Điều 21 Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 21. Bầu bí thư, phó bí thư cấp ủy
Những đồng chí ứng cử hoặc được đề cử vào danh sách để bầu giữ chức vụ bí thư, phó bí thư phải là những đồng chí đã trúng cử ủy viên ban thường vụ; nơi không có ban thường vụ thì những đồng chí ứng cử, được đề cử giữ chức vụ bí thư, phó bí thư phải là những đồng chí đã trúng cử cấp ủy viên.
Số lượng phó bí thư được bầu ở mỗi cấp ủy thực hiện theo quy định của Trung ương và hướng dẫn của cấp ủy cấp trên.
1. Đoàn chủ tịch hội nghị báo cáo về yêu cầu bầu bí thư, phó bí thư.
2. Đoàn chủ tịch báo cáo với hội nghị những đồng chí được cấp ủy khoá trước và cấp ủy cấp trên trực tiếp giới thiệu để được bầu giữ chức bí thư, phó bí thư; báo cáo kết quả phiếu giới thiệu của đại hội đối với chức danh bí thư (nếu có).
3. Tiến hành ứng cử, đề cử.
4. Đoàn chủ tịch báo cáo tổng hợp danh sách ứng cử, đề cử; đề xuất nhung trường hợp được rút và không được rút khỏi danh sách bầu cử, báo cáo hội nghị xem xét, quyết định.
Lấy phiếu xin ý kiến của hội nghị đối với những người tự ứng cử, được đề cử tại hội nghị (nếu cần).
5. Lập danh sách bầu cử; hội nghị biểu quyết danh sách bầu cử bí thư, phó bí thư.
6. Bầu cử (bầu bí thư trước, bầu phó bí thư sau).
7. Kiểm phiếu, công bố kết quả bầu cử.
Sau khi được bầu, bí thư điều hành ngay công việc của cấp ủy khoá mới, được ký văn bản với chức danh bí thư; bí thư khoá trước bàn giao công việc cho bí thư mới trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi có bí thư mới. Trường hợp chưa bầu được chức danh bí thư thì cấp ủy khóa mới thống nhất phân công một đồng chí phó bí thư ký các văn bản với chức danh phó bí thư.
Đồng chí phó bí thư đảng ủy quân sự cấp tỉnh, cấp huyện được ký các văn bản với chức danh phó bí thư ngay sau khi được bầu.
Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 190-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội
- Điều 5. Nhiệm vụ của đoàn chủ tịch, chủ tịch đại hội
- Điều 6. Nhiệm vụ của đoàn thư ký, thư ký đại hội
- Điều 7. Nhiệm vụ của ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội
- Điều 8. Ban kiểm phiếu
- Điều 9. Ứng cử và thủ tục ứng cử
- Điều 10. Đề cử và thủ tục đề cử
- Điều 11. Việc ứng cử, đề cử của cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ, ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư
- Điều 12. Ứng cử, đề cử làm đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên trực tiếp
- Điều 13. Quyền bầu cử
- Điều 14. Quy định về số dư và danh sách bầu cử
- Điều 15. Phiếu bầu cử
- Điều 16. Danh sách trích ngang của các ứng cử viên
- Điều 17. Bầu cấp ủy
- Điều 18. Bầu đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên
- Điều 19. Bầu đoàn chủ tịch hoặc chủ tịch hội nghị ở phiên họp đầu tiên của cấp ủy khóa mới
- Điều 20. Bầu ban thường vụ
- Điều 21. Bầu bí thư, phó bí thư cấp ủy
- Điều 22. Bầu ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra
- Điều 23. Bầu Bộ Chính trị
- Điều 24. Bầu Tổng Bí thư
- Điều 25. Bầu Ban Bí thư
- Điều 26. Bầu Ủy ban Kiểm tra Trung ương
- Điều 27. Bầu Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Điều 28. Bầu bổ sung ủy viên ban thường vụ; bí thư, phó bí thư, ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra
- Điều 29. Bầu Tổng Bí thư (khi có yêu cầu); bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Điều 30. Tính kết quả bầu cử
- Điều 31. Biên bản bầu cử
- Điều 32. Chuẩn y kết quả bầu cử cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, bí thư, phó bí thư, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm và ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp