền lương, Quản lý ngân sách | 800 | 800 |
| Kế hoạch số 3390/KH-STC, ngày 18/12/2023 CV số 3562/STC-VP, ngày 29/12/2023 CV số 289/STC-VP, ngày 29/01/2024 |
5.2 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về giá | 1.000 | 1.000 |
| Kế hoạch số 3390/KH-STC, ngày 18/12/2023 CV số 3562/STC-VP, ngày 29/12/2023 CV số 289/STC-VP, ngày 29/01/2024 |
6 | Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường | 9.000 | 9.000 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 9.000 triệu đồng (nguồn sự nghiệp TTTT: 4.000; nguồn sự nghiệp môi trường: 5.000) |
6.1 | Nâng cấp phần mềm quản lý CSDL đất đai VILIS 2.0 | 4.000 | 4.000 |
| KH số 5454/KH-STNMT, ngày 21/12/2023 CV số 5601/STNMT, ngày 29/12/2023 CV số 282/STNMT, ngày 30/01/2024 |
6.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Vĩnh Long | 5.000 | 5.000 |
| KH số 5454/KH-STNMT, ngày 21/12/2023 CV số 5601/STNMT, ngày 29/12/2023 CV số 282/STNMT, ngày 30/01/2024 |
7 | Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông | 10.873 | 8.873 | 2.000 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 18.235 triệu đồng, đã giảm 187 triệu đồng tiết kiệm (nguồn sự nghiệp TTTT: 13.123 triệu đồng; nguồn QLHC: 450 triệu đồng; nguồn sự nghiệp KHCN: 2.662 triệu đồng; nguồn đầu tư: 2.000 triệu đồng) Theo NQ số 141/NQ-HDND: 17.787 triệu đồng (nguồn sự nghiệp TTTT); CV số 3514/STC-TCHCSN, ngày 28/12/2023: 4.202 triệu đồng (nguồn sự nghiệp khoa học); NQ số 144/NQ-HDND: 2.000 triệu đồng (nguồn đầu tư) |
7.1 | Diễn tập An toàn thông tin | 100 | 100 |
| Nguồn QLHC; QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 QĐ số 1104/QĐ-UBND, ngày 14/05/2021 QĐ số 2568/QĐ-BTTTT, ngày 29/12/2023 |
7.2 | Cập nhật Khung kiến trúc chính quyền điện tử 3.0 | 300 | 300 |
| QĐ số 2568/QĐ-BTTTT, ngày 29/12/2023 |
7.3 | Hệ thống tổng hợp đánh giá chuyển đổi số của tỉnh (DTI) | 490 | 490 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 |
7.4 | Phần mềm giám sát thông tin trên mạng, tổng hợp thông tin về Vĩnh Long trên báo chí và mạng xã hội | 350 | 350 |
| Nguồn QLHC; QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 |
7.5 | Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh | 480 | 480 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 |
7.6 | Hệ thống thông tin nguồn của tỉnh | 1.183 | 1.183 |
| QĐ số 135/QĐ-TTg, ngày 20/01/2020 QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 QĐ số 48/KH-UBND, ngày 17/6/2022 QĐ số 1142/QĐ-UBND, ngày 16/5/2023 KH số 11/KH-STTTT, ngày 20/2/2024 |
7.7 | Nền tảng số dành cho người dân, doanh nghiệp (Smart Vĩnh Long) | 1.180 | 1.180 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 |
7.8 | Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh (Nền tảng, phân tích dữ liệu tổng hợp của tỉnh) | 3.820 | 3.820 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 |
7.9 | Nâng cấp Hệ thống an toàn thông tin mạng WAN tỉnh | 2.000 |
| 2.000 | QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 |
7.10 | Nâng cấp Cơ sở dữ liệu hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý GIS | 250 | 250 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 |
7.11 | Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, kỹ năng số cho lãnh đạo và CBCCVC, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh; Tổ công nghệ số cộng đồng | 510 | 510 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 QĐ số 1104/QĐ-UBND, ngày 14/05/2021 QĐ số 618/QĐ-UBND, ngày 30/3/2022 |
7.12 | Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên sâu về chuyển đổi số cho cán bộ phụ trách CNTT xã, phường, thị trấn | 210 | 210 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 QĐ số 618/QĐ-UBND, ngày 30/3/2022 BC số 178/BC-HĐND, ngày 28/9/2023 |
8 | Chủ đầu tư: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | 7.362 | 7.362 | 0 |
|
8.1 | Đánh giá An toàn thông tin | 200 | 200 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 Điểm c, Khoản 2, Điều 19 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP Điều 11, 12 Thông tư 12/2022/TT-BTTTT CT số 14/CT-TTg, ngày 07/06/2019 |
8.2 | Duy trì dịch vụ quản lý thiết bị IoT, kết nối thiết bị IoT phục vụ giám sát một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh | 700 | 700 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 Mục III.1, QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 Mục II.8, KH số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 Mục III.23 KH số 36/KH-UBND ngày 19/5/2022 |
8.3 | Mua sắm máy chủ phục vụ triển IOT và mở rộng thiết bị lưu trữ | 1.962 | 1.962 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 |
8.4 | Bản quyền Phần mềm phòng, chống mã độc cho các đơn vị (Endpoint) | 2.000 | 2.000 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 CT số 14/CT-TTg, ngày 07/06/2019 CV số 2290/BTTTT-CATTT, ngày 17/7/2018 |
8.5 | Duy trì hệ thống và dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) | 2.500 | 2.500 |
| QĐ số 742/QĐ-UBND, ngày 06/4/2023 Điểm đ, Khoản 2, Điều 19 NĐ số 85/2016/NĐ-CP Mục 1.5.6, Phụ lục III Thông tư 12/2022/TT-BTTTT CT số 14/CT-TTg, ngày 07/06/2019 |
9 | Chủ đầu tư: Sở Y tế | 7.954 | 7.954 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 7.954 triệu đồng, đã giảm 400 triệu đồng tiết kiệm; Tập huấn, hội thảo: 9 triệu đồng Theo NQ số 141/NQ-HDND: 8.363 triệu đồng Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định |
9.1 | Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS) | 106 | 106 |
| BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023 CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024 CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024 |
9.2 | Hệ thống hồ sơ sức khỏe (HSSK) | 821 | 821 |
| BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023 CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024 CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024 |
9.3 | Trung tâm điều hành y tế thông minh tỉnh Vĩnh Long và Cầu truyền hình trực tuyến | 916 | 916 |
| BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023 CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024 CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024 |
9.4 | Kho dữ liệu y tế tỉnh Vĩnh Long | 1.386 | 1.386 |
| BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023 CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024 CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024 |
9.5 | Hệ thống thông tin chẩn đoán hình ảnh/Hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh (RIS/PACS) | 1.847 | 1.847 |
| BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023 CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024 CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024 |
9.6 | Bệnh án điện tử | 2.879 | 2.879 |
| BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 CV số 5157/SYT-TCHC ngày 29/12/2023 CV số 52/SYT-KHTC ngày 04/01/2024 CV số 405/SYT-KHTC, ngày 29/01/2024 |
10 | Chủ đầu tư: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 546 | 546 | 0 | Theo NQ số 141/NQ-HDND: 546 triệu đồng Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư rà soát thực hiện đảm bảo theo quy định |
| Triển khai thực hiện chuyển đổi số | 546 | 546 |
|
|
11 | Chủ đầu tư: Văn phòng Tỉnh ủy | 12.800 | 0 | 12.800 | Theo NQ số 144/NQ-HDND: 12.800 triệu đồng |
| Nâng cấp công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Long | 12.800 |
| 12.800 |
|
12 | Chủ đầu tư: Văn phòng UBND tỉnh | 18.502 | 148 | 18.354 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 28.139 triệu đồng (nguồn đầu tư: 18.354 triệu đồng; nguồn sự nghiệp: 9.785 triệu đồng) Theo NQ số 141/NQ-HDND: 148 triệu đồng; NQ số 144/NQ-HDND: 0 triệu đồng Thống nhất chủ trương thực hiện; đề nghị chủ đầu tư thực hiện theo NQ số 141/NQ-HDND |
12.1 | Bổ sung trang thiết bị phục vụ hệ thống họp không giấy | 148 | 148 |
| KH số 2032/KH-VPUBND, ngày 15/12/2023 CV số 2120/VPUBND-THCB ngày 29/12/2023 CV số156/VPUBND-THCB, ngày 26/01/2024 |
12.2 | Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
| 16.090 | QĐ số 3102/QĐ-UBND ngày 16/11/202 của UBND tỉnh (dự án thực hiện: năm 2021-2025 từ nguồn NSNN) |
12.3 | Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
|
| 2.264 | QĐ số 3100/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của UBND tỉnh (dự án thực hiện: năm 2021-2025 từ nguồn NSNN) NQ số 144/NQ-HĐND ngày 12/12/2023 (Danh mục dự án khởi công mới cần phải thực hiện trong năm 2024 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn) |
| Tổng cộng | 76.059 | 42.905 | 33.154 |
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG THỰC HIỆN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
ĐƠN VỊ: UBND CẤP HUYỆN
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị chủ trì; Tên dự án, nhiệm vụ | Kinh phí năm 2024 | Ghi chú (theo nguồn kinh phí của địa phương) | ||
Tổng cộng | Nguồn sự nghiệp | Nguồn đầu tư | |||
1 | UBND thành phố Vĩnh Long | 3.825 | 3.825 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 3.825 triệu đồng |
1.1 | Dự phòng sửa chữa, thay thế thiết bị mạng thuộc Hệ thống thông tin của UBND thành phố Vĩnh Long | 50 | 50 |
| BC số 539/BC-UBND, ngày 19/12/2023; BC số 630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023; BC số 01/BC-UBND, ngày 02/01/2024 |
1.2 | Thuê kiểm tra, rà quét, xử lý lỗ hổng đảm bảo an toàn thông tin mạng tại Trung tâm hành chính thành phố Vĩnh Long | 168 | 168 |
| BC số 539/BC-UBND, ngày 19/12/2023; BC số 630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023; BC số 01/BC-UBND, ngày 02/01/2024 |
1.3 | Mua sắm trang thiết bị CNTT | 600 | 600 |
| BC số 539/BC-UBND, ngày 19/12/2023; BC số 630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023; BC số 01/BC-UBND, ngày 02/01/2024 |
1.4 | Thuê dịch vụ hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - viễn thông | 3.007 | 3.007 |
| BC số 539/BC-UBND, ngày 19/12/2023; BC số 630/BC-PVH&TT, ngày 29/12/2023; BC số 01/BC-UBND, ngày 02/01/2024 |
2 | UBND thị xã Bình Minh | 2.750 | 2.750 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 2.750 triệu đồng |
2.1 | Đầu tư trang thiết bị phục vụ hệ thống phòng điều hành thông minh của thị xã Bình Minh. | 250 | 250 |
| BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023 CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023 CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024 |
2.2 | Máy scan số hóa dữ liệu | 400 | 400 |
| BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023 CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023 CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024 |
2.3 | Kinh phí Thuê đài truyền thanh CNTT-VT | 600 | 600 |
| BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023 CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023 CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024 |
2.4 | Đầu tư trang thiết bị phục vụ hệ thống phòng họp không giấy | 750 | 750 |
| BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023 CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023 CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024 |
2.5 | Đầu tư trang bị máy tính để bàn | 750 | 750 |
| BC số 379/BC-UBND, ngày 26/12/2023 CV số 2611/UBND-CNTT, ngày 29/12/2023 CV số 12/PVHTT, ngày 29/01/2024 |
3 | UBND huyện Bình Tân | 1.340 | 1.340 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 1.340 triệu đồng |
3.1 | Bố trí kinh phí BCĐ chuyển đổi số | 10 | 10 |
| BC số 254/BC-UBND, ngày 20/12/2023 CV số 99/UBND, ngày 29/01/2024 |
3.2 | Triển khai họp không giấy (mua thiết bị đầu cuối kết nối) | 30 | 30 |
| BC số 254/BC-UBND, ngày 20/12/2023 CV số 99/UBND, ngày 29/01/2024 |
3.3 | Thuê 06 màn hình led công cộng phục vụ cung cấp thông tin cho người dân trên địa bàn huyện ở các xã Nông thôn mới ,nâng cao, kiểu mẫu | 400 | 400 |
| BC số 254/BC-UBND, ngày 20/12/2023 CV số 99/UBND, ngày 29/01/2024 |
3.4 | Đầu tư trang thiết bị 60 máy tính cho các ban ngành huyện và UBND các xã thị trấn | 900 | 900 |
| BC số 254/BC-UBND, ngày 20/12/2023 CV số 99/UBND, ngày 29/01/2024 |
4 | UBND huyện Long Hồ | 880 | 880 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 880 triệu đồng |
4.1 | Đào tạo, tập huấn | 30 | 30 |
| BC số 443/BC-UBND, ngày 06/12/2023 CV số 311/UBND, ngày 30/01/2024 |
4.2 | Thuê đường truyền mạng internet | 210 | 210 |
| BC số 443/BC-UBND, ngày 06/12/2023 CV số 311/UBND, ngày 30/01/2024 |
4.3 | Chi phí bảo trì các PM chuyên ngành | 220 | 220 |
| BC số 443/BC-UBND, ngày 06/12/2023 CV số 311/UBND, ngày 30/01/2024 |
4.4 | Mua sắm máy tính cho các cơ quan đơn vị | 420 | 420 |
| BC số 443/BC-UBND, ngày 06/12/2023 CV số 311/UBND, ngày 30/01/2024 |
5 | UBND huyện Mang Thít | 4.696 | 4.696 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 4.696 triệu đồng |
5.1 | Thiết bị đọc mã QR code | 28 | 28 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.2 | Tài liệu tuyên truyền về chuyển đổi số | 43 | 43 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.3 | Thiết bị đầu đọc chíp | 56 | 56 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.4 | Nâng cấp đường truyền của huyện | 72 | 72 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.5 | Trang bị máy tính bộ phận Một cửa cấp huyện | 90 | 90 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.6 | Tập huấn cho thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng | 92 | 92 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.7 | Nâng cấp đường truyền của xã,TT | 121 | 121 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.8 | Trang bị máy tính bộ phận Một cửa cấp xã | 540 | 540 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.9 | Hỗ trợ kinh phí thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn người dân | 734 | 734 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; |
5.10 | Nâng cấp hạ tầng CNTT | 920 | 920 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.11 | Trang bị máy tính xách tay cho các Tổ Công nghệ số cộng đồng | 1.000 | 1.000 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; CV số 2085/UBND-VX, ngày 29/12/2024 CV số 15/VHTT, ngày 29/01/2024 |
5.12 | Trang bị phòng họp không giấy | 1.000 | 1.000 |
| BC số 156/BC-VHTT, ngày 20/12/2023; |
6 | UBND huyện Tam Bình | 2.535 | 2.535 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 2.535 triệu đồng |
6.1 | Thiết bị máy tính xã thị trấn | 255 | 255 |
| BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023 CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023 CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024 |
6.2 | Truyền thanh thông minh | 1.800 | 1.800 |
| BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023 CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023 CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024 |
6.3 | An toàn an ninh thông tin | 100 | 100 |
| BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023 CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023 CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024 |
6.4 | Thiết bị máy tính bàn cho các phòng ban | 180 | 180 |
| BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023 CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023 CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024 |
6.5 | Nâng cấp trang thiết bị | 100 | 100 |
| BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023 CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023 CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024 |
6.6 | Đào tạo, hướng dẫn các phần mềm dùng chung, an toàn thông tin thực hiện phục vụ chuyển đổi số | 100 | 100 |
| BC số 307/BC-UBND, ngày 25/12/2023 CV số 3004/UBND-VX ngày 29/12/2023 CV số 33/VH&TT, ngày 30/01/2024 |
7 | UBND huyện Trà Ôn | 970 | 970 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 970 triệu đồng |
7.1 | Vận hành trang tin | 100 | 100 |
| BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023; CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024 CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024 |
7.2 | Thuê truyền thanh thông minh | 450 | 450 |
| BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023; CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024 CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024 |
7.3 | Trang bị Máy tính, máy scan | 165 | 165 |
| BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023; CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024 CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024 |
7.4 | Thuê bảng tin điện tử công cộng cho 2 xã | 235 | 235 |
| BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023; CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024 CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024 |
7.5 | Tập huấn về chuyển đổi số | 20 | 20 |
| BC số 485/BC-UBND, ngày 15/12/2023; CV số 02/UBND-CNTT, ngày 02/01/2024 CV số 39/VHTT-CNTT, ngày 29/01/2024 |
8 | UBND huyện Vũng Liêm | 27 | 27 | 0 | Nhu cầu đề xuất của đơn vị: 27 triệu đồng từ nguồn ngân sách địa phương |
8.1 | Tổ chức đào tạo phòng họp không giấy | 20 | 20 |
| BC số 393/BC-UBND, ngày 08/12/2023; CV số 02/UBND-VP ngày 02/01/2024 CV số 182/UBND-VP, ngày 26/01/2024 |
8.2 | Bố trí kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo Chuyển đổi số huyện | 7 | 7 |
| BC số 393/BC-UBND, ngày 08/12/2023; CV số 02/UBND-VP ngày 02/01/2024 CV số 182/UBND-VP, ngày 26/01/2024 |
| Tổng cộng | 17.023 | 17.023 | 0 |
|
1 bao gồm: nền tảng số quản trị doanh nghiệp, hóa đơn điện tử, giải pháp định danh điện tử, hợp đồng điện tử, SMS Brandname, Dịch vụ PM kế toán doanh nghiệp, PM quản lý bán hàng, điện toán đám mây, vMark…
2 Các sở, ban, ngành tỉnh tổ chức 06 cuộc, 376 lượt người tham dự; Các doanh nghiệp viễn thông tổ chức 08 cuộc, 274 lượt người tham dự
3 Hội thảo Kết nối và xây dựng hệ thống thông tin khuyến nghị cho người dùng trong phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Long; Hội thảo Báo cáo và tham vấn ý kiến của các đối tượng sử dụng hệ thống về truy xuất nguồn gốc trên hệ thống check.vinhlong.gov.vn; Hội thảo Chuyển đổi số ngành Y tế;...
4 TPVL: Phường 2, 4, 5, Trường An, Tân Ngãi, Tân Hội; Huyện Mang Thít: Thị trấn Cái Nhum, Tân An Hội, Mỹ An, An Phước.
5 QĐ số 2949/QĐ-UBND, ngày 22/12/2023 của UBND tỉnh
6 QĐ số 01/QĐ-BCĐ, ngày 23/01/2024 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
7 QĐ số 03/QĐ-BCĐ, ngày 17/4/2023 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
8 BC số 274/BC-STTTT, ngày 29/9/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông
9 KH số 35/KH-STTTT, ngày 26/4/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông về thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023.
10 QĐ số 4559/QĐ-UBND, ngày 31/12/2021; QĐ số 1122/QĐ-UBND, ngày 09/6/2022
11 Cổng dịch vụ và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; CSDL hệ thống quản lý nhà trường; PM quản lý tiền lương; CSDL ngành nông nghiệp (GIS); CSDL đất đai; CSDL an toàn vệ sinh thực phẩm; CSDL hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý (GIS); CSDL lưu trữ lịch sử; CSDL hệ thống chỉ tiêu kinh tế- xã hội ngành
12 Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội Việt Nam); Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức (Bộ Nội vụ); Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (Bộ Tư pháp); Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài Chính); Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền thông); Liên thông TNMT-Thuế (Bộ Tài nguyên và Môi trường); Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến; Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
13 BC số 229/BC-STTTT, ngày 29/8/2023
14 QĐ số 1143/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của UBND tỉnh.
15 CV số 2360/STTTT-VP ngày 20/12/2023
16 QĐ số 2387/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
17 KH số 73/KH-STTTT ngày 22/8/2023 của Sở TT&TT.
18 QĐ số 123/QĐ-STTTT ngày 14/7/2023; QĐ số 149/QĐ-STTTT ngày 31/7/2023.
19 Hệ thống đăng ký với bưu điện (VNPost); Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hệ thống quản lý Lý lịch Tư pháp; Hệ thống thông tin Quản lý hộ tịch; Hệ thống quản lý đất đai (Vilis); Hệ thống Đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống phần mềm đăng ký giải quyết chính sách trợ giúp xã hội,…
20 KH số 16/KH-XTTM ngày 5/2/2023 của Trung tâm Xúc tiến thương mại
21 CT số 17/CT-UBND, ngày 05/10/2022 của UBND tỉnh
22 BC số 4869/BC-SYT ngày 14/12/2023 của Sở Y tế
23 KH số 3720/KH-SGDĐT ngày 26/12/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo
24 BC số 476/BC-SLĐTBXH ngày 21/12/2023 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- 1Kế hoạch 1839/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số và công vụ năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của các cơ quan báo chí Nghệ An
- 3Kế hoạch 95/KH-UBND triển khai xác định chỉ số Chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước Thành phố Hà Nội năm 2024
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2290/BTTTT-CATTT năm 2018 về hướng dẫn kết nối, chia sẻ thông tin về mã độc giữa các hệ thống kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 11Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2021 về "Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025"
- 15Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 18Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2022 về vận hành chính thức Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Long
- 19Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục dữ liệu mở tỉnh Vĩnh Long
- 20Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 21Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 22Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2022 triển khai Chiến lược phát triển Thông tin cơ sở đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 23Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 24Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2022 về triển khai ứng dụng thuế điện tử (eTax Mobile) hỗ trợ cho người nộp thuế là cá nhân trên thiết bị di động tại tỉnh Vĩnh Long
- 25Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 26Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 27Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long
- 28Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 29Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2023 về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin cho thiết bị camera giám sát trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 30Quyết định 833/QĐ-UBND về Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 31Quyết định 1082/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển Bưu chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 32Quyết định 1142/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 33Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1223/QĐ-UBND Quy định tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 34Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2023 về đẩy mạnh đảm bảo an toàn thông tin mạng và triển khai hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 35Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Y tế giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 36Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 37Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 38Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế cập nhật, sử dụng, khai thác dữ liệu, thông tin Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long; cập nhật, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
- 39Quyết định 1723/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 40Kế hoạch 30/KH-UBND thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 41Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long
- 42Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện “Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 43Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 44Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế gửi nhận, xử lý văn bản, lập hồ sơ công việc và lưu trữ văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 45Quyết định 2390/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 46Quyết định 1690/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Công văn 6074/BTTTT-CĐSQG năm 2023 hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 48Quyết định 2568/QĐ-BTTTT năm 2023 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số do Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 49Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 50Kế hoạch 1839/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số và công vụ năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 51Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của các cơ quan báo chí Nghệ An
- 52Kế hoạch 95/KH-UBND triển khai xác định chỉ số Chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước Thành phố Hà Nội năm 2024
Quyết định 206/QĐ-UBND Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 206/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực