Điều 15 Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Điều 15. Phiếu bầu cử
1. Phiếu bầu in họ và tên những người trong danh sách bầu cử (nơi không có điều kiện in phiếu, ban kiểm phiếu đại hội ghi danh sách bầu cử trên phiếu); đóng dấu của cấp ủy triệu tập đại hội ở góc trái phía trên của phiếu bầu, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở (hoặc đảng bộ bộ phận) thì đóng dấu của cấp ủy cơ sở.
Trường hợp danh sách bầu có số dư, phiếu bầu được chia làm 2 cột là: số thứ tự, họ và tên. Người bầu cử nếu không bầu cho ai trong danh sách bầu cử thì gạch giữa cả chữ họ và tên của người mà mình không bầu.
Trường hợp danh sách bầu không có số dư, phiếu bầu được chia làm 4 cột là: Số thứ tự, họ và tên; đồng ý; không đồng ý. Người bầu cử lựa chọn để đánh dấu X vào ô đồng ý hoặc ô không đồng ý tương ứng với họ và tên người trong danh sách bầu cử.
2. Phiếu hợp lệ và không hợp lệ:
- Phiếu hợp lệ là phiếu do ban kiểm phiếu phát ra, phiếu bầu đủ hoặc thiếu số lượng cần bầu; phiếu bầu mà danh sách bầu cử chỉ có một người, người bầu cử đánh dấu X vào một trong hai ô đồng ý hoặc không đồng ý; phiếu bầu nhiều người mà không có số dư, người bầu cử đánh dấu X vào cả hai ô (đồng ý và không đồng ý) hoặc không đánh dấu X vào cả hai ô (đồng ý và không đồng ý) tương ứng với họ và tên của một người hoặc một số người trong danh sách bầu cử.
- Phiếu không hợp lệ là phiếu không do ban kiểm phiếu phát ra; phiếu bầu nhiều hơn số lượng quy định; phiếu không bầu cho ai trong danh sách bầu cử nhiều người; phiếu đánh dấu X vào cả ô đồng ý và ô không đồng ý hoặc để trống cả hai ô trong danh sách bầu cử chỉ có một người; phiếu đánh dấu X vào cả ô đồng ý và ô không đồng ý tương ứng với họ và tên của tất cả những người trong danh sách bầu cử có nhiều người; phiếu bầu người ngoài danh sách bầu cử; phiếu có đánh dấu hoặc dùng nhiều loại mực; phiếu ký tên hoặc viết thêm.
Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 190-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội
- Điều 5. Nhiệm vụ của đoàn chủ tịch, chủ tịch đại hội
- Điều 6. Nhiệm vụ của đoàn thư ký, thư ký đại hội
- Điều 7. Nhiệm vụ của ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội
- Điều 8. Ban kiểm phiếu
- Điều 9. Ứng cử và thủ tục ứng cử
- Điều 10. Đề cử và thủ tục đề cử
- Điều 11. Việc ứng cử, đề cử của cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ, ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư
- Điều 12. Ứng cử, đề cử làm đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên trực tiếp
- Điều 13. Quyền bầu cử
- Điều 14. Quy định về số dư và danh sách bầu cử
- Điều 15. Phiếu bầu cử
- Điều 16. Danh sách trích ngang của các ứng cử viên
- Điều 17. Bầu cấp ủy
- Điều 18. Bầu đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên
- Điều 19. Bầu đoàn chủ tịch hoặc chủ tịch hội nghị ở phiên họp đầu tiên của cấp ủy khóa mới
- Điều 20. Bầu ban thường vụ
- Điều 21. Bầu bí thư, phó bí thư cấp ủy
- Điều 22. Bầu ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra
- Điều 23. Bầu Bộ Chính trị
- Điều 24. Bầu Tổng Bí thư
- Điều 25. Bầu Ban Bí thư
- Điều 26. Bầu Ủy ban Kiểm tra Trung ương
- Điều 27. Bầu Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Điều 28. Bầu bổ sung ủy viên ban thường vụ; bí thư, phó bí thư, ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra
- Điều 29. Bầu Tổng Bí thư (khi có yêu cầu); bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
- Điều 30. Tính kết quả bầu cử
- Điều 31. Biên bản bầu cử
- Điều 32. Chuẩn y kết quả bầu cử cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, bí thư, phó bí thư, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm và ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp