Chương 6 Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Chương VI
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 33. Thẩm quyền, thủ tục giải quyết khiếu nại, vi phạm Quy chế bầu cử
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày bế mạc đại hội (hội nghị), nếu có đơn, thư khiếu nại về bầu cử, thì Ủy ban kiểm tra của cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm xác minh, kiểm tra lại và báo cáo cấp ủy cùng cấp xem xét, quyết định.
2. Nếu phát hiện thấy có sự vi phạm nguyên tắc, thủ tục bầu cử thì cấp ủy cấp trên có quyền bãi bỏ kết quả bầu cử của đại hội hoặc của hội nghị cấp ủy cấp dưới, chỉ đạo đại hội (hội nghị) tiến hành bầu cử lại; trường hợp cá nhân, đã được bầu vào cấp ủy hoặc Ủy ban kiểm tra cấp dưới nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định, cấp ủy cấp trên có quyền không chuẩn y công nhận cấp ủy viên hoặc ủy viên ủy ban kiểm tra cấp đó.
Điều 34. Xử lý vi phạm quy chế bầu cử
Người cố tình gây cản trở cho việc bầu cử, vi phạm quy chế bầu cử, thì cấp ủy có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định về kỷ luật trong Đảng.
Điều 35. Thời hạn lưu trữ phiếu bầu cử
Phiếu bầu cử được ban kiểm phiếu niêm phong và chuyển cho đoàn chủ tịch để bàn giao cho cấp ủy lưu trữ trong thời hạn 6 tháng. Trong thời, gian này, nếu không có quyết định của cấp có thẩm quyền, không ai được tự ý mở niêm phong.
Quá 6 tháng, nếu không có khiếu nại, tố cáo về kết quả bầu cử thì cấp ủy cùng cấp quyết định cho hủy số phiếu đó.
Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 190-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội
- Điều 5. Nhiệm vụ của đoàn chủ tịch, chủ tịch đại hội
- Điều 6. Nhiệm vụ của đoàn thư ký, thư ký đại hội
- Điều 7. Nhiệm vụ của ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội
- Điều 8. Ban kiểm phiếu
- Điều 9. Ứng cử và thủ tục ứng cử
- Điều 10. Đề cử và thủ tục đề cử
- Điều 11. Việc ứng cử, đề cử của cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ, ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư
- Điều 12. Ứng cử, đề cử làm đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên trực tiếp
- Điều 13. Quyền bầu cử
- Điều 14. Quy định về số dư và danh sách bầu cử
- Điều 15. Phiếu bầu cử
- Điều 16. Danh sách trích ngang của các ứng cử viên
- Điều 17. Bầu cấp ủy
- Điều 18. Bầu đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên
- Điều 19. Bầu đoàn chủ tịch hoặc chủ tịch hội nghị ở phiên họp đầu tiên của cấp ủy khóa mới
- Điều 20. Bầu ban thường vụ
- Điều 21. Bầu bí thư, phó bí thư cấp ủy
- Điều 22. Bầu ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra
- Điều 23. Bầu Bộ Chính trị
- Điều 24. Bầu Tổng Bí thư
- Điều 25. Bầu Ban Bí thư
- Điều 26. Bầu Ủy ban Kiểm tra Trung ương
- Điều 27. Bầu Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Điều 28. Bầu bổ sung ủy viên ban thường vụ; bí thư, phó bí thư, ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra
- Điều 29. Bầu Tổng Bí thư (khi có yêu cầu); bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Điều 30. Tính kết quả bầu cử
- Điều 31. Biên bản bầu cử
- Điều 32. Chuẩn y kết quả bầu cử cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, bí thư, phó bí thư, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm và ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp