- 1Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 2Quyết định 211/1998/QĐ-TTg ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam của Thủ tướng Chính phủ
- 3Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 54/2003/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1549/2001/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2001 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001;
Căn cứ Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Giám sát Quản lý về Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
| Nguyễn Đức Kiên (Đã ký) |
QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
(Ban hành kèm theo QĐ 1549/2001/QĐ-TCHQ ngày 26 tháng 12 năm 2001 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Hàng hoá nhập khẩu bán tại cửa hàng kinh doanh miễn thuế (sau đây gọi tắt là cửa hàng) được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng.
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng thực hiện như quy định đối với hàng kinh doanh nhập khẩu. Riêng phần tính thuế chỉ phải thực hiện đối với trường hợp mặt hàng nhập khẩu để bán cho người nhập cảnh có đơn giá vượt quá tiêu chuẩn hành lý miễn thuế (tính thuế và thu thuế đối với phần vượt).
2. Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng phải được dán tem "VIETNAM DUTY NOT PAID" dưới sự giám sát của Hải quan trước khi thông quan.
3. Hàng Việt Nam sản xuất được đưa vào bán tại cửa hàng như bán tại thị trường nội địa, Hải quan không quản lý đối với loại hàng này.
4. Hải quan không niêm phong kho hàng, cửa hàng, không trực tiếp giám sát, không trực tiếp làm thủ tục bán hàng. Mỗi tháng một lần, Hải quan thực hiện kiểm tra chứng từ bán hàng của cửa hàng để thanh khoản tờ khai nhập khẩu. Trong quá trình thanh khoản nếu xét thấy cần thì Hải quan thực hiện việc kiểm tra lượng hàng tồn.
5. Trách nhiệm của cửa hàng:
5.1. Bán hàng đúng thủ tục, đúng đối tượng, đúng định lượng quy định.
5.2. Lưu giữ hồ sơ chứng từ bán hàng theo quy định tại Mục II dưới đây.
5.3. Mỗi tháng, cửa hàng phải làm báo cáo bán hàng gửi Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng (theo mẫu quy định của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định này) để Hải quan kiểm tra và thanh khoản.
5.4. Cửa hàng phải có hệ thống máy tính nối mạng với Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng để truyền trực tiếp tới cơ quan Hải quan:
- Số liệu bán hàng (tên người mua hàng, số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành, tên hàng, số lượng, trị giá...).
- Số liệu hàng tồn kho (tên hàng, mã số, số lượng, trị giá...).
6. Hải quan quản lý cửa hàng phải mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng và số liệu hàng bán, hàng tồn do cửa hàng cung cấp theo quy định tại điểm 5.4 trên đây.
1. Trường hợp người mua hàng là các cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam quy định tại Nghị định 73/CP ngày 30/07/1994 của Chính phủ:
1.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu, chứng minh thư ngoại giao hoặc công hàm (nếu người mua là cơ quan).
b) Sổ định mức hàng miễn thuế.
c) Văn bản uỷ quyền mua hàng (đối với trường hợp mua hàng theo uỷ quyền).
d) Giấy phép của Cục Hải quan tỉnh, thành phố (đối với mặt hàng là ô tô, xe gắn máy).
1.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Cắt ô tem tương ứng với mặt hàng bán và dán vào hoá đơn bán hàng.
b) Hoá đơn bán hàng.
c) Các chứng từ c, d quy định tại điểm 1.1 trên đây.
2. Trường hợp người xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng ở cửa khẩu xuất:
2.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất nhập cảnh.
b) Chứng từ chứng minh nguồn gốc ngoại tệ hợp pháp (trường hợp mua hàng với trị giá trên mức ngoại tệ quy định phải khai báo Hải quan).
2.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Hoá đơn bán hàng.
3. Trường hợp người mua hàng là khách nhập cảnh:
3.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu.
b) Tờ khai nhập xuất cảnh (CHY2000).
3.2. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Hoá đơn bán hàng.
b) Bản sao trang có ảnh và trang có dấu xác nhận nhập cảnh của hộ chiếu.
c) Thu bản sao Tờ khai nhập xuất cảnh (sau khi đã ghi theo quy định tại điểm 3.1.c trên đây).
4. Trường hợp người xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng nội địa:
4.1. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu.
b) Vé máy bay đã được đặt chỗ.
4.2. Nhân viên bánh hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Hoá đơn bán hàng (đã có xác nhận thực xuất của Hải quan cửa khẩu xuất).
b) Bản sao trang có ảnh và trang xác nhận nhập cảnh của hộ chiếu.
c) Bản sao của vé máy bay đã đặt chỗ (trang đã đăng ký chuyến bay).
4.3. Thủ tục hải quan của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng:
a) Kiểm tra, đối chiếu hàng hoá đã bán với hoá đơn bán hàng.
b) Niêm phong hàng hoá đã bán để cửa hàng chuyển tới cửa hàng cửa khẩu xuất.
4.4. Thủ tục hải quan tại cửa khẩu xuất:
a) Kiểm tra niêm phong của Hải quan quản lý cửa hàng.
b) Giám sát để đảm bảo hàng thực xuất.
c) Xác nhận thực xuất vào từng hoá đơn bán hàng.
5. Các trường hợp người mua là chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ, người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam quy định tại Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ:
5.1. Thủ tục trước khi bán hàng: Cửa hàng phải mang văn bản quy định ở điểm 5.2.c dưới đây tới Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng để xác nhận và trừ lùi hàng hoá mua tại cửa hàng.
5.2. Nhân viên bán hàng phải kiểm tra các chứng từ sau:
a) Hộ chiếu
b) Tờ khai nhập xuất cảnh.
c) Văn bản xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu là chuyên gia ODA) hoặc của Bộ, ngành mời người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc (nếu là Việt Nam định cư ở nước ngoài).
5.3. Nhân viên bán hàng phải thu và lưu các chứng từ sau:
a) Hoá đơn bán hàng.
b) Bản sao trang có ảnh và trang có dấu xác nhận nhập cảnh của hộ chiếu.
c) Đối với văn bản quy định tại điểm 5.2.c trên đây:
- Thu bản sao văn bản đã có xác nhận trừ lùi của Hải quan, nếu người mua chưa mua hết lượng hàng được miễn thuế.
- Thu bản chính, nếu người mua đã mua hết lượng hàng được miễn thuế.
1. Hồ sơ thanh khoản gồm:
a) Chứng từ bán hàng cho từng đối tượng theo quy định tại mục II trên đây.
b) Báo cáo bán hàng trong tháng của cửa hàng.
c) Các chứng từ khác (nếu có).
Việc thanh khoản được tiến hành định kỳ theo từng tháng. Định kỳ hàng năm Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng thực hiện việc kiểm tra hàng tồn kho.
Cửa hàng chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chứng từ bán hàng (theo từng loại đối tượng mua hàng quy định tại mục II trên đây) để xuất trình khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản.
2. Thủ tục thanh khoản:
- Mỗi tháng, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng thực hiện thanh khoản hàng hoá đã bán trong tháng một lần vào tuần đầu tiên của tháng. Khi Hải quan kiểm tra, thanh khoản, cửa hàng phải xuất trình hồ sơ nói tại điểm 1 trên đây và các sổ sách, chứng từ liên quan khác (khi Hải quan yêu cầu).
- Trong quá trình thanh khoản, nếu xét thấy cần thiết thì Hải quan thực hiện kiểm tra hàng tồn.
- Sau khi thanh khoản, cửa hàng phải lưu giữ hồ sơ bán hàng trong thời gian quy định của Pháp luật.
3. Thanh khoản đối với trường hợp hàng đổ vỡ, tiêu huỷ:
3.2. Đối với hàng tiêu huỷ do quá hạn sử dụng, hàng bị mất phẩm chất thì cửa hàng phải nộp chứng thư giám định và có văn bản giải trình.
3.3. Thủ tục tiêu huỷ: Thực hiện theo quy định của Pháp luật.
IV. QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
1. Hàng tái xuất:
a) Khi làm thủ tục tái xuất, cửa hàng phải nộp các chứng từ sau:
- Văn bản đề nghị xin tái xuất.
- Giấy phép của Bộ Thương mại (nếu khi nhập khẩu có giấy phép của Bộ Thương mại).
b) Thủ tục hải quan tái xuất:
- Thủ tục hải quan tái xuất thực hiện như quy định đối với lô hàng tái xuất khẩu.
- Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng làm thủ tục tái xuất.
2. Hàng chuyển váo bán nội địa:
Khi muốn chuyển hàng nhập khẩu bán tại cửa hàng vào tiêu thụ nội địa, cửa hàng phải nộp;
a) Văn bản đề nghị.
b) Giấy phép của Bộ Thương mại (đối với hàng nhập khẩu có điều kiện).
Thủ tục hải quan để chuyển hàng vào tiêu thụ nội địa được thực hiện như quy định đối với hàng kinh doanh nhập khẩu.
- 1Công văn số 5490/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc tham gia ý kiến đối với việc Tổng công ty Thương mại Hà Nội đề nghị được mở thêm một điểm kinh doanh hàng miễn thuế tại địa chỉ số 19-21 phố Đinh Tiên Hoàng, Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- 2Thông tư 10/1998/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo Quy chế ban hành tại quyết định 205/1998/TT-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 28/1999/TT-BTM bổ sung Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ Thương mại ban hành
- 4Quyết định 54/2003/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 206/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 77/2004/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 10/1998/TT-TCHQ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo Quy chế ban hành tại quyết định 205/1998/TT-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 19/2002/QĐ-TCHQ sửa đổi các Quyết định: 1200/2001/QĐ-TCHQ;1257/2001/QĐ-TCHQ; 1494/2001/QĐ-TCHQ; 1495/2001/QĐ-TCHQ; 1548, 1549, 1550, 1557/2001/QĐ-TCHQ về chế độ quản lý, sử dụng các dấu nghiệp vụ hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 54/2003/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn số 5490/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc tham gia ý kiến đối với việc Tổng công ty Thương mại Hà Nội đề nghị được mở thêm một điểm kinh doanh hàng miễn thuế tại địa chỉ số 19-21 phố Đinh Tiên Hoàng, Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- 2Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 3Quyết định 205/1998/QĐ-TTg về Quy chế Cửa hàng kinh doanh miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 211/1998/QĐ-TTg ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam của Thủ tướng Chính phủ
- 5Thông tư 28/1999/TT-BTM bổ sung Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ Thương mại ban hành
- 6Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Hải quan 2001
- 8Quyết định 206/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 77/2004/QĐ-BTC quy định quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 1549/2001/QĐ-TCHQ quy định tạm thời quản lý hải quan đối với hàng hoá bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1549/2001/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Đức Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2002
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực