- 1Quyết định 311/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 313/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 221/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại của chợ và ban quản lý cửa khẩu Móng Cái do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 4Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2015/2010/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 07 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ CHỢ, PHÍ VỆ SINH VÀ ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI CÁC KHOẢN THU PHÍ ĐỐI VỚI BAN QUẢN LÝ CHỢ TRUNG TÂM ĐẦM HÀ - HUYỆN ĐẦM HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại của một số loại chợ và Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1766/TTr/TC-QLG ngày 25/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định sửa đổi mức thu phí chợ, phí vệ sinh đối với chợ Trung tâm Đầm Hà - Huyện Đầm Hà như sau:
- Sửa đổi mức thu phí chợ đối với chợ Trung tâm Đầm Hà - huyện Đầm Hà tại điểm 12 phụ lục số 1 và điểm 12.1 Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh như phụ lục số 1, 2 kèm theo Quyết định này.
- Sửa đổi mức thu phí vệ sinh đối với chợ Trung tâm Đầm Hà - huyện Đầm Hà tại điểm 4.3 phụ lục 1.7 ban hành kèm theo Quyết định số 313/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
TT | Đối tượng nộp | Mức phí (đồng/điểm kinh doanh/tháng) |
1 | Kinh doanh ăn uống, thực phẩm tươi sống, hoa quả tươi, rau, giải khát | 15.000 |
2 | Kinh doanh khác | 10.000 |
Điều 2. Điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại phí chợ; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với Ban Quản lý chợ Đầm Hà từ 90% xuống 80% thay thế các quy định tỷ lệ (%) trích để lại phí chợ tại gạch đầu dòng thứ 2 tiết a điểm 4 mục II Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008; quy định tỷ lệ (%) trích để lại phí vệ sinh tại gạch đầu dòng thứ 2 tiết a điểm 4 mục II phần A phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 313/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 và quy định tỷ lệ (%) trích để lại phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại gạch đầu dòng thứ 2 tiết a điểm 4 mục II phần A phục lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 221/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
PHỤ LỤC SỐ 1
MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP BÁN HÀNG LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN CHỢ TRUNG TÂM ĐẦM HÀ - HUYỆN ĐẦM HÀ
(Kèm theo Quyết định số 2015/2010/QĐ-UBND ngày 07/7/2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Nội dung | Mức thu (đ/lượt/người) |
1 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng | 2.000 |
2 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng | 3.000 |
3 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 500.000 đồng | 4.000 |
4 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 500.000 đồng đến 600.000 đồng | 5.000 |
5 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 700.000 đồng | 6.000 |
6 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 700.000 đồng đến 800.000 đồng | 7.000 |
7 | Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng | 8.000 |
Ghi chú: Mức phí trên tính cho 01 lượt hàng đem vào chợ bán trong ngày, nhưng tổng tiền phí chợ đối với người bán hàng lưu động trong một ngày không quá 8.000đồng (tám nghìn đồng chẵn).
PHỤ LỤC SỐ 2
MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CÁC ĐIỂM BÁN HÀNG CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN CHỢ TRUNG TÂM ĐẦM HÀ – HUYỆN ĐẦM HÀ
(Kèm theo Quyết định số 2015/2010/QĐ-UBND ngày 07/7/2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tiêu chí | Phí chợ (đồng/m2/tháng) |
I | Nhà chợ chính |
|
1 | Tầng 1 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 110.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 105.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 90.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 80.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 70.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6 | 60.000 |
| Vị trí kinh doanh còn lại | 50.000 |
2 | Tầng 2 |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 90.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 85.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 75.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 65.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5 | 55.000 |
| Vị trí kinh doanh còn lại | 40.000 |
II | Nhà chợ phụ |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 85.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 70.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3 | 60.000 |
| Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4 | 50.000 |
| Vị trí kinh doanh còn lại | 40.000 |
III | Vị trí còn lại của chợ |
|
| Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 40.000 |
| Vị trí kinh doanh còn lại | 30.000 |
Các hộ kinh doanh tại chợ nộp mức thu phí chợ trên không phải nộp khoản đóng góp đầu tư xây dựng chợ.
- 1Quyết định 2992/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) khoản thu phí trích để lại của Ban Quản lý chợ Hạ Long I do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 74/2005/QĐ-UBND phê duyệt phương án chuyển đổi tổ chức quản lý từ Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ loại III sang hình thức Doanh nghiệp quản lý chợ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 29/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí vệ sinh tại chợ trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 12/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trích để lại cho Ban Quản lý chợ thị xã Trà Vinh tại Điều 1 Quyết định 28/2006/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 3376/2014/QĐ-UBND quy định thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 311/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 313/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 221/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 3376/2014/QĐ-UBND quy định thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại của chợ và ban quản lý cửa khẩu Móng Cái do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 4Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 5Quyết định 2992/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) khoản thu phí trích để lại của Ban Quản lý chợ Hạ Long I do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 74/2005/QĐ-UBND phê duyệt phương án chuyển đổi tổ chức quản lý từ Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ loại III sang hình thức Doanh nghiệp quản lý chợ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 29/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí vệ sinh tại chợ trên địa bàn thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 12/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trích để lại cho Ban Quản lý chợ thị xã Trà Vinh tại Điều 1 Quyết định 28/2006/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 2015/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu phí chợ, vệ sinh và điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại khoản thu phí đối với Ban quản lý chợ Trung tâm Đầm Hà - huyện Đầm Hà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 2015/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nhữ Thị Hồng Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực