- 1Thông tư 02/2010/TT-BCT quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế do Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 5353/QĐ-BCT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành của Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/1998/TT-BTM | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1998 |
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 21/1998/TT-BTM NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUY CHẾ VỀ CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
(ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)
Căn cứ Điều 2, Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;
Bộ Thương mại hướng dẫn việc đăng ký kinh doanh hàng miễn thuế và một số vấn đề có liên quan đến hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế như sau:
I. KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ:
1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam, nếu đáp ứng đủ các kiện sau đây sẽ được Bộ Thương mại xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:
1.1- Có trụ sở chính và hoạt động kinh doanh chủ yếu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có cửa khẩu quốc tế.
1.2- Đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan địa phương
1.3- Có vốn lưu động tính bằng tiền Việt nam ít nhất bằng 20% doanh số hàng miễn thuế dự kiến sẽ bán hàng năm.
1.4- Có ít nhất 01 cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp và 01 cán bộ phụ trách cửa hàng miễn thuế có trình độ quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.
1.5- Có cửa hàng, kho hàng thuận tiện cho việc bán hàng và việc kiểm tra, giám sát của Hải quan.
2. Hồ sơ gửi Bộ Thương mại để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm:
2.1- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (theo mẫu đính kèm Thông tư này) có xác nhận và ý kiến đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành chủ quản.
2.2- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
2.3- Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận vị trí đặt cửa hàng, kho hàng miễn thuế đáp ứng được các yêu cầu về kiểm tra và giám sát của hải quan.
3. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Bộ Thương mại sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho doanh nghiệp hoặc có văn bản thông báo rõ lý do không cấp .
4. Việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho các cửa hàng có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt nam và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư .
5. Việc mở các cửa hàng miễn thuế phục vụ khách nhập cảnh, cửa hàng miễn thuế trong nội thành phục vụ đối tượng chờ xuất cảnh và cửa hàng miễn thuế phục vụ các đối tượng ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành hữu quan.
II. HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG MIỄN THUẾ:
1. Không được phép kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế các mặt hàng Nhà nước cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (trừ xì gà và thuốc lá điếu).
2. Các mặt hàng sau đây chỉ được phép đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế khi có giấy phép của Bộ Thương mại :
2.1- Xì gà và thuốc lá điếu.
2.2- Hàng hoá thuộc diện xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện.
3. Các mặt hàng không thuộc diện điều chỉnh của mục 2.1 và 2.2 trên đây, nếu phù hợp với Danh mục hàng hoá đăng ký kinh doanh bán miễn thuế quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, được đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
4. Riêng đối với các cửa hàng miễn thuế có vốn đầu tư nước ngoài : việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá phục vụ kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế được thực hiện theo giấy phép của Bộ Thương mại .
5. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá được gửi về Bộ Thương mại, bao gồm :
5.1- Công văn của doanh nghiệp đề nghị Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá để phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế, nêu rõ tên hàng, số lượng, trị giá.
5.2- Xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành).
5.3- Báo cáo tình hình tồn kho hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địa phương (theo mẫu đính kèm Thông tư này).
III. VỀ TÁI XUẤT, TIÊU THỤ NỘI ĐỊA VÀ HUỶ BỎ HÀNG HOÁ:
1. Hàng hoá đã được phép nhập khẩu theo văn bản của Bộ Thương mại để bán tại cửa hàng miễn thuế nhưng tồn đọng, khó tiêu thụ, nếu có nhu cầu tái xuất hoặc chuyển sang tiêu thụ tại thị trường nội địa (trừ thuốc lá điếu và xì gà) phải được phép của Bộ Thương mại.
2. Hồ sơ xin phép tái xuất hoặc tiêu thụ nội địa gồm :
2.1- Công văn đề nghị của doanh nghiệp
2.2- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu của lô hàng có liên quan
2.3- Báo cáo tình hình tồn đọng hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địa phương .
3. Đối với hàng đổ vỡ, hư hỏng , mất phẩm chất nghiêm trọng, quá hạn sử dụng không thể bán hoặc không được phép bán phục vụ tiêu dùng, doanh nghiệp lập biên bản về tình trạng hàng hoá có xác nhận của Cơ quan Hải quan và tổ chức huỷ bỏ theo qui trình huỷ bỏ phế liệu dưới sự giám sát của Hải quan và lập Biên bản gửi về Bộ Thương mại, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan thay cho báo cáo .
1.Việc tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế: đối tượng bán hàng, thủ tục bán hàng, định mức mua hàng, thủ tục nhập khẩu, tái xuất hàng hoá , chế độ tài chính, kế toán v.v... thực hiện theo quy định tại Qui chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư và Tổng cục Hải quan.
2.Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông tư này, các doanh nghiệp đã được phép kinh doanh bán hàng miễn thuế tiến hành việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ kiện kinh doanh hàng miễn thuế thay thế các văn bản cho phép mở cửa hàng miễn thuế do Bộ Thương mại đã cấp trước đây. Hồ sơ gửi về Bộ Thương mại theo quy định tại điểm 2.1,2.2 Phần I của Thông tư và báo cáo kết quả kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp trong 3 năm 1996,1997,1998.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
- 1Quyết định 195-TTg năm 1997 về Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 55-TC/TCT-1996 hướng dẫn thi hành Quyết định195/TTg-1996 ban hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 10/1998/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo Quy chế ban hành tại quyết định 205/1998/TT-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 54/2003/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 206/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 77/2004/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn số 1665TCHQ/GSQL về việc đề nghị được bán hàng miễn thuế cho khách du lịch trên tàu biển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông tư 02/2010/TT-BCT quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế do Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 5353/QĐ-BCT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành của Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Thông tư 28/1999/TT-BTM bổ sung Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ Thương mại ban hành
- 2Thông tư 02/2010/TT-BCT quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 5353/QĐ-BCT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương chủ trì hoặc liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành của Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 195-TTg năm 1997 về Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 55-TC/TCT-1996 hướng dẫn thi hành Quyết định195/TTg-1996 ban hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 205/1998/QĐ-TTg về Quy chế Cửa hàng kinh doanh miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 10/1998/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo Quy chế ban hành tại quyết định 205/1998/TT-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 54/2003/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 206/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 77/2004/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn số 1665TCHQ/GSQL về việc đề nghị được bán hàng miễn thuế cho khách du lịch trên tàu biển do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế, kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg do Bộ Thương mại ban hành
- Số hiệu: 21/1998/TT-BTM
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/1998
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Mai Văn Dâu
- Ngày công báo: 22/02/1999
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 08/01/1999
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực