Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 311/2008/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 29 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí; Nghị quyết số 22/2007/NQ-UBND ngày 15/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ % trích để lại một số loại chợ và Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3906/TC-QLG ngày 19/11/2007, Tờ trình số 202/TC-QLG ngày 18/01/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

1. Đối với trường hợp bán hàng lưu động: Mức thu cụ thể như Phụ lục số 1.

2. Đối với trường hợp bán hàng tại các điểm cố định: Mức thu cụ thể như Phụ lục số 2.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị tổ chức thu phí chợ.

- Đối tượng nộp phí:

+ Đối với trường hợp bán hàng lưu động tại các khu vực chợ: Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.

+ Đối với trường hợp bán hàng cố định: Các hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ.

- Đơn vị thu phí: Ban quản lý chợ; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và những đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí chợ.

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí chợ.

3.1. Đối với những chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng.

Phí chợ là khoản thu của Ngân sách nhà nước, Ban Quản lý chợ được trích một phần từ số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thu phí, số còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; Chi tiết tỷ lệ % trích để lại cho đơn vị thu phí như Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định này.

3.2. Đối với chợ do doanh nghiệp đầu tư, hoặc chợ do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho doanh nghiệp để kinh doanh khai thác và quản lý thì khoản phí thu được là doanh thu của đơn vị kinh doanh khai thác và quản lý chợ. Đơn vị quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế đối với số phí thu được theo quy định của Pháp luật thuế, số còn lại sau khi đã thực hiện nộp thuế được quyền quản lý sử dụng vào mục đích của đơn vị.

3.3. Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy định thu phí chợ tại Quyết định số 436/2004/QĐ-UB ngày 10/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bổ sung mức thu bằng tiền 3 loại phí và sửa đổi bổ sung 6 loại phí thuộc Ngân sách Nhà nước.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

PHỤ LỤC 1

MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP BÁN HÀNG LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

NỘI DUNG

Mức thu (đ/lượt/ người)

1

THÀNH PHỐ HẠ LONG

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng

4.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 600.000 đồng

5.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 800.000 đồng

6.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

7.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 1.000.000 đồng

8.000

2

THỊ XÃ CẨM PHẢ

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng

4.000

3

THỊ XÃ UÔNG BÍ

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng

5.000

4

THỊ XÃ MÓNG CÁI

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng

5.000

5

HUYỆN ĐÔNG TRIỀU

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng

4.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 600.000 đồng

5.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 800.000 đồng

6.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

7.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 1.000.000 đồng

8.000

6

HUYỆN YÊN HƯNG

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 500.000 đồng

4.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 500.000 đồng đến 600.000 đồng

5.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 700.000 đồng

6.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 700.000 đồng đến 800.000 đồng

7.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng

8.000

7

HUYỆN HOÀNH BỒ

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng

4.000

8

HUYỆN VÂN ĐỒN

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng

3.000

9

HUYỆN TIÊN YÊN

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng

4.000

10

HUYỆN BA CHẼ

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng

4.000

11

HUYỆN BÌNH LIÊU

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng trở lên

2.000

12

HUYỆN ĐẦM HÀ

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng

4.000

13

HUYỆN HẢI HÀ

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 500.000 đồng

4.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 500.000 đồng đến 600.000 đồng

5.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 700.000 đồng

6.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 700.000 đồng đến 800.000 đồng

7.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng

8.000

14

HUYỆN CÔ TÔ

 

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng

1.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

2.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

3.000

 

Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng

4.000

Ghi chú:

Mức phí quy định trên là mức thu tính cho 01 lượt hàng đem vào chợ bán trong ngày, nhưng tổng tiền phí chợ một người trong một ngày không quá 8.000đ (tám ngàn đồng chẵn).

 

PHỤ LỤC SỐ 2

MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CÁC ĐIỂM BÁN HÀNG CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

ĐỊA BÀN THU PHÍ

Nội dung

Mức thu (đ/m2/tháng)

Ghi chú

1

THÀNH PHỐ HẠ LONG

 

 

 

1.1

Chợ Hạ Long I

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

160.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

120.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

100.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

70.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

60.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

50.000

 

1.2

Chợ Hạ Long II

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

60.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

50.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

40.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

30.000

 

1.3

Chợ Hồng Hà

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

48.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

44.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

40.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

36.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

33.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6

30.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 7

28.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

25.000

 

1.4

Chợ Cột 3

 

 

Mức thu quy định cho chợ BOT

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

120.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

100.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

98.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

85.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

80.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6

75.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 7

70.000

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

65.000

1.5

Chợ Hà Lầm

 

 

Mức thu quy định cho chợ BOT

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

120.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

85.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

84.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

78.000

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

70.000

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

60.000

1.6

Chợ Cột 5

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

60.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

50.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

35.000

 

1.7

Chợ phường Cao Xanh

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

60.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

50.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

35.000

 

1.8

Chợ phường Cao Thắng

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

50.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

30.000

 

1.9

Chợ phường Hà Tu

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

80.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

60.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

30.000

 

1.10

Chợ phường Hà Phong

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

45.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

40.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

25.000

 

1.11

Chợ phường Giếng Đáy (chợ Ba Lan, chợ Giếng Đáy), chợ phường Hà Khẩu

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

30.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

10.000

 

1.12

Chợ phường Hà Trung, xã Việt Hưng, Đại Yên

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

10.000

 

1.13

Chợ Trung tâm thương mại Bãi Cháy (chợ Vườn Đào)

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

100.0000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

80.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

70.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

60.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

50.000

 

2

THỊ XÃ CẨM PHẢ

 

 

 

2.1

Chợ Trung tâm

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

50.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

40.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

35.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

32.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

30.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6

28.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 7

24.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 8

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 9

18.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 10

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 11

12.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

10.000

 

2.2

Chợ phường Cẩm Đông, Cẩm Bình, Cẩm Thủy, Cẩm Thạch

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

8.000

 

2.3

Chợ các phường còn lại

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

8.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

2.4

Chợ các xã

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

7.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

6.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

3

XÃ UÔNG BÍ

 

 

 

3.1

Chợ Trung tâm

 

 

 

a

Có mái che

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

30.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

25.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

20.000

 

b

Kinh doanh tại khu vực chợ phụ có mái che

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

10.000

 

c

Không có mái che

 

 

 

3.2

Chợ phường Quang Trung

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

10.000

 

3.3

Chợ phường Trưng Vương

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

12.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

10.000

 

3.4

Chợ các phường còn lại

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

8.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

6.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

3.5

Chợ các xã

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

7.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

6.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

4

THỊ XÃ MÓNG CÁI

 

 

 

4.1

Khu vực chợ Móng Cái

 

 

 

a

Chợ Trung tâm Móng Cái:

Thu tiền thuê điểm kinh doanh thực hiện theo mức thu đã tổ chức đấu giá quy định tại Quyết định số 82/QĐ-UB ngày 05/01/2004 của UBND thị xã Móng Cái

 

 

Một số điểm ở sân chợ

 

 

 

 

 

Các điểm kinh doanh cơm hộp 

80.000

 

 

 

Điểm kinh doanh nước giải khát, hàng hoa quả

60.000

 

b

Khu vực chợ số 2

 

 

 

 

 

Khu vực trong chợ

 

 

 

 

+ Quầy ống

60.000

 

 

 

+ Quầy góc

65.000

 

 

 

+ Quầy xép

50.000

 

 

 

Khu vực cửa sắt

 

 

 

 

+ Quầy ống

50.000

 

 

 

+ Quầy góc

50.000

 

 

 

Khu vực xép

40.000

 

 

 

Khu mái tôn sân chợ

 

 

 

 

+ Quầy ống

25.000

 

 

 

+ Quầy góc

25.000

 

 

 

Khu đổi tiền

40.000

 

c

Khu vực chợ số 3

 

 

 

 

 

Khu vực hàng thịt

40.000

 

 

 

Khu vực hàng thực phẩm

35.000

 

 

 

Khu vực hàng khô trong chợ

 

 

 

 

+ Quầy ống

40.000

 

 

 

+ Quầy góc

55.000

 

 

 

Khu vực cá sục sống

30.000

 

 

 

Khu mái che ngoài

25.000

 

 

 

Khu mái tôn ngoài

25.000

 

 

 

Khu vực hàng gạo

25.200

 

 

 

Khu ki ốt

 

 

 

 

+ Ki ốt góc

29.500

 

 

 

+ Ki ốt ống

25.000

 

 

 

Khu hàng cam

26.000

 

 

 

Khu bán hàng sò, hàng cá

30.000

 

 

 

Khu hàng rau

30.000

 

 

 

Khu hàng ăn

25.000

 

d

Khu vực chợ tạm

 

 

 

 

 

Quầy góc

 

 

 

 

+ Vị trí kinh doanh thuận lợi

72.000

 

 

 

+ Vị trí kinh doanh còn lại

56.000

 

 

 

Quầy ống

 

 

 

 

+ Vị trí kinh doanh thuận lợi

64.000

 

 

 

+ Vị trí kinh doanh còn lại

48.000

 

h

Khu vực bến xe

 

48.000

 

4.2.

Chợ phường Trần Phú

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

16.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

12.000

 

4.3

Chợ các phường còn lại

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

12.500

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

8.000

 

4.4

Chợ các xã

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

6.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

5

HUYỆN ĐÔNG TRIỀU

 

 

 

5.1

Chợ Trung tâm Mạo Khê, Chợ Cột Đông Triều

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

30.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

25.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

5.2

Chợ các xã

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

7.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

5.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

3.000

 

6

HUYỆN YÊN HƯNG

 

 

 

6.1

Chợ Rừng

 

 

 

-

Nhà chợ chính

 

 

 

 

Tầng 1

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

40.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

35.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

30.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

25.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

20.000

 

 

Tầng 2

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

30.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

25.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

20.000

 

 

Tầng 3

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

15.000

 

-

Nhà chợ phụ

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

30.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

25.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

6.000

 

6.2

Chợ các xã

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

8.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

6.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

4.000

 

7

HUYỆN HOÀNH BỒ

 

 

 

7.1

Chợ Trới

 

 

 

a

Các hộ KD trong đình chợ

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

18.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

12.000

 

b

Các hộ KD ngoài sân chợ

 

 

 

-

Hộ có mái che do Nhà nước xây dựng

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

18.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

16.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

14.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

10.000

 

-

Hộ có mái che do hộ kinh doanh tự làm

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

16.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

14.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

8.000

 

7.2

Chợ xã Thống nhất

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

4.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

2.000

 

7.3

Chợ các xã còn lại

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

3.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

2.000

 

8

HUYỆN VÂN ĐỒN

 

 

 

8.1

Chợ Cái Rồng

 

15.000

 

8.2

Chợ các xã

 

5.000

 

9

HUYỆN TIÊN YÊN

 

 

 

9.1

Chợ Trung tâm huyện

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

22.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

18.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

6.000

 

9.2

Chợ các xã

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

6.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

5.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

3.000

 

10

HUYỆN BA CHẼ

 

 

 

10.1

Chợ trung tâm huyện

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

8.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

6.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

4.000

 

10.2

Chợ các xã

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

4.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

3.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

2.000

 

11

HUYỆN BÌNH LIÊU

 

 

 

11.1

Chợ thị trấn

 

8.000

 

11.2

Chợ Hoành Mô

 

8.000

 

11.3

Chợ các xã còn lại

 

6.000

 

12

HUYỆN ĐẦM HÀ

 

 

 

12.1

Chợ Trung tâm thị trấn

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

7.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

12.2

Chợ các xã

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

5.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

3.000

 

13

HUYỆN HẢI HÀ

 

 

 

13.1

Chợ Trung tâm

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

23.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

21.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

19.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 4

17.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 5

14.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 6

11.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

8.000

 

13.2

Chợ Đường Hoa, chợ Bắc Phong Sinh

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi

7.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

13.3

Chợ các xã còn lại

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi

5.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

3.000

 

14

HUYỆN CÔ TÔ

 

 

 

14.1

Chợ Trung tâm huyện

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

20.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

15.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 3

10.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

5.000

 

14.2

Chợ các xã

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất

60.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2

4.000

 

 

 

Vị trí kinh doanh còn lại

2.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH ĐỂ LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THU PHÍ CHỢ
(Kèm theo Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Đơn vị quản lý chợ

Tỷ lệ %

I

CHỢ LOẠI I

 

1

Khu vực thành phố

 

a

Chợ thuộc thành phố quản lý

 

 

- Chợ Hạ Long I

50%

 

- Chợ Hạ Long II

60%

 

- Chợ Hồng Hà (Hạ Long)

60%

b

Chợ thuộc UBND phường quản lý

35%

c

Chợ thuộc UBND xã quản lý

50%

2

Khu vực thị xã

 

a

Chợ thuộc thị xã quản lý

 

 

- Chợ trung tâm Cẩm Phả

55%

 

- Chợ trung tâm Uông Bí

60%

 

- Chợ Móng Cái (gồm cả I, II, III)

60%

b

Chợ thuộc UBND phường quản lý

35%

c

Chợ thuộc UBND xã quản lý

50%

3

Khu vực các huyện

 

a

Chợ thuộc cấp huyện quản lý

 

 

- Chợ Cột (Đông Triều)

65%

 

- Chợ Mạo Khê (Đông Triều)

55%

 

- Chợ Rừng (Yên Hưng)

80%

 

- Chợ Trới (Hoành Bồ)

80%

 

- Chợ Cái Rồng (Vân Đồn)

80%

 

- Chợ Tiên Yên

80%

 

- Chợ Hải Hà

80%

b

Chợ thuộc UBND thị trấn quản lý

35%

c

Chợ thuộc UBND xã quản lý

50%

II

Chợ loại II

 

1

Khu vực thành phố

 

a

Chợ thuộc thành phố quản lý

80%

b

Chợ thuộc UBND phường quản lý

35%

c

Chợ thuộc UBND xã quản lý

50%

2

Khu vực thị xã

 

a

Chợ thuộc cấp huyện quản lý

85%

b

Chợ thuộc UBND phường quản lý

35%

c

Chợ thuộc UBND xã quản lý

50%

3

Khu vực các huyện đồng bằng, trung du

 

a

Chợ thuộc cấp huyện quản lý

85%

b

Chợ thuộc UBND thị trấn quản lý

35%

c

Chợ thuộc UBND xã quản lý

50%

4

Khu vực các huyện thuộc vùng khó khăn

 

a

Chợ thuộc cấp huyện quản lý

 

 

- Chợ Bắc Phong Sinh

100%

 

- Chợ Đầm Hà

90%

 

- Chợ Bình Công (Bình Liêu)

100%

 

- Chợ Hoành Mô (Bình Liêu)

100%

b

Chợ thuộc UBND thị trấn quản lý

35%

c

Chợ thuộc UBND xã quản lý

50%

III

Chợ loại III

 

b

Chợ thuộc UBND phường, thị trấn quản lý

35%

c

Chợ thuộc UBND xã quản lý

50%