- 1Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, sử dụng Internet và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:1104/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 14 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg, ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND, ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTT, ngày 26/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND, ngày 14/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Đào tạo và phát triển đội ngũ nhân lực an toàn thông tin (ATTT) nhằm góp phần bảo đảm ATTT, giải quyết kịp thời các vấn đề về ATTT trên địa bàn tỉnh; thực hiện thành công chính quyền điện tử tỉnh, dịch vụ đô thị thông minh Vĩnh Long bằng nhiều hình thức đào tạo, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng.
- Đào tạo, nâng cao kiến thức, kỹ năng về ATTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế nhà nước đào tạo, tập huấn về ATTT khi có đề nghị từ các cơ quan, tổ chức này.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ chuyên gia ATTT để bảo vệ cho các hệ thống thông tin của Đảng và Nhà nước của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc quan tâm công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực ATTT đến giai đoạn 2021 - 2025.
1. Mục tiêu tổng quát
a) Đào tạo, nâng cao kiến thức, kỹ năng về ATTT cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức Nhà nước; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội đào tạo, tập huấn về ATTT khi có đề nghị từ các cơ quan, tổ chức này.
b) Xây dựng và phát triển đội ngũ chuyên gia ATTT, trong đó chú trọng đào tạo cho Đội Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh (Đội Ứng cứu) nhằm tăng cường khả năng phòng thủ, chống các nguy cơ tấn công, xâm nhập hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh và kịp thời ngăn chặn, khắc phục các sự cố ATTT trên mạng máy tính.
c) Đào tạo kiến thức, kỹ năng ATTT cho các tổ chức, cá nhân và đào tạo ATTT theo cơ chế xã hội hóa.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn 300 lượt về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật ATTT cho công chức, viên chức, người lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về ATTT của các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế của nhà nước và các thành viên Đội ứng cứu.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn 200 lượt về quản lý, nghiệp vụ và kỹ năng ATTT cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế của nhà nước.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn 300 lượt về kiến thức, kỹ năng ATTT của người dùng cho các công chức, viên chức và người lao động có sử dụng thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) khi làm việc của các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế nhà nước.
III. NHIỆM VỤ - GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ 1: Đào tạo ngắn hạn về ATTT theo hình thức tập trung, trực tuyến hoặc kết hợp giữa tập trung và trực tuyến về ATTT cho các cơ quan, tổ chức Nhà nước; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội đào tạo, tập huấn về ATTT khi có đề nghị từ các cơ quan, tổ chức này, nội dung đào tạo bao gồm:
a) Về quản lý, nghiệp vụ và kỹ năng ATTT cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý.
b) Cập nhật, nâng cao kỹ năng kỹ thuật ATTT cho đội ngũ nhân lực kỹ thuật làm về ATTT và CNTT theo chuẩn, khung chương trình, yêu cầu kỹ năng ATTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, hướng dẫn.
c) Về kiến thức, kỹ năng ATTT của người dùng cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có sử dụng thiết bị CNTT.
d) Đào tạo về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật ATTT chuyên sâu cho các thành viên Đội ứng cứu để nâng cao năng lực đảm bảo cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
đ) Lựa chọn công chức, viên chức của các sở, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức đang được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành các hệ thống thông tin Chính phủ điện tử, hệ thống thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước để tổ chức đào tạo, tập huấn. Chú trọng đào tạo cho đội ngũ này theo hình thức đào tạo chuyên sâu và thường xuyên đào tạo, cập nhật về kỹ năng, kỹ thuật ATTT và nghiệp vụ ATTT nâng cao; đào tạo theo hình thức thực tập thực tế, tại chỗ (on- the-job training), tổ chức đào tạo ngắn hạn cập nhật công nghệ, nâng cao kiến thức, kỹ năng ATTT.
2. Nhiệm vụ 2: Chuẩn hóa kỹ năng ATTT trong các cơ quan, tổ chức
a) Hướng dẫn thực hiện quy định chuẩn kỹ năng về ATTT, tiêu chuẩn, tiêu chí, yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ ATTT cho công chức, viên chức và nhân viên kỹ thuật chuyên trách về ATTT, CNTT nhằm chuẩn hóa và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ATTT trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; hướng dẫn, phối hợp tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ATTT đối với công chức, viên chức, nhân viên kỹ thuật, quản lý về ATTT, CNTT trong các cơ quan, tổ chức.
b) Đưa nội dung đào tạo về ATTT vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, xếp hoặc nâng ngạch bậc cho tất cả các vị trí việc làm và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo định kỳ trong cơ quan nhà nước.
3. Nhiệm vụ 3: Đào tạo kiến thức, kỹ năng ATTT cho các tổ chức, cá nhân
a) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nhà nước theo nhu cầu thực tiễn thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo: về kỹ năng, kỹ thuật ATTT cho nhân viên kỹ thuật ATTT, CNTT; về kiến thức quản lý, nghiệp vụ và kỹ năng ATTT cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý; về kiến thức, kỹ năng ATTT của người dùng cho các công chức, viên chức, nhân viên có sử dụng thiết bị CNTT khi làm việc trong cơ quan, tổ chức.
b) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai hệ thống, chương trình, tài liệu để tổ chức đào tạo trực tuyến rộng rãi và kiểm tra kết quả đầu ra nhằm phổ biến kiến thức, kỹ năng ATTT cho đông đảo người dân trong cộng đồng.
4. Nhiệm vụ 4: Đào tạo ATTT theo cơ chế xã hội hóa
Vận động các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, chuyên gia ATTT và các tổ chức, cá nhân có liên quan kết hợp tổ chức miễn phí hoặc cấp học bổng các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật ATTT cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ) và người dùng liên quan đến thiết bị CNTT trong cộng đồng.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này đồng bộ, có hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện Nhiệm vụ 1; Nhiệm vụ 2; nội dung b Nhiệm vụ 3 và Nhiệm vụ 4 của Kế hoạch.
- Phối hợp với Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế của nhà nước thực hiện nội dung a Nhiệm vụ 3 của Kế hoạch.
- Hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ATTT.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách tỉnh bố trí theo kế hoạch.
- Phối hợp với các ngành kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
3. Sở Nội vụ
- Hàng năm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ATTT.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nội dung đ Nhiệm vụ 1; nội dung b Nhiệm vụ 2 của Kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhân lực ATTT của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025 đã phê duyệt, các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực ATTT theo lĩnh vực mình quản lý.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, thực hiện Nhiệm vụ 1; Nhiệm vụ 2; nội dung b Nhiệm vụ 3 và Nhiệm vụ 4 của Kế hoạch trong công tác đào tạo, phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực ATTT của địa phương.
5. Các doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế nhà nước
- Khuyến khích xây dựng kế hoạch quản lý và phát triển nhân lực ATTT của đơn vị mình; chủ động bố trí nguồn lực của doanh nghiệp, tổ chức trong việc đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực giai đoạn 2021 - 2025.
- Thực hiện nội dung a Nhiệm vụ 3 của Kế hoạch.
Kinh phí thực hiện kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh (Kèm Phụ lục).
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm việc cụ thể với Giám đốc Sở Tài chính về nguồn kinh phí để được bố trí kinh phí thực hiện đúng quy định.
Phát triển đội ngũ nhân lực ATTT là nội dung quan trọng, góp phần triển khai thành công chuyển đổi số, phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nền kinh tế số - xã hội số. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đoàn thể, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao./.
BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN "KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC AN TOÀN THÔNG TIN CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND, ngày 14/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Mục đào tạo | Cơ quan chủ trì tổ chức | Đối tượng đào đạo | Nội dung đào tạo | Nguồn vốn địa phương (triệu đồng) |
| Tổng | Ghi chú | |||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||
1 | Đào tạo kỹ năng xử lý, phân tích, truy vết sự cố mạng máy tính, tấn công mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | 1. Thành viên đội ứng cứu máy tính tỉnh; 2. Đội ngũ vận hành trung tâm dữ liệu tỉnh | Đào tạo kỹ năng xử lý, phân tích, truy vết sự cố mạng máy tính, tấn công mạng;Kỹ năng phân tích và xử lý sự cố Các ứng dụng trong phản hồi sự cố an toàn thông tin Kỹ năng quản lý rủi ro và tuân thủ IT Kỹ năng phát hiện đe dọa mới trong hệ thống an toàn thông tin | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 500 | QĐ số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 |
2 | Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố | Sở Thông tin và Truyền thông | 1. Thành viên đội ứng cứu máy tính tỉnh; 2. Đội ngũ vận hành trung tâm dữ liệu tỉnh | Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 350 | QĐ số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 |
3 | Đào tạo về an toàn thông tin cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Cán bộ làm công tác CNTT tại sở, ngành, huyện | Đào tạo về an toàn thông tin | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 250 | QĐ số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 |
4 | Đào tạo về an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể | Sở Thông tin và Truyền thông | Cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể | Đào tạo về an toàn thông tin | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 200 | QĐ số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 |
5 | Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn | Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 300 | QĐ số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 |
6 | Đào tạo nâng cao năng lực phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet | Sở Thông tin và Truyền thông | Đội ứng cứu; CB ATTT & vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh và công chức viên chức của các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đào tạo nâng cao năng lực phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 150 | Quyết định số 170/QĐ-UBND, ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh; QĐ số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 |
7 | Kỹ năng phân tích đánh giá an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Đội ứng cứu; CB ATTT & vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh | Kỹ năng kiểm thử an toàn, an ninh thông tin Kỹ năng khai thác lỗ hổng phần mềm Kỹ năng phân tích, xử lý mã độc và kiểm soát truy cập nâng cao |
| 60 | 60 | 60 | 60 | 240 | Nguồn kinh phí thông tin và truyền thông năm 2021 đã cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông |
8 | Bảo đảm an toàn thông tin cho các ứng dụng đô thị thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đội ứng cứu; CB ATTT & vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh | Quản lý thiết bị IoT và sự hội tụ của Office IT Đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu lớn (Big data) Ứng dụng công nghệ Blockchain trong đảm bảo an toàn thông tin |
|
| 60 | 60 | 60 | 180 | Nguồn kinh phí thông tin và truyền thông năm 2021 đã cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông |
9 | Kỹ năng thiết kế Trung tâm dữ liệu và hệ thống đảm bảo an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Đội ứng cứu; CB ATTT & vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh | Thiết kế, quản trị TTDL và phòng máy chủ Kỹ năng thiết kế và xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn thông tin | 80 |
|
|
|
| 80 | Nguồn kinh phí thông tin và truyền thông năm 2021 đã cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông |
| Tổng |
|
|
| 430 | 410 | 470 | 470 | 470 | 2250 |
|
- 1Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 1810/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 1677/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 3724/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 2690/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1907/QĐ-TTg và 21/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 21/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, sử dụng Internet và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025
- 14Kế hoạch 1810/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 15Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 1677/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” giai đoạn 2021-2025
- 17Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2021 về tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 18Kế hoạch 3724/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19Kế hoạch 2690/KH-UBND năm 2021 về Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 20Kế hoạch 261/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1907/QĐ-TTg và 21/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2021 về "Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025"
- Số hiệu: 1104/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết