THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/2003/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 206/2003/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 205/1998/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 26 tháng 9 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Khoản 3 và 4 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3. Việc mở cửa hàng miễn thuế phục vụ khách nhập cảnh tại một số sân bay quốc tế và việc mở cửa hàng miễn thuế trong nội thành (Downtown Duty Free Shop) phục vụ khách nhập cảnh, khách chờ xuất cảnh và mở cửa hàng miễn thuế phục vụ các đối tượng ngoại giao thuộc Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ liên quan.
4. Vị trí đặt cửa hàng, kho hàng miễn thuế phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận hoặc Bộ, ngành quản lý cho phép sử dụng (đối với các đơn vị do Bộ, ngành trực tiếp quản lý); Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, kiểm soát."
2. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Hàng nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem "VIET NAM DUTY NOT PAID" do Bộ Tài chính phát hành."
3. Khoản d Điều 8 được bổ sung, sửa đổi như sau:
"d. Thủy thủ được mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu cá nhân trong thời gian tầu neo đậu tại cảng Việt Nam để sử dụng trên tầu và ngoài lãnh hải Việt Nam. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại quy định cụ thể mặt hàng và định lượng hàng miễn thuế mà thuỷ thủ được mua cho phù hợp với thời gian tầu neo đậu tại cảng Việt Nam.
Hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của thủy thủ trong thời gian tầu neo đậu tại cảng Việt Nam được bán theo đơn hàng của thuyền trưởng hoặc của người đại diện tầu để sử dụng trên tầu.
Hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu của thuỷ thủ cho hành trình tiếp theo được bán theo đơn hàng của thuyền trưởng hoặc của người đại diện tầu. Số hàng hoá này chịu sự giám sát của Hải quan cho đến khi tầu rời cảng."
4. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bán hàng đúng đối tượng, định lượng quy định và chất lượng của hàng hoá"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Quyết định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Quyết định 195-TTg năm 1997 về Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 10/1998/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo Quy chế ban hành tại quyết định 205/1998/TT-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế, kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg do Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư 42/1999/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 28/1999/TT-BTM bổ sung Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ Thương mại ban hành
- 6Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 54/2003/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 87/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 2Quyết định 195-TTg năm 1997 về Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 10/1998/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo Quy chế ban hành tại quyết định 205/1998/TT-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế, kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg do Bộ Thương mại ban hành
- 5Thông tư 42/1999/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 28/1999/TT-BTM bổ sung Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ Thương mại ban hành
- 7Luật Hải quan 2001
- 8Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 10Quyết định 54/2003/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 87/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 206/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 206/2003/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2003
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 164
- Ngày hiệu lực: 23/10/2003
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực