Hệ thống pháp luật

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 192/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 192/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUI HOẠCH PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TỰ MẶT ĐẤT BĂNG TẦN VHF/UHF ĐẾN NĂM 2010”

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định 85/1998/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ”;
Căn cứ Quyết định số 907/2002/QĐ-TCBĐ ngày 30 tháng 10 năm 2002 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) về việc phê duyệt “Điều chỉnh qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện:

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt “Qui hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010” với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU

Qui hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010 nhằm:

1. Qui định các băng tần số sử dụng cho truyền hình mặt đất.

2. Phân bổ kênh tần số cho các đài truyền hình tương tự mặt đất, đáp ứng yêu cầu sử dụng hợp lý tần số để phát sóng các chương trình truyền hình Quốc gia và địa phương đến năm 2010.

II. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUI HOẠCH

1. Đảm bảo không gây can nhiễu có hại cho các hệ thống thông tin phục vụ mục đích an inh, quốc phòng, hàng không, hàng hải và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác.

2. Tính đến đặc thù sử dụng phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam và đặc thù của truyền hình Việt Nam, giảm thiểu chi phí khi chuyển đổi giữa hiện trạng và qui hoạch.

3. Đáp ứng nhu cầu phủ sóng các chương trình truyền hình quốc gia, các chương trình truyền hình địa phương và một số chương trình đặc thù đến năm 2010 và khả năng đưa vào sử dụng các công nghệ mới.

4. Kết hợp phương thức phát sóng tập trung và phân tán nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần.

5. Tính đến địa hình của Việt Nam, hạn chế công suất, độ cao anten, sử dụng anten có hướng thích hợp để tái sử dụng tần số, hạn chế nhiễu lẫn nhau.

6. Có tính đến phân bổ kênh tần số dành cho việc phát triển truyền hình trong tương lai và cho công nghệ truyền hình số mặt đất tại một số thành phố, khu vực trọng điểm.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi áp dụng:

Qui hoạch này áp dụng cho truyền hình tương tự mặt đất sử dụng các kênh tần số trong các băng tần VHF/UHF đến năm 2010.

2. Đối tượng áp dụng:

a. áp dụng cho các đài phát sóng truyền hình mặt đất thuộc Đài Truyền hình Việt Nam.

b. áp dụng cho các đài phát sóng truyền hình mặt đất của các đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các đài địa phương) theo giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình do Bộ Văn hóa Thông tin cấp.

c. Các đài phát sóng thử nghiệm, các đài phát sóng chương trình đặc thù, các đài phát công suất nhỏ nhằm mục đích phát lại chương trình truyền hình Việt Nam và chương trình của các đài địa phương ở những nơi mà Đài Truyền hình Việt Nam và các đài địa phương chưa phủ sóng không thuộc phạm vi của qui hoạch này và được ấn định cụ thể trên cơ sở không gây can nhiễu có hại cho các đài trong qui hoạch.

IV. NỘI DUNG QUI HOẠCH

Qui hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến nănm 2010 bao gồm:

1. Qui hoạch băng tần số và phân kênh tần số cho truyền hình mặt đất.

2. Phân bổ kênh tần số, công suất phát cho các điểm phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam và các đài địa phương.

Nội dung cụ thể của qui hoạch được quy định trong các phụ lục kèm theo Quyết định này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUI HOẠCH

1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Bưu chính, Viễn thông) có trách nhiệm:

a. Phổ biến, hướng dẫn thực hiện qui hoạch này.

b. Căn cứ vào qui hoạch, hiện trạng và các kế hoạch sử dụng của các nghiệp vụ khác dùng chung băng tần để ấn định tần số và cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

2. Các đài đã được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trước khi có qui hoạch mà không phù hợp với qui hoạch phải có kế hoạch chuyển đổi như sau:

a. Trường hợp không ảnh hưởng đến các đài khác đang hoạt động hoặc sắp được triển khai đúng theo qui hoạch và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác thì được phép khai thác đến hết thời gian khấu hao thiết bị, nhưng không quá 7 năm kể từ ngày qui hoạch có hiệu lực.

b. Trường hợp có ảnh hưởng đến qui hoạch thì phải chuyển đổi ngay sang kênh tần số theo qui hoạch hoặc phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để không gây can nhiễu có hại cho các đài sẽ triển khai theo qui hoạch nhưng phải chuyển đổi sang kênh tần số được qui hoạch theo thời hạn quy định tại điểm a mục 2 của phần này.

c. Khi chuyển đổi về kênh tần số theo qui hoạch, các đài truyền hình phải làm thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

3. Các điều chỉnh qui hoạch (nếu có) cho phù hợp với quy định mới của quốc tế và chính sách, kế hoạch của Việt Nam, sau khi được phê duyệt, là một phần của qui hoạch và được áp dụng theo các quy định tại mục 1 và 2 của phần này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các tổ chức, cá nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản xuất, nhập khẩu và sử dụng thiết bị phát sóng phát thanh truyền hình tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Đỗ Trung Tá 

(Đã ký)

 

CÁC PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 192/2003/QĐ-BBCVT ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Qui hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010”)

PHỤ LỤC 1

BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT

Băng

Kênh

Giới hạn

Kênh (MHz)

Tần số hình (MHz)

Tần số tiếng (MHz)

Ghi chú

 

II

3

76 - 84

77.25

83.25

Chỉ dành cho đài phát Tam Đảo

 

 

 

III

6

174 - 182

175.25

181.75

 

7

182 - 190

183.25

189.75

 

8

190 - 198

191.25

197.75

 

9

198 - 206

199.25

205.75

 

10

206 - 214

207.25

213.75

 

11

214 - 222

215.25

221.75

 

12

222 - 230

223.25

229.75

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

21

470 - 478

471.25

477.75

 

22

478 - 486

479.25

485.75

 

23

486 - 494

487.25

493.75

 

24

494 - 502

495.25

501.75

 

25

502 - 510

503.25

509.75

 

26

510 - 518

511.25

517.75

 

27

518 - 526

519.25

525.75

 

28

526 - 534

527.25

533.75

 

29

534 - 542

535.25

541.75

 

30

542 - 550

543.25

549.75

 

31

550 - 558

551.25

557.75

 

32

558 - 566

559.25

565.75

 

33

566 - 574

567.25

573.75

 

34

574 - 582

575.25

581.75

 

 

 

 

 

 

 

V

35

582-590

583.25

589.75

 

36

590-598

591.25

597.75

 

37

598-606

599.25

605.75

 

38

606-614

607.25

613.75

 

39

614-622

615.25

621.75

 

40

622-630

623.25

629.75

 

41

630-638

631.25

637.75

 

42

638-646

639.25

645.75

 

43

646 - 654

647.25

653.75

 

 

44

654 - 662

655.25

661.75

 

45

662 - 670

663.25

669.75

 

46

670 - 678

671.25

677.75

 

47

678 - 686

679.25

685.75

 

48

686 - 694

687.25

693.75

 

49

694 - 702

695.25

701.75

 

50

702 - 710

703.25

709.75

 

51

710 - 718

711.25

717.75

 

52

718 - 726

719.25

725.75

 

53

726 - 734

727.25

733.75

 

54

734 - 742

735.25

741.75

 

55

742 - 750

743.25

749.75

 

56

750 - 758

751.25

757.75

 

57

758 - 766

759.25

765.75

 

58

766 - 774

767.25

773.75

 

59

774 - 782

775.25

781.75

 

60

782 - 790

783.25

789.75

 

61

790 - 798

791.25

797.75

 

62

798 - 806

799.25

805.75

 

 

PHỤ LỤC 2

VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM PHÁT SÓNG

STT

Tỉnh

Tên vị

trí phát

Kinh độ

Vĩ độ

Độ cao

(m)

Độ cao anten (m)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Hà Giang

TX Hà Giang

104E5911

22N4949

62

100

2

Lào Cai

TX Lào Cai

103E5803

22N2926

119

100

3

Cao Bằng

TX Cao Bằng

106E1531

22N3938

195

100

4

Lai Châu

TP Điện Biên

103E0108

21N2332

536

100

TX Lai Châu

Chưa xác định (áp dụng khi tách tỉnh)

5

Tuyên Quang

TX Tuyên Quang

105E1255

21N4905

40

125

6

Yên Bái

TP Yên Bái

104E5434

21N4304

40

100

7

Sơn La

TX Sơn La

103E5457

21N1925

664

100

8

Bắc Kạn

TX Bắc Kạn

105E4944

22N0850

199

100

9

Thái Nguyên

TP Thái Nguyên

105E4946

21N3544

29

100

10

Lạng Sơn

TP Lạng Sơn

106E4529

21N5151

284

100

11

Phú Thọ

TP Việt Trì

105E2438

21N1914

20

100

12

Vĩnh Phúc

TX Vĩnh Yên

105E3741

21N1717

14

100

Tam Đảo

105E3844

21N2746

1233

75

13

Bắc Giang

TX Bắc Giang

106E1152

21N1655

6

100

14

Bắc Ninh

TX Bắc Ninh

106E0440

21N1130

21

100

15

TP. Hà Nội

Đài PTTH Hà Nội

105E4847

21N0054

5

180

Đài THVN

105E4843

21N0125

5

250 (1)

16

Hòa Bình

TX Hòa Bình

105E2029

20N4901

84

100

17

Hà Tây

TX Hà Đông

105E4650

20N5810

5

100

18

Hưng Yên

TX Hưng Yên

106E0328

20N4017

3

100

19

Hải Dương

TP Hải Dương

106E1952

20N5607

1

100

20

Hải Phòng

TP Hải Phòng

106E4129

20N5018

1

125

21

Quảng Ninh

TP Hạ Long

107E0714

20N5830

132

100

TX Móng Cái

107E5801

21N3131

10

100

22

Thái Bình

TX Thái Bình

106E2016

20N2649

1

125

23

Nam Định

TP Nam Định

106E1059

20N2610

3

180

24

Ninh Bình

TX Ninh Bình

105E5800

20N1400

45

125

25

Hà Nam

TX Hà Nam

105E5634

20N3259

1

100

26

Thanh Hóa

TP Thanh Hóa (Đồi Quyết Thắng)

105E4652

19N5019

108

100

27

Nghệ An

TP. Vinh

105E4059

18N4011

4

100

28

Hà Tĩnh

TX Hà Tĩnh

105E5356

20N2019

5

100

29

Quảng Bình

TX Đồng Hới

106E3755

17N2812

3

100

30

Quảng Trị

TX Đông Hà

107E0551

16N4852

11

100

31

Thừa Thiên Huế

TP Huế

107E3527

16N2748

5

125

32

TP. Đà Nẵng

BĐ Sơn Trà

108E1500

10N0655

224

75

TP Đà Nẵng

108E1325

10N0343

1

100

33

Quảng Nam

TX Tam Kỳ

108E2842

15N3526

11

125

34

Quảng Ngãi

TX Quảng Ngãi

108E4744

15N0719

4

125

35

Bình Định

TP Qui Nhơn (Núi Vũng Chua)

109E1150

13N4443

415

100

36

Phú Yên

TX Tuy Hòa (Núi Chóp Chài)

109E1624

13N0641

350

75

37

Khánh Hòa

TP Nha Trang

109E1204

12N1359

13

100

38

Ninh Thuận

TX Phan Rang

108E5842

11N3436

1

125

39

Bình Thuận

TP Phan Thiết

108E0609

10N5526

4

125

40

Kon Tum

TX Kon Tum

107E5956

14N2153

552

100

41

Gia Lai

TX Plâycu

107E5935

13N5828

778

125

42

Đắc Lắc

Đèo Hà Lan

108E1435

12N4855

780

100

TP Buôn Mê Thuột

108E0251

12N4026

459

100

43

Lâm Đồng

TP Đà Lạt

108E2702

11N5602

1477

100

Cầu Đất

108E3307

11N5202

1602

75

44

Bình Phước

Phước Long

107E0001

11N4859

690

75

45

Bình Dương

TX Thủ Dầu Một

106E4102

10N5857

5

100

Thị trấn An Thạnh

106E4154

10N5718

15

180

46

Đồng Nai

TP Biên Hòa

106E5204

10N5707

24

100

47

Tây Ninh

TX Tây Ninh

106E0551

11N1852

8

100

Núi Bà Đen

106E1009

11N2251

956

50

48

Bà Rịa-Vũng Tàu

TP Vũng Tàu

107E0437

10N2101

176

75

TX Bà Rịa

107E1006

10N2939

10

125

49

TP. Hồ Chí Minh

TP Hồ Chí Minh

106E4211

10N4714

5

180

50

Long An

TX Tân An

106E2431

10N3204

2

100

51

Tiền Giang

TX Mỹ Tho

106E2145

10N2101

1

110

52

Đồng Tháp

TX Cao Lãnh

105E3809

10N2749

1

125

53

An Giang

TP Long Xuyên

105E2518

10N2346

1

110

Núi Cấm

104E5850

10N2950

700

75

54

Bến Tre

TX Bến Tre

106E2250

10N1418

1

125

55

Vĩnh Long

TX Vĩnh Long

105E5849

10N1439

1

100

56

Trà Vinh

TX Trà Vinh

106E2047

09N5657

1

100

57

Cần Thơ

TP. Cần Thơ

105E4602

10N0100

1

180

58

Sóc Trăng

TX Sóc Trăng

105E5828

09N3522

1

100

59

Kiên Giang

TX Rạch Giá

(Hòn Me)

104E5318

10N0642

150

100

TX Hà Tiên

104E3900

10N1700

5

125

60

Bạc Liêu

TX Bạc Liêu

105E4123

09N1747

1

125

61

Cà Mau

TP. Cà Mau

105E0920

09N1109

1

100

 

Ghi chú:

Các giá trị của độ cao anten trong  phụ lục này được sử dụng để tính toán phân bổ kênh tần số và công suất cho các đài phát, độ cao thực tế sẽ được xác định tùy theo từng trường hợp.

(1): Giá trị sử dụng để tính toán. Khi triển khai dự án Tháp truyền hình Hà Nội, độ cao anten được tính là độ cao trong dự án.

 


PHỤ LỤC 3

BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO CÁC ĐIỂM PHÁT SÓNG

 

STT

Tên tỉnh

Tên vị trí phát

Chương trình

 

 

 

VTV1

VTV2

VTV3

Khu vực và thử nghiệm DVB-T

Địa phương

 

 

 

Kênh tần số

Công suất (kw)

Kênh tần số

Công suất (kw)

Kênh tần số

Công suất (kw)

Kênh tần số

Công suất (kw)

Kênh tần số

Công suất (kw)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

Hà Giang

TX Hà Giang

8

2

23

5

11

2

 

 

6

2

2

Lào Cai

TX Lào Cai

12

2

23

5

6

2

 

 

9

2

3

Cao Bằng

TX Cao Bằng

8

2

6

2

23

5

 

 

11

2

4

Lai Châu

TP Điện Biên

7

2

23

5

12

2

 

 

9

2

TX Lai Châu

25

5

29

5

27

5

 

 

22

5

5

Tuyên Quang

TX Tuyên Quang

 

 

34

5

31

5

 

 

8

2

6

Yên Bái

TP Yên Bái

6(1)

2

23(1)

5

27(1)

5

 

 

10(1)

2

7

Sơn La

TX Sơn La

8

2

23

5

11

2

 

 

6

2

8

Bắc Kạn

TX Bắc Kạn

10

2

12

2

25

5

 

 

7

2

9

Thái Nguyên

TP Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

32

5

10

Lạng Sơn

TP Lạng Sơn

12

2

21

5

7

2

 

 

10

2

11

Phú Thọ

TP Việt Trì

 

 

 

 

 

 

 

 

36

5

12

Vĩnh Phúc

TX Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

41

5

Tam Đảo

3

20

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Bắc Giang

TX Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

30 (1)

5

14

Bắc Ninh

TX Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

37 (1)

5

15

TP. Hà Nội

Đài PTTH

9

30

11

30

22

30

26 (7)

 

 

 

Đài PTTH Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

6

49

20

30

16

Hòa Bình

TX Hòa Bình

31

5

28

5

33

5

 

 

8

2

17

Hà Tây

TX Hà Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

24 (1)

10

18

Hưng Yên

TX Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

42 (1)

5

19

Hải Dương

TP Hải Dương

 

 

44 (2)

30

46 (2)

30

 

 

40

5

20

TP. Hải Phòng

TP Hải Phòng

10

10

38(7)

 

28

20

21

Quảng Ninh

TP Hạ Long

33

10

36

10

31

10

 

 

12

5

TX Móng Cái

6

5

11

5

9

5

 

 

21

10

22

Thái Bình

TX Thái Bình

32

5

 

 

50

2

 

 

35

5

23

Nam Định

TP Nam Định

 

 

25

30

47

30

 

 

37(3)

5

24

Ninh Bình

TX Ninh Bình

27

5

 

 

 

 

 

 

39(1)

5

25

Hà Nam

TX Hà Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

45

5

26

Thanh Hóa

TP Thanh Hóa

24

10

12

5

7

5

 

 

9

5

27

Nghệ An

TP. Vinh

8 (1)

10

28(1)

10

23

10

 

 

11(1)

10

28

Hà Tĩnh

TX Hà Tĩnh

21

10

26

10

9

5

 

 

6

5

29

Quảng Bình

TX Đồng Hới

12

5

27

10

23

10

 

 

7

5

30

Quảng Trị

TX Đông Hà

6

5

32

10

30

10

 

 

11

5

31

Thừa Thiên Huế

TP Huế

22

10

25

10

7

5

 

 

28

10

32

Tp. Đà Nẵng

BĐ Sơn Trà

12(4) (1)

10

26(4)(1)

20

21(4)1)

20

 

 

 

 

TP Đà Nẵng

 

 

 

 

 

 

9

37 (7)

10

24

10

33

Quảng Nam

TX Tam Kỳ

23

10

28

10

33

10

 

 

31

10

34

Quảng Ngãi

TX Quảng Ngãi

10

5

38

10

35

10

 

 

7

5

35

Bình Định

TP Qui Nhơn

12(1)

5

24(1)

10

27(1)

10

 

 

6(1)

5

36

Phú Yên

TX Tuy Hoà

9

2

23

5

21

5

 

 

7

2

37

Khánh Hòa

TP Nha Trang

12

2

22

5

6

2

 

 

9

2

38

Ninh Thuận

TX Phan Rang

6

2

30

10

23

10

 

 

10

2

39

Bình Thuận

TP Phan Thiết

8

2

34

10

29

10

 

 

12

2

40

Kon Tum

TX Kon Tum

8

2

21

5

23

5

 

 

6

2

41

Gia Lai

TX Plâycu

9

5

28

10

25

10

 

 

11

5

42

Đắc Lắc

Đèo Hà Lan

12

5

31

10

28

10

 

 

 

 

TP Buôn Mê Thuột

 

 

 

 

 

 

 

 

9

5

43

Lâm Đồng

TP Đà Lạt

 

 

 

 

 

 

 

 

6

5

Cầu Đất

9

5

25

10

11

5

 

 

 

 

44

Bình Phước

Phước Long

8

2

23

10

35

10

 

 

25

5

45

Bình Dương

Thị trấn An Thạnh

21

50

32

30

28

50

42

30

 

 

TX Thủ Dầu Một

 

 

 

 

 

 

 

 

44

10

46

Đồng Nai

TP Biên Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

36 (1)

10

47

Tây Ninh

TX Tây Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

11

2

Núi Bà Đen

22

2

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Bà Rịa Vũng Tàu

TP Vũng Tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

41 (5)

5

TX Bà Rịa

38(1)

5

48 (1)

5

24 (1)

5

 

 

49

Tp. Hồ Chính Minh

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

30 (8)

 

7

9

20

50

Long An

TX Tân An

 

 

 

 

 

 

 

 

34 (1)

10

51

Tiền Giang

TX Mỹ Tho

 

 

 

 

 

 

 

 

26 (1)

10

52

Đồng Tháp

TX Cao Lãnh

 

 

 

 

 

 

 

 

29 (1)

10

53

An Giang

Núi Cấm

24

5

51

10

41

10

 

 

 

 

TP Long Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

36 (1)

10

54

Bến Tre

TX Bến Tre

37

5

40

5

47

5

 

 

23

5

55

Vĩnh Long

TX Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

31 (1)

5

56

Trà Vinh

TX Trà Vinh

45 (6)

2

 

 

 

 

 

 

35

5

57

Cần Thơ

TP. Cần Thơ

46

30

53

30

49

30

12

6

10

10

43

 

10

58

Sóc Trăng

TX Sóc Trăng

50 (6)

2

 

 

 

 

 

 

25

5

59

Kiên Giang

TX Rạch Giá

30

10

32

10

28

10

 

 

10

5

TX Hà Tiên

47

5

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Bạc Liêu

TX Bạc Liêu

27

5

52

10

21

5

 

 

33 (1)

10

61

Cà Mau

TP. Cà Mau

39

10

44

10

42

10

 

 

8 (1)

5

 

Ghi chú:

Giá trị công suất ghi trong phụ lục này được xác định dựa trên các tham số trong phụ lục 2, giá trị cụ thể được xác định tùy theo từng trường hợp.

(1): Khuyến nghị sử dụng anten với hướng phát xạ thích hợp phủ sóng theo địa bàn, giảm can nhiễu

(2): Chưa có dự kiến điểm đặt trạm

(3): Hạn chế phát xạ theo hướng 3550

(4): Hạn chế phát xạ theo hướng 3150

(5): Hướng phát xạ chính 300

(6): Đài phát công suất nhỏ, chỉ sử dụng nếu đài VTV1 tại Cần Thơ không phủ được vùng ven biển.

(7): Dùng cho thử nghiệm truyền hình số DVB - T.

(8): Dùng cho thử nghiệm mạng truyền hình số DVB - T đơn tần, công suất phụ thuộc vào thiết kế mạng của đài THVN và đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 192/2003/QĐ-BBCVT phê duyệt Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho truyền hình tương tự mặt đất băng tần VHF/UHF đến năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

  • Số hiệu: 192/2003/QĐ-BBCVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
  • Người ký: Đỗ Trung Tá
  • Ngày công báo: 11/01/2004
  • Số công báo: Số 9
  • Ngày hiệu lực: 26/01/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản