- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Kế hoạch 30/KH-UBND thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Công văn 1064/BTTTT-KTS&XHS về triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 833/QĐ-UBND về Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1723/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 59/TTr-STTTT ngày 11/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo Kế hoạch số 54/KH-STTTT ngày 11/7/2023 của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/KH-STTTT | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 7 năm 2023 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NĂM 2023
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg, ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 1064/BTTTT-KTS&XHS, ngày 31/3/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-UBND, ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023.
Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 với các nội dung như sau:
- Tỷ lệ kinh tế số trong GRDP: 5%
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu (những lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến...): 5%
- Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa trên các sàn thương mại điện tử nội địa: 90%
- Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số: 50%
- Số lượng sản phẩm, hàng hóa ứng dụng các công nghệ số truy xuất nguồn gốc, đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế nhằm tăng năng lực cạnh tranh, thúc đẩy tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của tỉnh: 5 sản phẩm
- Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số: 80%
- Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số: 80%
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số: 10%
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp: 5%
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử: 5%
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm: 5%
- Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương mại được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 30% trong số này phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin: 70%
- Số lượng cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số : 50
- Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương mại, cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin: 10%
- Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở kết nối thị trường được tổ chức kết nối trên nền tảng kết nối: 100
- Tỷ lệ số lượng hội chợ, triển lãm của tỉnh được tổ chức trên môi trường số: 10%
- Thúc đẩy người dân sử dụng phương thức thanh toán điện tử ở các dịch vụ như: thanh toán tiền điện, nước, học phí, Internet, y tế ..
- Tỷ lệ dân số tham gia mua sắm trực tuyến: 20%
- Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử : 20%, trong đó có số thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: 40%
- Tỷ lệ các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử: 30%
- Tỷ lệ số xã và các đơn vị hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến: 30%
- Tỷ lệ giao dịch trên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương: 20%
- Phấn đấu thu hút cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương: 300 cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp; 600 sản phẩm;100 giao dịch
- Tỷ lệ website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến: 30%
- Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử: 30%
- Số lượng doanh nghiệp công nghệ số trong tất cả các ngành, nghề, mọi lĩnh vực: 3
- Triển khai Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực tăng mức độ chuyển đổi số
- Triển khai các Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử.
- Hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp, cơ sở bán lẻ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, hợp tác xã phát triển, sử dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa Chuỗi cung ứng, nền tảng Thương mại số nông nghiệp, nền tảng Trí tuệ nhân tạo, nền tảng Trợ lý ảo, nền tảng thiết bị IoT của Việt Nam.
- Tuyên truyền hoạt động thương mại điện tử của tỉnh, các chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, quảng bá các Sàn thương mại điện tử trong tỉnh đặc biệt là Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành công thương Vĩnh Long (https://trade.vinhlong.gov.vn), các Sàn giao dịch nông sản Vĩnh Long (http://www.nsvl.com.vn), các Sàn thương mại điện tử Postmart, Voso,... trên các phương tiện truyền thông, Đài phát thanh, Sóng truyền hình, Báo Vĩnh Long,..
- Vận động các tổ chức cá nhân tham gia vào hoạt động thương mại điện tử, các chương trình chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh phù hợp với nội dung Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang: 100%
- Tỷ lệ hộ gia đình có khả năng truy cập Internet cáp quang băng rộng: 84%
- Tỷ lệ đơn vị cấp xã được phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang: 100%
- Tỷ lệ dân số được phủ sóng mạng di động 4G/5G : 100%
- Tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại thông minh: 75%
- Tỷ lệ dân số của tỉnh có tài khoản thanh toán điện tử : 30%
- Tỷ lệ người dân có danh tính số kèm theo QR code, tiến tới mỗi người đều có điện thoại thông minh: 80%
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân: 50%
- Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số: 50%
- Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đều triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa dựa trên nhu cầu thực tế: 50%
- Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa: 50%
- Tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế công đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử. Công khai giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá khám chữa bệnh: 50%
- Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số: 100% (hộ gia đình xã nông thôn mới nâng cao)
- Tăng tỷ lệ người dân ở độ tuổi lao động có khả năng tiếp cận cơ hội việc làm, tiếp cận các khóa học kỹ năng trực tuyến được cá nhân hóa cho đối tượng người học và mở rộng ra toàn xã hội, bao gồm cả những khóa học cơ bản, góp phần nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công nghệ số cho người dân:
- Tỷ lệ người dân các xã, phường, thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không dùng tiền mặt: 50%
- Tỷ lệ cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số: 40%
- Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa và có thể chia sẻ tài nguyên dạy và học: 50%
- Tỷ lệ học sinh phổ thông có hồ sơ số về việc học tập trên địa bàn tỉnh: 50%
- Tỷ lệ trường phổ thông triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số, triển khai học liệu số : 50%
- Thanh toán học phí trong trường phổ thông không dùng tiền mặt: 50%
- Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động: 10%
- Tỷ lệ các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng: 30%
- Tỷ lệ cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp triển khai đào tạo về thương mại điện tử: 20%
- Số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên, người dân được tham gia lớp tuyên truyền, tập huấn, các khóa đào tạo về thương mại điện tử: 200 lượt
- Tỷ lệ thư viện trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế).: 15%
- Tỷ lệ tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do Thư viện tỉnh thu thập và quản lý được số hóa: 30%
- Tỷ lệ các trường được tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ và kỹ năng cần thiết để tương tác lành mạnh, an toàn trên không gian mạng: 60%
- Tỷ lệ các trường được tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn khả năng đọc tin, tư duy phê phán, phản biện về các thông tin sai lệch trên mạng: 30%
- Tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng sinh viên trên địa bàn tỉnh: 80%
- Tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan Nhà nước là cầu nối giữa các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp
- Tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp.
- Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy “Học từ làm việc thực tế”, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động
- Dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới
- Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân đến tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số.
- Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
- Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp Nhân dân.
- Khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội
- Hiện đại hóa mạng lưới và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ tầng cho thương mại điện tử, logistics.
- Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và quản lý đô thị thông minh theo Quyết định số 950/QĐ-TTg, ngày 01/8/2018 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, các lĩnh vực cần ưu tiên: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch; Công bố công khai quy hoạch; Ứng dụng GIS trong quản lý cấp nước, vệ sinh môi trường đô thị; Cấp phép xây dựng thông minh; ...
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
1. Phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số
1.1. Thể chế
a) Tham mưu ban hành đầy đủ các văn bản để chỉ đạo, điều hành, tổ chức triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, văn bản của cơ quan Trung ương về phát triển kinh tế số và xã hội số phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số.
1.2. Hạ tầng
a) Tổ chức triển khai chiến lược, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.
b) Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các khóm ấp, khu vực dân sinh trên toàn tỉnh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng và kết nối mạng băng thông rộng.
1.3. Nền tảng số
a) Tổ chức triển khai xây dựng nền tảng số dùng chung cho các ngành lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP); bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được thực hiện thông suốt, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí.
1.4. Dữ liệu số
a) Tổ chức triển khai phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm: giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường, nội vụ, thông tin và truyền thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, xây dựng; bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng.
b) Tổ chức triển khai xây dựng kho dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu mở phục vụ phân tích, dự báo hỗ trợ quá trình ra quyết định của tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
c) Đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số.
1.5. Nhân lực số
a) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về chuyển đổi số, bồi dưỡng quản trị mạng nội bộ và bảo mật, an toàn, an ninh thông tin, quản trị Cổng/Trang thông tin điện tử, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, kiến trúc chính quyền điện tử.
b) Tổ chức triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
Tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan Nhà nước là cầu nối giữa các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp.
c) Tổ chức triển khai lồng ghép vào các hoạt động và môn học có liên quan đối với từng cấp học về kỹ năng số trong giáo dục phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị thiết bị, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số để triển khai.
Cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số; học sinh phổ thông có hồ sơ số về việc học tập trên địa bàn tỉnh; trường phổ thông triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số, triển khai học liệu số; Thanh toán học phí trong trường phổ thông không dùng tiền mặt; Thư viện trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế).
1.6. Kỹ năng số, công dân số
a) Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh và Tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Triển khai các chương trình tập huấn hướng dẫn cho các Tổ công nghệ số cộng đồng để thúc đẩy cài đặt, sử dụng app “Smart Vĩnh Long”.
c) Triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một cách đơn giản, thuận tiện, an toàn và có giá sử dụng chữ ký phù hợp thu nhập của người dân.
1.7. Doanh nghiệp số
a) Đẩy mạnh triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã và tổ hợp tác chuyển đổi số; xây dựng các tài liệu đào tạo, hướng dẫn chuyển đổi số; triển khai các khóa đào tạo, tập huấn về kỹ năng số, chuyển đổi số cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Phát huy vai trò dẫn dắt của doanh nghiệp đầu ngành trong chuyển đổi số, phát triển và nhân rộng nền tảng số ngành, tạo hệ sinh thái số trong các ngành, lĩnh vực.
c) Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh về triển khai Đề án “Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Triển khai các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử. Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng thương mại số nông nghiệp.
1.8. Thanh toán số
a) Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh về thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh năm 2023; Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Triển khai Chương trình phát triển tài khoản thanh toán điện tử qua các dịch vụ ngân hàng trên địa bàn toàn tỉnh.
1.9. An toàn thông tin mạng
a) Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định từ giai đoạn thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số; cung cấp dịch vụ số được bảo đảm sẵn về an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản.
b) Tổ chức triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
c) Tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các mô hình bảo vệ.
d) Tổ chức triển khai hệ sinh thái tín nhiệm mạng như một chỉ dẫn quan trọng, tạo niềm tin cho người dân trên môi trường số thông qua việc thực hiện đánh giá và dán nhãn tín nhiệm cho các trang/cổng thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng và các hệ thống thông tin khác đáp ứng yêu cầu về an toàn thông tin mạng.
e) Bảo đảm, xác thực thông tin trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, kết nối để phục vụ việc xác nhận mức độ bảo đảm, xác thực của danh tính số của người dân.
g) Đẩy mạnh công tác phòng, chống tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực
2.1. Nông nghiệp và nông thôn
Phát triển kinh tế số và xã hội số theo hướng nông nghiệp số gắn liền với nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn, nông thôn hiện đại, nông dân chuyên nghiệp, văn minh. Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Tổ chức triển khai phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế số nông nghiệp; phát triển các nền tảng số phục vụ nhu cầu của người nông dân.
b) Tổ chức triển khai nền tảng dữ liệu số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia tích cực trong việc thu thập, cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản.
c) Tổ chức triển khai nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản cho phép kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng của nông sản.
d) Tổ chức triển khai mô hình xã chuyển đổi số, trong đó, nhiệm vụ trọng tâm là gắn kết phát triển thương mại điện tử với Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm.
đ) Tổ chức triển khai phổ cập kỹ năng số cho người nông dân theo hướng tuyên truyền, phổ biến qua phương tiện truyền thông cơ sở; qua hệ thống hội nông dân các cấp; tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số trong quá trình tổ chức sản xuất nông nghiệp và tham gia vào phát triển kinh tế số, xã hội số; tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện tử, nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
2.2. Y tế
a) Rà soát, sửa đổi quy định, chính sách trong y tế để cơ sở khám, chữa bệnh có bộ phận chức năng và cung cấp dịch vụ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; khai thác sử dụng hồ sơ sức khỏe điện tử; đơn thuốc điện tử; thanh toán không dùng tiền mặt.
b) Thúc đẩy, khuyến khích bệnh viện đồng thời cũng là doanh nghiệp công nghệ số về y tế; phát động và thu hút làn sóng doanh nghiệp công nghệ đầu tư vào y tế số; tuyên truyền người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
c) Tổ chức triển khai nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa kết nối bệnh viện với bệnh viện, bệnh viện tuyến trên với bệnh viện tuyến dưới, giúp giảm tải các cơ sở y tế, khám, chữa bệnh kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí.
d) Tổ chức triển khai thí điểm hồ sơ bệnh án điện tử tại Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố tiến tới triển khai tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh với mục tiêu đến năm 2030 tất cả các bệnh viện và Trung tâm Y tế cấp huyện sử dụng bệnh án điện tử thay cho bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt; triển khai nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh.
đ) Tổ chức triển khai nền tảng quản lý xét nghiệm thống nhất trên địa bàn tỉnh. Các kết quả xét nghiệm trong hồ sơ bệnh án điện tử được công nhận lẫn nhau giữa các cơ sở khám, chữa bệnh.
e) Tổ chức triển khai nền tảng quản lý tiêm chủng, nền tảng quản lý thông tin y tế cơ sở, nền tảng quản lý trạm y tế xã thống nhất trên địa bàn tỉnh.
g) Tổ chức triển khai nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân, mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá nhân để hình thành hệ thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng đến điều trị. Hồ sơ sức khỏe điện tử được cập nhật thường xuyên, lưu lại thông tin về tình trạng sức khỏe người dân trong suốt cuộc đời.
h) Thúc đẩy phát triển các nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến, kết nối người dân với bác sĩ tư vấn.
2.3. Giáo dục và đào tạo
a) Triển khai nền tảng dạy, học trực tuyến cho học sinh, sinh viên, giáo viên trên địa bàn tỉnh.
b) Tìm kiếm và ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục vào giảng dạy. Tạo cơ chế thí điểm các sản phẩm, dịch vụ mới đột phá, hỗ trợ đào tạo nhanh, hiệu quả.
c) Tổ chức triển khai đào tạo chuyên ngành về giáo dục và đào tạo số tại các cơ sở đào tạo trong ngành giáo dục và đào tạo.
2.4. Lao động, việc làm và an sinh xã hội
a) Tổ chức triển khai phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội; thúc đẩy, khuyến khích các hình thức giao dịch điện tử, chứng chỉ chứng nhận điện tử, chi trả an sinh xã hội trực tuyến hoặc trực tiếp tới đối tượng thụ hưởng.
b) Tổ chức triển khai nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, tổ chức sử dụng lao động đóng vai trò nòng cốt và người lao động, người dân tham gia tích cực trong thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thông tin thị trường lao động và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
2.5. Thương mại, công nghiệp
a) Thương mại
- Quản lý, giám sát hoạt động của các nền tảng thương mại điện tử; chống hàng nhái, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến; xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Tổ chức triển khai Chương trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển: hạ tầng logistics thuận lợi, có nhiều nông sản, sản phẩm thủ công, mỹ nghệ độc đáo; tăng cường liên kết thương mại điện tử giữa các vùng miền.
- Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để góp phần đưa mỗi một người dân thành một doanh nhân. Đào tạo kỹ năng số cho tất cả mọi người dân trên địa bàn tỉnh, trao cơ hội tiếp cận với thương mại điện tử nhằm xóa đói giảm nghèo, thu hẹp chênh lệch về thu nhập. Hỗ trợ phát triển các sàn thương mại điện tử của tỉnh, tăng cường khuyến mãi, giảm chi phí vận chuyển…. nhằm thu hút nhu cầu mua sắm trên các sàn thương mại điện tử của tỉnh.
b) Công nghiệp
- Tổ chức triển khai điều phối hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; triển khai mô hình chuyển đổi số tới các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, qua đó dẫn dắt phong trào chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp sản xuất.
- Tổ chức triển khai nền tảng số kết nối doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; tăng cường liên kết kinh doanh theo mô hình hợp tác tiên tiến giữa các doanh nghiệp sản xuất với đối tác trong nước và nước ngoài đế tạo ra các giá trị mới, chia sẻ mạng lưới dịch vụ và tài nguyên dữ liệu, thông tin.
2.6. Du lịch
a) Tổ chức triển khai phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực du lịch, mỗi doanh nghiệp du lịch là một doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số; phát triển các nền tảng số kết nối cung và cầu về du lịch.
b) Tổ chức triển khai nền tảng du lịch thông minh, phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp du lịch, kết nối doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ du lịch trong tỉnh với các nhà phân phối, đại lý du lịch trực tuyến và các sàn giao dịch du lịch trực tuyến, hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối, đổi mới sáng tạo trong hoạt động kinh doanh du lịch.
c) Tổ chức triển khai có hiệu quả các nền tảng phục vụ Bảo tàng số, Thư viện số và các di sản.
2.7. Các ngành, lĩnh vực khác
Đối với các ngành, lĩnh vực khác, tập trung phát triển kinh tế số và xã hội số trong từng ngành, lĩnh vực theo hướng thiết lập môi trường phù hợp cho đổi mới sáng tạo, tăng cường sự chỉ đạo chiến lược và khai thác linh hoạt nguồn lực tài chính cho hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số, hình thành hệ sinh thái kinh tế số, xã hội số ngành, lĩnh vực. Các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
a) Tổ chức triển khai phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, chuyển dịch từ sản xuất truyền thống sang kinh tế số ngành, chuyển đổi số mạnh mẽ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực; phát động và thu hút làn sóng doanh nghiệp công nghệ đầu tư phục vụ ngành, lĩnh vực; phát triển các nền tảng số ngành phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp và người dân.
b) Tổ chức triển khai nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh đóng vai trò nòng cốt và người dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất, kinh doanh trong ngành, lĩnh vực; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho doanh nghiệp và người dân.
c) Tổ chức triển khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành; kết nối, liên kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và Nhà nước, giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước; tạo môi trường hình thành các dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, tạo điều kiện khai thác hiệu quả hệ sinh thái kinh doanh trên không gian mạng.
1. Cơ chế, chính sách, tổ chức, bộ máy
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các quy định quản lý và các văn bản phát triển kinh tế số, xã hội số; các hoạt động của các nền tảng số, dịch vụ số và giao dịch trực tuyến; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực.
b) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách để thực hiện chống độc quyền, chống mua bán, sáp nhập làm ảnh hưởng tới cạnh tranh lành mạnh trong kinh tế số trên địa bàn tỉnh; tăng cường quy định để tránh các doanh nghiệp chi phối lạm dụng; tổ chức giám sát thực thi pháp luật bảo đảm nguyên tắc thực thi công bằng, trách nhiệm như nhau trước pháp luật đối với cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài.
c) Tiếp tục duy trì các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng khối phố, thôn để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số, hình thành mạng lưới triển khai công nghệ rộng khắp trên toàn tỉnh.
2. Hợp tác trong nước và ngoài nước
a) Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số; trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
b) Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh Vĩnh Long một cách phù hợp với nội dung Kế hoạch.
a) Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
b) Triển khai các chương trình nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số, tạo lợi thế cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) Hỗ trợ thử nghiệm các mô hình kinh doanh mới, khởi nghiệp về kinh tế số; thí điểm áp dụng các mô hình doanh nghiệp công nghệ chuyên ngành tham gia cung cấp các dịch vụ chuyên môn các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo.
d) Xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
4. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số tỉnh và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện về phát triển kinh tế - xã hội, giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch Vĩnh Long ở trong nước và nước ngoài.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng khắp về các nền tảng số, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
5. Đo lường, giám sát triển khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này.
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp, dự án thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
b) Sở Tài chính chủ trì tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan để triển khai Kế hoạch.
c) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ sở giáo dục, đào tạo bố trí kinh phí từ ngân sách tự chủ của mình để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao thuộc Kế hoạch. Các đơn vị có nguồn kinh phí được để lại theo quy định ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện Kế hoạch phù hợp quy định của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm, trước ngày 15/12 tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
b) Thực hiện các nhiệm vụ tại điểm a, điểm b nội dung 1.1, nội dung 1.8, nội dung 1.9 khoản 1 Mục II và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Cổng/Trang thông tin điện tử,... đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch.
a) Trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính xem xét khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, tổng hợp kế hoạch (danh mục) dự án đầu tư công báo cáo UBND tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại điểm a nội dung 1.7 khoản 1 Mục II và các giải pháp tại điểm c,d khoản 3 Mục III theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 6 Mục III theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Chủ trì tổng hợp, bố trí vốn chi thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan để triển khai Kế hoạch.
b) Thực hiện các giải pháp tại khoản 6 Mục III theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Thực hiện các nhiệm vụ tại điểm b nội dung 1.5 khoản 1 Mục II và các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Thực hiện các nhiệm vụ tại điểm c nội dung 1.5 khoản 1 Mục II.
b) Chủ động phối hợp với ngành ngân hàng trên địa bàn trong việc đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.
c) Thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các nền tảng công nghệ phát triển sản phẩm, hàng hóa ứng dụng các công nghệ số truy xuất nguồn gốc, đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế nhằm tăng năng lực cạnh tranh, thúc đẩy tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của tỉnh.
b) Thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa, nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử, nền tảng trạm y tế xã.
b) Chủ động phối hợp với ngành ngân hàng trên địa bàn trong việc đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.
c) Thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng sàn thương mại điện tử; Đưa sản phẩm OCOP trên các sàn thương mại điện tử nội địa; Triển khai thực hiện Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; Khuyến khích website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến.
b) Thực hiện các nội dung khác thuộc kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển các nền tảng số quản trị và kinh doanh du lịch; Tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do Thư viện tỉnh thu thập và quản lý được số hóa.
b) Thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cơ sở đề xuất và đề xuất đặt hàng của các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan để phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số; các nhiệm vụ liên quan đến truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa.
b) Thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại điểm c nội dung 1.4 khoản 1 Mục II; triển khai thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử; thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh, bảo đảm quyền và lợi ích của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động kinh tế số, xã hội số.
12. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Long
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn nâng cấp, phát triển hạ tầng thanh toán hiện đại theo hướng dẫn của Hội sở, hoạt động an toàn, hiệu quả; tăng cường kết nối liên thông, tích hợp với các hệ thống khác để đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số được phân công tại phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
b) Thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
a) Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
15. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ động tổ chức, triển khai, thực hiện Kế hoạch phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại điểm 1.6, 1.7, 1.8 khoản 1, khoản 2 Mục II; bảo đảm kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển kinh tế số, xã hội số địa phương mình; có giải pháp ưu tiên chi cho chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
c) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: phát huy vai trò trong tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch. Chủ động, tích cực trong việc phản biện chính sách, pháp luật; phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng; tham gia cùng Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh: chỉ đạo hệ thống tổ chức đoàn cơ sở các cấp cử đầu mối tới tận cấp xã, tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông điều phối; chủ động phát động các chiến dịch đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
- Liên đoàn Lao động, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã tỉnh: tuyên truyền, chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số.
17. Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong các ngành, các cấp và Nhân dân về nội dung Kế hoạch một cách thường xuyên, định kỳ hàng tuần, hàng tháng; thực hiện các nội dung khác thuộc Kế hoạch phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
18. Các trường cao đẳng, đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, giao nhiệm vụ các trường cao đẳng, đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch để xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Các trường cao đẳng, đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nghiên cứu, bổ sung vào chương trình đào tạo các bộ môn chuyên ngành, nội dung kiến thức, kỹ năng mới phù hợp với nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin, công nghệ số trong 05 - 10 năm tới.
c) Huy động tối đa các nguồn lực hiện có, kết hợp với các chương trình, dự án khác, khai thác hiệu quả vốn đầu tư của Nhà nước để đào tạo nhân lực về công nghệ số, kinh tế số và xã hội số.
d) Tăng cường hàm lượng thực hành trong đào tạo các chuyên ngành công nghệ số, kinh tế số, xã hội số, đưa các nền tảng số, công nghệ số, đặc biệt là các nền tảng số của Việt Nam, công nghệ mở vào giới thiệu trong các chương trình đào tạo để sinh viên có điều kiện thực hành và tiếp cận thực tế.
đ) Tích cực triển khai chuyển đổi số toàn diện, tham gia xây dựng và triển khai thí điểm cao đẳng số.
e) Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ tại điểm b nội dung 1.5 khoản 1 Mục II; thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng dạy, học trực tuyến; thực hiện các mục tiêu, giải pháp, nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ.
19. Các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông - Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
a) Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông - công nghệ thông tin ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính rộng khắp đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với Nhà nước tham gia đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Các doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tiên phong chuyển đổi số, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành; chuyển đổi thành các doanh nghiệp công nghệ số, hình thành hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ số xung quanh mảng kinh doanh lõi.
c) Các doanh nghiệp công nghệ số chủ động phát triển các nền tảng số, tham gia Chương trình phát triển nền tảng số quốc gia, giải quyết các vấn đề về phát triển kinh tế số, xã hội số; xây dựng hệ sinh thái nội dung hấp dẫn, lành mạnh để tạo thói quen trực tuyến cho người dân.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023./.
| GIÁM ĐỐC |
(Đính kèm Kế hoạch số 54/KH-STTTT ngày 11/7/2023)
TT | Nhiệm vụ, hoạt động chuyển đổi số | Mục tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Căn cứ pháp lý |
|
| I. KINH TẾ SỐ |
|
|
|
|
|
1. | Tỷ lệ kinh tế số trong GRDP | 5% | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
2. | Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu (những lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến...) | 5% | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
3. | Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa trên các sàn thương mại điện tử nội địa | 90% | Sở Công Thương, Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
4. | Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số | 50% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
5. | Số lượng sản phẩm, hàng hóa ứng dụng các công nghệ số truy xuất nguồn gốc, đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế nhằm tăng năng lực cạnh tranh, thúc đẩy tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của tỉnh | 5 sản phẩm | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
6. | Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số | 80% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
7. | Tỷ lệ hộ kinh doanh cá thể đều có thể dễ dàng trải nghiệm sử dụng các nền tảng công nghệ số phục vụ sản xuất, kinh doanh; dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế sử dụng nền tảng công nghệ số | 80% | UBND cấp huyện | Các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
8. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được cập nhật thông tin, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số | 10% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 17/02/2022 |
|
9. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa được trải nghiệm các nền tảng số để chuyển đổi số doanh nghiệp | 5% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 17/02/2022 |
|
10. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh ứng dụng các hình thức thương mại điện tử | 5% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 17/02/2022 |
|
11. | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa có website để quảng bá thương hiệu, sản phẩm | 5% | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 17/02/2022 |
|
12. | Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương mại được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số và 30% trong số này phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin | 70% | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 |
|
13. | Số lượng cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số | 50 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 |
|
14. | Tỷ lệ cơ quan xúc tiến thương mại, cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin | 10% | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 |
|
15. | Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở kết nối thị trường được tổ chức kết nối trên nền tảng kết nối | 100 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 |
|
16. | Tỷ lệ số lượng hội chợ, triển lãm của tỉnh được tổ chức trên môi trường số | 10% | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 |
|
17. | Thúc đẩy người dân sử dụng phương thức thanh toán điện tử ở các dịch vụ như: thanh toán tiền điện, nước, học phí, Internet, y tế ... | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
18. | Tỷ lệ dân số tham gia mua sắm trực tuyến | 20% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
19. | Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử; trong đó có số thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán | 20% 40% | NHNNVN CN Vĩnh Long; các ngân hàng thương mại trên địa bàn | Sở Công Thương | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
20. | Tỷ lệ các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử | 30% | Cục Thuế tỉnh | Sở Công Thương | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
21. | Tỷ lệ số xã và các đơn vị hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến. | 30% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Công Thương | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
22. | Tỷ lệ giao dịch trên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương | 20% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Công Thương | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
23. | Phấn đấu thu hút cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công Thương | 300 cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp 600 sản phẩm 100 giao dịch | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Công Thương | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
24. | Tỷ lệ website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến | 30% | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
| ||||||
| ||||||
25. | Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử | 30% | Các doanh nghiệp | Sở Công Thương | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
| ||||||
| ||||||
26. | Số lượng doanh nghiệp công nghệ số trong tất cả các ngành, nghề, mọi lĩnh vực. | 03 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp công nghệ số | Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 29/6/2020 |
|
27. | Triển khai Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực tăng mức độ chuyển đổi số | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở NN&PNTN | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
28. | Triển khai các Chương trình hỗ trợ các cơ sở, cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử. | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở NN&PNTN | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông, | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
29. | Hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp, cơ sở bán lẻ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, hợp tác xã phát triển, sử dụng nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa Chuỗi cung ứng, nền tảng Thương mại số nông nghiệp, nền tảng Trí tuệ nhân tạo, nền tảng Trợ lý ảo, nền tảng thiết bị IoT của Việt Nam | Thường xuyên | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở NN&PNTN | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
30. | Tuyên truyền hoạt động thương mại điện tử của tỉnh, các chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, quảng bá các Sàn thương mại điện tử trong tỉnh đặc biệt là Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành công thương Vĩnh Long, (https://trade.vinhlong.gov.vn), các Sàn giao dịch nông sản Vĩnh Long (http://www.nsvl.com.vn), các Sàn thương mại điện tử Postmart, Voso,... trên các phương tiện truyền thông, Đài phát thanh, Sóng truyền hình, Báo Vĩnh Long,.. | Thường xuyên | Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long; Báo Vĩnh Long | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
31. | Vận động các tổ chức cá nhân tham gia vào hoạt động thương mại điện tử, các chương trình chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện; Tỉnh đoàn Vĩnh Long; Hội Nông dân tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Long | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
32. | Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh phù hợp với nội dung Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Thường xuyên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
| II. XÃ HỘI SỐ |
|
|
|
|
|
33. | Tỷ lệ hộ gia đình được phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang | 100% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
34. | Tỷ lệ hộ gia đình có khả năng truy cập Internet cáp quang băng rộng | 84% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
35. | Tỷ lệ đơn vị cấp xã được phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang | 100% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
36. | Tỷ lệ dân số được phủ sóng mạng di động 4G/5G | 100% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
37. | Tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại thông minh | 75% | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
38. | Tỷ lệ dân số của tỉnh có tài khoản thanh toán điện tử | 30% | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
39. | Tỷ lệ người dân có danh tính số kèm theo QR code, tiến tới mỗi người đều có điện thoại thông minh | 80% | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
40. | Tỷ lệ người dân có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân. | 50% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
41. | Tỷ lệ trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trạm y tế xã trên môi trường số. | 50% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
42. | Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đều triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa dựa trên nhu cầu thực tế. | 50% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
43. | Tỷ lệ các cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm trạm y tế xã, phường, thị trấn có triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa | 50% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh |
|
|
44. | Tỷ lệ bệnh viện, trung tâm y tế công đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử. Công khai giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá khám chữa bệnh | 50% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
45. | Tỷ lệ hộ gia đình có địa chỉ số | 100% (hộ gia đình xã nông thôn mới nâng cao) | UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các doanh nghiệp viễn thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
46. | Tăng tỷ lệ người dân ở độ tuổi lao động có khả năng tiếp cận cơ hội việc làm, tiếp cận các khóa học kỹ năng trực tuyến được cá nhân hóa cho đối tượng người học và mở rộng ra toàn xã hội, bao gồm cả những khóa học cơ bản, góp phần nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công nghệ số cho người dân | Đề ra giải pháp thực hiện | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
47. | Tỷ lệ người dân các xã, phường, thị trấn có thể truy cập hồ sơ bệnh án điện tử và thanh toán viện phí không dùng tiền mặt | 50% | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
48. | Tỷ lệ cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số | 40% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông | Quyết định 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 |
|
49. | Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa và có thể chia sẻ tài nguyên dạy và học | 50% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
50. | Tỷ lệ học sinh phổ thông có hồ sơ số về việc học tập trên địa bàn tỉnh | 50% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
51. | Tỷ lệ trường phổ thông triển khai hoạt động quản lý dạy và học trên môi trường số, triển khai học liệu số | 50% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
52. | Thanh toán học phí trong trường phổ thông không dùng tiền mặt | 50% | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường phổ thông trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
53. | Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động | 10% | Các doanh nghiệp | Sở Công Thương | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
| ||||||
| ||||||
54. | Tỷ lệ các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng | 30% | Các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông | Các doanh nghiệp | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
| ||||||
| ||||||
55. | Tỷ lệ cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp triển khai đào tạo về thương mại điện tử | 20% | Các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp | Sở, ban, ngành | Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
| ||||||
| ||||||
56. | Số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên, người dân được tham gia lớp tuyên truyền, tập huấn, các khóa đào tạo về thương mại điện tử. | 200 lượt | Sở Công Thương |
| Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 |
|
57. | Tỷ lệ thư viện trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế). | 15% | Các trường Trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quyết định số 2455/QĐ-UBND, ngày 16/9/2021 |
|
58. | Tỷ lệ tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học do Thư viện tỉnh thu thập và quản lý được số hóa | 30% | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Sở Khoa học và Công nghệ | Quyết định số 2455/QĐ-UBND, ngày 16/9/2021 |
|
59. | Tỷ lệ các trường được tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ và kỹ năng cần thiết để tương tác lành mạnh, an toàn trên không gian mạng | 60% | Các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh, các trường đại học, cao đẳng | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kế hoạch 09/KH-UBND, ngày 26/01/2021 |
|
60. | Tỷ lệ các trường được tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn khả năng đọc tin, tư duy phê phán, phản biện về các thông tin sai lệch trên mạng | 30% | Các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh, các trường đại học, cao đẳng | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kế hoạch 09/KH-UBND, ngày 26/01/2021 |
|
61. | Tuyên truyền, phổ biến về các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng sinh viên trên địa bàn tỉnh. | 80% | Các trường đại học, cao đẳng | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí | Kế hoạch 09/KH-UBND, ngày 26/01/2021 |
|
62. | Tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan Nhà nước là cầu nối giữa các trường Đại học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp | Thường xuyên | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Các trường đại học, cao đẳng | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
63. | Tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp. | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Các trường đại học, cao đẳng | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
64. | Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy “Học từ làm việc thực tế”, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các trường đại học, cao đẳng, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
65. | Dự báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế, giới thiệu một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Lao động, thương binh và xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
66. | Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân đến tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
67. | Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
68. | Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp Nhân dân | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê, Tổ công nghệ số cộng đồng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
69. | Khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ công nghệ số cộng đồng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 06/6/2022 |
|
70. | Hiện đại hóa mạng lưới và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ tầng cho thương mại điện tử, logistics | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp bưu chính chuyển phát | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 |
|
71. | Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Quy hoạch đô thị và quản lý đô thị thông minh theo Quyết định số 950/QĐ-TTg, ngày 01/8/2018 của Thủ tướng về phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, các lĩnh vực cần ưu tiên: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch; Công bố công khai quy hoạch; Ứng dụng GIS trong quản lý cấp nước, vệ sinh môi trường đô thị; Cấp phép xây dựng thông minh; ... | Hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch | Sở Xây dựng | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quyết định số 950/QĐ-TTg, ngày 01/8/2018 |
|
- 1Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Kế hoạch 154/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 967/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 15Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2022 về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 18Công văn 1064/BTTTT-KTS&XHS về triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số năm 2023 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 20Quyết định 833/QĐ-UBND về Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 21Kế hoạch 154/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Kế hoạch 967/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 23Kế hoạch 30/KH-UBND thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 24Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1723/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1723/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực