Điều 32 Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 32. Chuẩn y kết quả bầu cử cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, bí thư, phó bí thư, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm và ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp
Đối với tổ chức đảng từ cấp chi bộ đến các đảng bộ trực thuộc Trung ương, chậm nhất là 7 ngày làm việc sau đại hội (hội nghị), cấp ủy khoá mới phải báo cáo lên cấp ủy cấp trên trực tiếp biên bản bầu cử cấp ủy, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, danh sách trích ngang, sơ yếu lý lịch của từng thành viên.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bầu cử của cấp ủy cấp dưới về kết quả bầu cử thì cấp ủy cấp trên trực tiếp (ở Trung ương là Bộ Chính trị, nơi có ban thường vụ thì ủy nhiệm cho ban thường vụ) chuẩn y ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư; ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp ủy.
Sau khi có quyết định chuẩn y của cấp có thẩm quyền, thì các đồng chí phó bí thư, ủy viên ban thường vụ, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra mới được ký tên với chức danh tương ứng trong; các văn bản của đảng bộ và của Ủy ban kiểm tra.
Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 190-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội
- Điều 5. Nhiệm vụ của đoàn chủ tịch, chủ tịch đại hội
- Điều 6. Nhiệm vụ của đoàn thư ký, thư ký đại hội
- Điều 7. Nhiệm vụ của ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội
- Điều 8. Ban kiểm phiếu
- Điều 9. Ứng cử và thủ tục ứng cử
- Điều 10. Đề cử và thủ tục đề cử
- Điều 11. Việc ứng cử, đề cử của cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ, ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư
- Điều 12. Ứng cử, đề cử làm đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên trực tiếp
- Điều 13. Quyền bầu cử
- Điều 14. Quy định về số dư và danh sách bầu cử
- Điều 15. Phiếu bầu cử
- Điều 16. Danh sách trích ngang của các ứng cử viên
- Điều 17. Bầu cấp ủy
- Điều 18. Bầu đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên
- Điều 19. Bầu đoàn chủ tịch hoặc chủ tịch hội nghị ở phiên họp đầu tiên của cấp ủy khóa mới
- Điều 20. Bầu ban thường vụ
- Điều 21. Bầu bí thư, phó bí thư cấp ủy
- Điều 22. Bầu ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra
- Điều 23. Bầu Bộ Chính trị
- Điều 24. Bầu Tổng Bí thư
- Điều 25. Bầu Ban Bí thư
- Điều 26. Bầu Ủy ban Kiểm tra Trung ương
- Điều 27. Bầu Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Điều 28. Bầu bổ sung ủy viên ban thường vụ; bí thư, phó bí thư, ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra
- Điều 29. Bầu Tổng Bí thư (khi có yêu cầu); bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Điều 30. Tính kết quả bầu cử
- Điều 31. Biên bản bầu cử
- Điều 32. Chuẩn y kết quả bầu cử cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, bí thư, phó bí thư, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm và ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp