- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, đò kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2010/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2007/QĐ-UBND NGÀY 27/9/2007 CỦA UBND TỈNH - THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2010/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ QUA PHÀ, QUA ĐÒ (PHÀ BẾN THEN VÀ ĐỨC BÁC)
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/202;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh về việc ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc – Theo Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh, như sau:
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò quy định tại Điểm 12, khoản 1 mục A Danh mục và mức thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh: Quy định mức thu phí qua phà thống nhất cho bến Phà Then và phà Đức Bác:
STT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Khách đi bộ | Đồng/lượt | 1.000 |
2 | Người đi bộ có hàng trên 20kg | Đồng/lượt | 2.000 |
3 | Khách đi xe đạp | Đồng/lượt | 2.000 |
4 | Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự | Đồng/lượt | 5.000 |
5 | Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự | Đồng/lượt | 5.000 |
6 | Xe thô sơ có súc vật kéo do người điều khiển | Đồng/lượt | 15.000 |
7 | Xe ôtô chở người từ 7 chỗ ngồi trở xuống | Đồng/lượt | 25.000 |
8 | Xe ôtô từ 8 chỗ ngồi đến dưới 16 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 30.000 |
9 | Xe ôtô từ 16 chỗ ngồi đến dưới 25 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 40.000 |
10 | Xe ôtô từ 25 chỗ ngồi đến dưới 46 chỗ ngồi | Đồng/lượt | 60.000 |
11 | Xe ôtô từ 46 chỗ ngồi trở lên | Đồng/lượt | 70.000 |
12 | Xe ôtô chở hàng trọng tải từ 3 tấn trở xuống | Đồng/lượt | 40.000 |
13 | Xe ôtô chở hàng trọng tải trên 3 tấn đến dưới 7 tấn | Đồng/lượt | 60.000 |
14 | Xe ôtô chở hàng trọng tải từ 7 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/lượt | 80.000 |
15 | Xe ôtô chở hàng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | Đồng/lượt | 90.000 |
16 | Xe ôtô chở hàng từ 15 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container | Đồng/lượt | 100.000 |
17 | Trâu, bò, ngựa và súc vật trọng lượng tương đương 30kg trở lên | Đồng/con/lượt | 4.000 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Các nội dung khác vẫn được giữ nguyên theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh;
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Cục thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan:
2.1. Hướng dẫn thực hiện mức thu, chế độ thu nộp, quản lý theo quy định tại Pháp lệnh Phí, Lệ phí; Nghị định hướng dẫn của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
2.2. Trong quá trình thực hiện Quyết định, nếu giá cả tăng cao, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan:
- Trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu nếu mức thu dự kiến điều chỉnh do giá cả tăng dưới 30% mức thu quy định tại
- Trường hợp giá cả tăng làm biến động mức thu nói tại Điều 1 tăng 30% trở lên, đề xuất UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh có Nghị quyết điều chỉnh mức thu để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các cơ quan, đơn vị thu phí và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 32/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 78/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh mức thu phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre
- 6Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
- 7Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, đò kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 7Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 32/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 78/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh mức thu phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre
- 12Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò (Phà Bến Then và Đức Bác) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 19/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Thế Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực