Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2992/2011/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 22 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CÁC KHOẢN THU PHÍ TRÍCH ĐỂ LẠI CHO BAN QUẢN LÝ CHỢ HẠ LONG I

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và bổ sung, điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại của một số loại chợ và Ban quản lý cửa khẩu Móng Cái”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2833/TTr/TC-QLG ngày 22 tháng 9 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phí trích để lại của Ban Quản lý chợ Hạ Long I như sau:

Tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phí trích để lại cho Ban Quản lý chợ Hạ Long I là 55%, số còn lại 45% nộp đầy đủ vào Ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2011. Quy định tại Điều 1 Quyết định này thay thế các quy định tại các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sau:

- Điểm a mục 1 phần I Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 221/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008.

- Điểm a mục 1 phần I Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008.

- Mục 1 phần I Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 366/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Sở Tư pháp, TrTTT tỉnh;
- V0, V2, TM4, TM 2, 3, TH1;
- Lưu VT, TM4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành