Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2040/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 91 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HẬU GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 91 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang.

(Đính kèm Danh mục và nội dung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quy trình tại Quyết định này, xây dựng, thực hiện Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp Tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, NC. H

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.

2. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo.

3. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác.

4. Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.

5. Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.

6. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

7. Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

8. Cấp Giấy phép xe tập lái.

9. Cấp lại Giấy phép xe tập lái.

10. Cấp mới Giấy phép lái xe.

11. Cấp lại Giấy phép lái xe.

12. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.

13. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.

14. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp.

15. Đổi Giấy phép lái xe đối với Giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe của nước ngoài.

16. Đổi Giấy phép lái xe đối với Giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam.

17. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu.

18. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn.

19. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.

20. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.

21. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất.

22. Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong tỉnh Hậu Giang.

23. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

24. Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến.

25. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.

26. Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.

27. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

28. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh bị thu hồi, tước quyền sử dụng.

29. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc hư hỏng.

30. Cấp phù hiệu xe kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe Công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo rơmoóc xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).

31. Cấp lại phù hiệu xe kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe Công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo rơmoóc xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).

32. Đăng ký khai thác tuyến.

33. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác.

34. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác.

35. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.

36. Công bố đưa trạm dừng nghỉ trên tuyến đường do địa phương quản lý (trừ tuyến Quốc lộ).

37. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ trên tuyến đường do địa phương quản lý (trừ tuyến Quốc lộ).

38. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Lào.

39. Cấp lại Giấy phép liên vận Việt Nam - Lào.

40. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia.

41. Gia hạn Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia.

42. Cấp Giấy phép vận tải quan biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam.

43. Cấp lại Giấy phép vận tải quan biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam.

44. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia.

45. Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh.

46. Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh.

47. Chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh.

48. Gia hạn Giấy phép liên vận Việt Nam - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào.

49. Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia.

50. Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện hiệp định GMS.

51. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa.

52. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa.

53. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.

54. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật.

55. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

56. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

57. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác.

58. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.

59. Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.

60. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

61. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

62. Dự thi, kiểm tra lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn.

63. Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn.

64. Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác.

65. Gia hạn chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng

công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ được ủy thác quản lý.

66. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ được ủy thác quản lý.

67. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ được ủy thác quản lý.

68. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ được ủy thác quản lý.

69. Cấp phép xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh và quốc lộ được ủy thác quản lý.

70. Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường tỉnh và quốc lộ được ủy thác quản lý.

71. Cấp phép xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ địa phương đang khai thác.

72. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trên các tuyến hệ thống đường bộ được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo (đường tỉnh và quốc lộ được ủy thác quản lý).

73. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.

74. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương đang khai thác (đối với công trình lưới điện hạ áp có chiều dài từ 50m trở lên).

75. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương đang khai thác (đối với công trình lưới điện hạ áp có chiều dài từ 50m trở lên).

76. Cho ý kiến dự án xây dựng và chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

77. Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

78. Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông cho phép sử dụng hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa.

79. Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

80. Đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ đang khai thác.

81. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào hệ thống đường địa phương.

82. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào hệ thống đường địa phương.

83. Chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa, đối với đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền quản lý, đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

84. Công bố cảng thủy nội địa, đối với đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền quản lý, đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

85. Công bố lại cảng thủy nội địa, đối với đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền quản lý, đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

86. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa trên địa bàn thuộc địa giới hành chính của địa phương.

87. Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

88. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

89. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông trên địa bàn thuộc địa giới hành chính của địa phương.

90. Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.

91. Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.