Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 178/2006/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1506/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 3771/2006/QĐ-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2007;         
Căn cứ Nghị quyết số 60/2006/NQ-HĐ ngày 07 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Khóa VII, tại kỳ họp thứ 9 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2007;
Xét Tờ trình số 11152/STC-NS ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Giám đốc Sở Tài chính về dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:

1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 77.959,500 tỷ đồng.

Trong đó:

- Thu ngân sách Nhà nước phần nội địa:

+ Chỉ tiêu pháp lệnh: 41.069,500 tỷ đồng;

+ Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh (không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và thu xổ số kiến thiết).

- Thu từ dầu thô: 6.090 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 30.800 tỷ đồng.

1.2. Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách Nhà nước: 455 tỷ đồng.

1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 15.710,902 tỷ đồng.

Trong đó: chi thường xuyên 8.200 tỷ đồng.

1.4. Giao nguồn thu và nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

1.5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương.

1.6. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.

(Các phụ lục đính kèm)

Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007:

2.1. Các cơ quan Nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

2.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện trình Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 20 tháng 12 năm 2006; sau đó, căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân quận - huyện, giao nhiệm vụ thu - chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách quận - huyện cho từng phường - xã - thị trấn; triển khai chi tiết các khoản thu phân chia và nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách quận - huyện, phường - xã - thị trấn. Chậm nhất 05 ngày sau khi dự toán ngân sách quận - huyện được Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định, Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2007.

2.3. Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách Nhà nước năm 2007, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 30 tháng 12 năm 2006.

2.4. Các cơ quan Nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2007, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.

Cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng theo quy định của Chính phủ trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2006, đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, trừ các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2007.

2.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận - huyện, phường - xã - thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hồng

 

CHI TIẾT CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA

GIỮA NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ, NGÂN SÁCH QUẬN - HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH THỨ HAI (2007 - 2010) ĐỐI VỚI PHẦN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CHIA THEO ĐIỀU 32, ĐIỀU 33 LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2002
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

I. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CẤP QUẬN - HUYỆN HƯỞNG 100%

1. Thuế môn bài, trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;

2. Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí);

3. Các khoản thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp quận - huyện tổ chức thu, (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ nhà đất);

4. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do quận - huyện quản lý (bao gồm cả chênh lệch thu, chi của doanh nghiệp công ích);

5. Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu;

6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho quận - huyện theo quy định của pháp luật;

7. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách quận - huyện;

8. Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;

9. Các khoản thu vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định xử phạt;

10. Các khoản thu khác của ngân sách quận - huyện theo quy định của pháp luật;

11. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách quận - huyện năm trước sang ngân sách quận - huyện năm sau;

12. Thu kết dư ngân sách cấp quận - huyện;

13. Thu bổ sung từ ngân sách thành phố.

II. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ XÃ) HƯỞNG 100%:

1. Các khoản thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã tổ chức thu, (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ nhà đất);

2. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do xã quản lý;

3. Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;

4. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã;

5. Các khoản đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho phường - xã - thị trấn;

6. Các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn quyết định xử phạt;

7. Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;

8. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách xã năm trước sang ngân sách xã năm sau;

9. Thu kết dư ngân sách cấp xã;

10. Thu bổ sung từ ngân sách quận - huyện.

III. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH QUẬN - HUYỆN:

1. Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu); Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành).

Phân chia theo tỷ lệ (%) như sau:

Đơn vị

Ngân sách Trung ương

Ngân sách thành phố

Ngân sách quận huyện

Quận 1

74%

15%

11%

Quận 3

74%

04%

22%

Quận 5

74%

09%

17%

Quận 10, Tân Bình

74%

02%

24%

Các quận - huyện còn lại

74%

0%

26%

2. Tiền thuê nhà và khấu hao cơ bản nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do quận - huyện quản lý: sau khi để lại 40% cho đơn vị quản lý nhà; số 60% còn lại quy thành 100%, phân chia ngân sách quận - huyện 70% và ngân sách thành phố 30%.

IV. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIỮA NGÂN SÁCH QUẬN - HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN:

- Thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài thu từ cá nhân và hộ kinh doanh, lệ phí trước bạ nhà - đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.

Phân chia theo tỷ lệ (%) như sau:

Cấp ngân sách

Tỷ lệ % phân chia

Ngân sách quận

80%

Ngân sách phường

20%

Ngân sách huyện

30%

Ngân sách xã, thị trấn

70%

V. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HƯỞNG 100%:

1. Tiền sử dụng đất;

2. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;

3. Tiền cho thuê và tiền khấu hao cơ bản nhà ở do thành phố quản lý và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

5. Thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất;

6. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách thành phố, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản khác của doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;

7. Thu từ quỹ dự trữ tài chính của thành phố;

8. Các khoản thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp thành phố tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ);

9. Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);

10. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do thành phố quản lý (bao gồm cả chênh lệch thu, chi của doanh nghiệp công ích);

11. Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do Cục Thuế thành phố thu;

12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho thành phố theo quy định của pháp luật;

13. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách thành phố;

14. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 theo Luật Ngân sách Nhà nước;

15. Các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố quyết định xử phạt, khoản tịch thu theo quy định của pháp luật;

16. Các khoản thu khác của ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật;

17. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách thành phố năm trước sang ngân sách thành phố năm sau;

18. Thu kết dư ngân sách cấp thành phố.

VI. CÁC KHOẢN KHÔNG NÊU TẠI PHẦN I, II, III VÀ IV thuộc ngân sách Trung ương và ngân sách thành phố theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

VII. SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NĂM 2007:

1. Số bổ sung từ ngân sách thành phố cho ngân sách quận - huyện:

- Sau khi cân đối thu, chi ngân sách quận - huyện, ngân sách thành phố chi bổ sung cân đối cho ngân sách quận - huyện: 1.331,166 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách quận - huyện để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp) là 13.702 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu cho quận - huyện để chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp: căn cứ theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố về giao vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

2. Số bổ sung từ ngân sách quận - huyện cho ngân sách phường - xã - thị trấn do Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định.

VIII. TỶ LỆ PHÂN CHIA CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (tại Mục III và IV) và số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách cấp quận - huyện nêu trên được thực hiện trong thời kỳ ổn định 4 năm (từ năm 2007 đến năm 2010) theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007

Đơn vị: Cục Thuế thành phố

CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN THU NĂM 2007

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Tổng số

47.159.500 (*)

 

1. Thu ngân sách Nhà nước phần nội đia

41.069.500

Tăng trên 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh (chỉ tiêu này không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và thu từ xổ số kiến thiết)

2. Thu từ dầu thô

6.090.000

 

(*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu trên cho các đơn vị trực thuộc

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007

Đơn vị: Công ty Xổ số kiến thiết thành phố

CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN THU NĂM 2007

Tổng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

455.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2007

Đơn vị: Cục Hải quan thành phố

CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN THU NĂM 2007

Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

30.800.000

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng hóa nhập khẩu

9.300.000

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

21.500.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2007

CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

ĐVT: Triệu đồng

QUẬN HUYỆN

TỔNG THU NSNN NĂM 2007

TỔNG THU NSQH NĂM 2007

Trong đó

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Thu điều tiết NSQH

Thu bổ sung từ NSTP

Tổng số

8.577.410

 

3.482.032

2.150.866

1.331.166

Quận 1

1.202.400

Tăng trên 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh (chỉ tiêu này không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất)

173.617

173.617

0

Quận 2

134.800

91.776

42.506

49.270

Quận 3

557.600

142.985

142.985

0

Quận 4

129.000

110.026

34.657

75.369

Quận 5

770.730

152.901

150.091

2.810

Quận 6

381.900

143.443

116.620

26.823

Quận 7

252.900

102.509

73.617

28.892

Quận 8

206.700

159.051

57.042

102.009

Quận 9

158.400

127.183

38.025

89.158

Quận 10

508.700

135.048

134.757

291

Quận 11

329.000

135.219

92.263

42.956

Quận 12

258.070

125.826

72.086

53.740

Quận Phú Nhuận

351.340

113.350

105.000

8.350

Quận Gò Vấp

403.800

191.168

117.094

74.074

Quận Bình Thạnh

539.200

200.784

161.229

39.555

Quận Tân Bình

691.200

204.320

204.320

0

Quận Tân Phú

386.400

154.077

118.682

35.395

Quận Bình Tân

427.900

118.362

94.033

24.329

Quận Thủ Đức

301.350

138.014

68.280

69.734

Huyện Củ Chi

126.140

230.037

35.201

194.836

Huyện Hóc Môn

170.400

151.618

44.955

106.663

Huyện Bình Chánh

180.970

163.256

48.017

115.239

Huyện Nhà Bè

79.000

84.137

18.170

65.967

Huyện Cần Giờ

29.510

133.325

7.619

125.706

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2007

CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

ĐVT: Triệu đồng

QUẬN HUYỆN

TỔNG CHỈ TIÊU GIAO DỰ TOÁN CHI NSQH (*)

Trong đó

Số bổ sung cân đối NSQH từ NSTP

Chi SN Giáo dục

Chi SN Y tế

Tổng số

3.482.032

1.334.862

258.267

1.331.166

Quận 1

173.617

63.826

7.466

0

Quận 2

91.776

28.628

6.491

49.270

Quận 3

142.985

60.496

7.010

0

Quận 4

110.026

33.962

9.110

75.369

Quận 5

152.901

62.879

7.343

2.810

Quận 6

143.443

55.791

10.334

26.823

Quận 7

102.509

35.624

8.419

28.892

Quận 8

159.051

60.592

11.733

102.009

Quận 9

127.183

48.712

8.077

89.158

Quận 10

135.048

49.158

7.618

291

Quận 11

135.219

54.630

7.205

42.956

Quận 12

125.826

59.221

9.474

53.740

Quận Phú Nhuận

113.350

34.670

7.608

8.350

Quận Gò Vấp

191.168

85.434

13.649

74.074

Quận Bình Thạnh

200.784

74.876

10.882

39.555

Quận Tân Bình

204.320

84.482

12.601

0

Quận Tân Phú

154.077

64.449

9.810

35.395

Quận Bình Tân

118.362

39.865

9.988

24.329

Quận Thủ Đức

138.014

62.197

10.219

69.734

Huyện Củ Chi

230.037

87.684

32.702

194.836

Huyện Hóc Môn

151.618

68.236

17.481

106.663

Huyện Bình Chánh

163.256

59.474

18.554

115.239

Huyện Nhà Bè

84.137

29.891

5.558

65.967

Huyện Cần Giờ

133.325

30.085

8.935

125.706

(*) Trong đó chưa bao gồm dự phòng chi sự nghiệp y tế

 

33.811 triệu đồng

 

DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2007

(ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ)
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán 2007

Ghi chú

1

Ủy ban nhân dân thành phố

23.390

 

 

- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

842

 

 

- Văn phòng Thường trực HĐND

1.900

 

 

- Văn phòng Tiếp công dân

1.948

 

 

- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

18.700

 

 

+ Văn phòng Ủy ban

18.000

 

 

+ Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính

300

 

 

+ Ban Chỉ đạo NNNT

400

 

2

Trung tâm Công báo

352

 

3

Trung tâm Lưu trữ

340

Dự phòng 340 triệu

4

Sở Kế hoạch - Đầu Tư

11.791

 

 

- Văn phòng Sở Kế hoạch - Đầu tư

7.791

 

 

- Kinh phí Xúc tiến đầu tư

4.000

 

5

Sở Tài chính thành phố

22.856

 

 

- KP hoạt động cho Ban Chỉ đạo 80

570

 

 

- HĐ Đấu giá quyền sử dụng đất

2.700

 

 

- Bộ phận chuyên trách thẩm định giá nhà xưởng

750

 

 

- Tổ chuyên trách liên ngành thông báo & kiểm soát giá vật liệu xây dựng

450

 

 

- Văn phòng Sở Tài chính

11.632

Dự phòng 872 triệu

 

- Hội đồng Đền bù và giải phóng mặt bằng

1.500

 

 

- Ban Chỉ đạo Xây dựng bảng giá đất

600

 

 

- Tổ công tác liên ngành thẩm định giá bán quỹ nhà đất

700

 

 

- Trung tâm Thẩm định giá và đấu giá tài sản

1.000

 

 

- Chi cục Tài chính doanh nghiệp

2.954

 

6

Sở Khoa học - Công nghệ

80.913

 

 

- Trung tâm Dịch vụ phân tích thí nghiệm

2.110

 

 

- Nghiên cứu khoa học

67.293

Dự phòng 4.993 triệu

 

- Trung tâm Thông tin khoa học công nghệ

3.000

 

 

- Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

1.783

 

 

- Văn phòng Sở Khoa học - Công nghệ

4.737

 

 

- Trung tâm Tiết kiệm Năng lượng

440

Dự phòng 440 triệu

 

- Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH)

440

Dự phòng 440 triệu

 

- Trung tâm Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

1.060

 

 

- Tạp chí Khám phá

50

 

7

Sở Bưu chính, Viễn thông

54.708

 

 

- Sự nghiệp bưu chính viễn thông (KP CNTT)

50.000

 

 

- Văn phòng Sở Bưu chính, Viễn thông

4.302

 

 

- Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin

406

 

8

Trung tâm Tin học thành phố

13.806

 

 

- Trung tâm Tin học

946

 

 

- Kinh phí HCM City web

12.260

 

 

- Kinh phí hoạt động Ban điều hành 112

600

 

9

Viện Kinh tế

6.340

 

10

Viện Nghiên cứu xã hội

3.440

Dự phòng 450 triệu

11

Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp

1.220

 

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

201.910

 

 

- Hoạt động xã hội khác

149.115

 

 

- Bệnh viện Bình Triệu

3.490

 

 

- Hoạt động chính sách người có công

6.660

 

 

- Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.594

Dự phòng 500 triệu

 

- Liên kết đào tạo công nhân kỹ thuật lành nghề

1.500

 

 

- Trường Công nhân kỹ thuật TP

7.660

 

 

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Định

3.171

 

 

- Ban Chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo và việc làm

1.640

 

 

- Trung tâm Dịch vụ và giới thiệu việc làm

80

 

 

- Dự phòng chi sự nghiệp xã hội

20.000

 

13

Lực lượng Thanh niên xung phong

125.117

 

 

- Trường Giáo dục dạy nghề và giải quyết việc làm và Tổng đội 1 - thuộc Lực lượng TN xung phong

 

 

 

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên TN xung phong

3.315

 

 

- Văn phòng Lực lượng Thanh niên xung phong

5.181

Dự phòng 942 triệu

 

- Ban QL cụm công nghiệp dân cư Nhị xuân

8.352

Dự phòng 250 triệu

 

- Duy tu công viên dạ cầu Sài Gòn

1.700

 

 

- Ban quản lý Đội trật tự du lịch

4.000

 

 

- Dự phòng

10.000

 

14

Sở Xây dựng

17.748

 

 

- Trường Trung học Xây dựng

2.700

 

 

- Văn phòng Sở Xây dựng

8.052

 

 

- Tạp chí Sài Gòn đầu tư và Xây dựng

70

 

 

- Kinh phí sự nghiệp

3.500

 

 

- Trung tâm Thông tin và dịch vụ xây dựng

3.426

 

15

Thanh tra xây dựng

3.130

 

16

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

7.541

 

 

- Văn phòng Sở Quy hoạch - Kiến trúc

6.221

 

 

- Trung tâm Thông tin quy hoạch

660

 

 

- Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc

660

 

17

Sở Giao thông - Công chính

1.233.900

 

 

- Khu đường sông

8.419

 

 

- Thảo cầm viên

16.614

 

 

- Dịch vụ bảo quản, duy tu công viên cây xanh

60.000

 

 

- Thanh tra Sở Giao thông - Công chính

7.958

 

 

- Trung tâm Quản lý điều hành VT hành khách công cộng

9.000

 

 

- Ban quản lý các bến xe vận tải hành khách

2.982

 

 

- Cảng vụ đường thủy nội địa

3.923

 

 

- Trường Trung học Giao thông Công chính

2.813

 

 

- Trợ giá vé xe buýt

600.000

 

 

- Văn phòng Sở Giao thông - Công chính

7.776

 

 

- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 1

4.000

 

 

- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 2

1.385

 

 

- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 3

1.350

 

 

- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 4

1.680

 

 

- Công ty Chiếu sáng công cộng

53.000

 

 

- Khối Sự nghiệp duy tu giao thông

453.000

Chi từ phí bảo vệ môi trường, từ phí nước thải 190 tỷ

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

701.382

 

 

Trong đó: - Sở Tài nguyên và Môi trường

9.116

 

 

- Kinh phí sự nghiệp của Sở TN-MT

96.000

 

 

- Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác

575.000

 

 

- Trung tâm Phát triển quỹ đất

6.476

Dự phòng 1.164 triệu

 

- TT Thông tin TNMT và đăng ký nhà đất

5.968

 

 

- Chi cục Bảo vệ môi trường

8.822

 

19

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

52.338

 

 

- Chi cục QL chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

1.923

 

 

- Chi cục Kiểm lâm

4.800

Dự phòng 180 triệu

 

- TT Nghiên cứu Khoa học và khuyến nông

8.029

 

 

- Chi cục Bảo vệ thực vật

6.187

Dự phòng 120 triệu

 

- Chi cục Phát triển lâm nghiệp

4.013

Dự phòng 570 triệu

 

- Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão

1.471

Dự phòng 300 triệu

 

- Trợ giá bù giống gốc

3.471

 

 

- CTy Quản lý khai thác DVTL TP HCM (Bù hụt thu TLP)

3.993

 

 

- Chi cục Phát triển nông thôn

1.762

 

 

- TT Qlý & Kiểm định giống cây trồng vật nuôi

1.885

Dự phòng 270 triệu

 

- Trường Trung học Kỹ thuật nông nghiệp

3.393

 

 

- Ban Quản lý Trung tâm thủy sản thành phố

500

 

 

- Văn phòng Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

4.850

 

 

- TT Công nghệ sinh học

4.361

Dự phòng 1.568 triệu

 

- TT Tư vấn & hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

1.700

 

20

Sở Thương mại

35.725

 

 

- Văn phòng Sở Thương mại

4.428

 

 

- Kinh phí Xúc tiến thương mại - đầu tư

6.000

 

 

- Chi cục Quản lý thị trường thành phố

25.297

 

21

Đài Tiếng nói nhân dân

14.000

 

22

Sở Văn hóa và Thông tin

86.206

 

 

- Sự nghiệp nghệ thuật

24.960

Dự phòng 500 triệu

 

- Trung tâm Thông tin triển lãm

4.524

 

 

- Hoạt động văn hóa khác

17.361

 

 

- Bảo tàng, bảo tồn

22.186

 

 

- Trợ giá văn hóa phẩm

500

Dự phòng 500 triệu

 

- Thư viện Khoa học tổng hợp

6.267

 

 

- Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

3.740

 

 

- Văn phòng Sở Văn hóa và Thông tin

6.668

 

23

Công ty Xuất nhập khẩu phát hành Sách TP

400

 

24

Tuần báo Văn nghệ

600

Dự phòng 600 triệu

25

Sở Giáo dục và Đào tạo

477.746

 

 

- SN Giáo dục

303.407

 

 

- SN Đào tạo

166.991

 

 

- Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

7.348

 

26

Sở Tư pháp

10.112

 

 

- Phòng công chứng 1

990

 

 

- Phòng công chứng 2

836

 

 

- Phòng công chứng 3

600

 

 

- Phòng công chứng 4

750

 

 

- Phòng công chứng 5

850

 

 

- Phòng công chứng 6

625

 

 

- Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước

500

 

 

- Văn phòng Sở Tư pháp

4.961

Dự phòng 500 triệu

27

Sở Y tế

850.814

 

 

- Sự nghiệp Y tế

677.205

Dự phòng 4.000 triệu

 

- Sự nghiệp Y tế (phân bổ cho quận - huyện)

33.811

Dự phòng 33.811 triệu

 

- Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo

22.000

 

 

- Trung tâm Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế

12.210

 

 

- Văn phòng Sở Y tế

5.588

 

 

- Quỹ Khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi

100.000

 

28

Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em

7.341

 

 

- Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em

2.332

 

 

- Kinh phí chương trình mục tiêu

4.745

 

 

- Kinh phí in thẻ khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi

264

 

29

Sở Công nghiệp

9.887

 

 

- Trường Trung học Công nghiệp

5.219

 

 

- Văn phòng Sở Công nghiệp

4.048

 

 

- TT Tư vấn & Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp TP

620

 

30

Thanh tra Thành phố

7.112

Dự phòng 200 triệu

31

Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài

1.720

 

32

Sở Du lịch

9.968

 

 

- Văn phòng Sở Du lịch

2.968

 

 

- Kinh phí Xúc tiến du lịch

7.000

Dự phòng 1.000 triệu

33

Sở Thể dục - Thể thao

100.635

 

 

- Sự nghiệp thể dục thể thao

55.000

 

 

- Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao

31.215

 

 

- Trường Năng khiếu Thể dục thể thao

800

 

 

- Văn phòng Sở Thể dục - Thể thao

3.620

 

 

- Chương trình đào tạo nguồn nhân lực

10.000

Dự phòng 6.100 triệu

34

Sở Nội vụ

9.540

 

 

- Sở Nội vụ

6.340

Dự phòng 3.000 triệu

 

- Đào tạo

3.200

 

35

Hội đồng Thi đua khen thưởng

15.924

 

 

(Trong đó: kinh phí khen thưởng: 15.000 triệu)

 

 

36

Trường Cán bộ thành phố

4.200

 

37

Liên minh các Hợp tác xã

1.338

 

38

Hội Liên hiệp Phụ nữ

2.820

Dự phòng 380 triệu

39

Thành đoàn

15.228

 

 

- Trường Đoàn Lý Tự Trọng

1.700

Dự phòng 500 triệu

 

- Trường Bổ túc Văn hóa Thành đoàn

550

Dự phòng 170 triệu

 

- Nhà Văn hóa thanh niên

1.260

 

 

- Nhà Thiếu nhi thành phố

2.196

 

 

- Hãng phim Trẻ

500

 

 

- Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh niên

320

 

 

- Nhà Văn hóa sinh viên

750

 

 

- TT sinh hoạt dã ngoại thanh thiếu niên TP

422

 

 

- Văn phòng Thành đoàn

7.120

 

 

- Ký túc xá sinh viên Lào

410

 

40

Ban Tài chính quản trị Thành ủy

188.678

 

 

TĐ :- Kinh phí đào tạo

25.000

 

 

- Đào tạo 300 Tiến sĩ - Thạc sĩ trẻ

40.000

 

 

- Kinh phí hoạt động

123.678

 

41

Hội Nông dân

2.542

 

 

TĐ: - Hội Nông dân

2.014

 

 

- Trung tâm Hỗ trợ nông dân

528

 

42

Hội Cựu chiến binh

1.510

Dự phòng 90 triệu

43

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

6.664

 

44

Ban QL Khu đô thị mới Nam Thành phố

3.420

 

 

- Ban QL Khu đô thị mới Nam Thành phố

3.020

 

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

45

Ban Quản lý dự án Khu công nghệ cao

6.963

 

 

- Ban Quản lý dự án Khu công nghệ cao

3.960

 

 

- Trung tâm đào tạo

656

 

 

- Trung tâm Nghiên cứu triển khai

1.947

Dự phòng 1.000 triệu

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

46

Ban Quản lý ĐT và XD Khu đô thị mới Thủ Thiêm

2.424

 

 

- Ban quản lý ĐTXD Khu đô thị mới Thủ Thiêm

2.024

 

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

47

Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc

1.970

 

 

- Ban Qủan lý Khu đô thị Tây Bắc

1.570

 

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

48

Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư

32.740

 

 

- Văn phòng Trung tâm

2.240

 

 

- Kinh phí Xúc tiến thương mại - đầu tư

30.500

 

49

Ban Quản lý Nông nghiệp khu công nghệ cao

2.580

 

 

- Ban Quản lý Nông nghiệp khu công nghệ cao

1.100

 

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

 

- Trung tâm Nghiên cứu & phát triển nông nghiệp công nghệ cao

1.080

Dự phòng 200 triệu

50

Ban chuẩn bị đầu tư các dự án trọng điểm

170

 

51

BCĐ T/hiện DA nhà máy xử lý nước Thủ Đức

130

 

52

Công an thành phố

42.590

 

53

Trung tâm Điều khiển tín hiệu giao thông

500

 

54

Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy

3.700

Dự phòng 1.000 triệu

55

Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố

25.000

Dự phòng 533 triệu

56

Trường Thiếu sinh quân

4.550

 

57

Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị thành phố

2.232

 

58

Các Hội

12.320

Dự phòng 100 triệu

59

Kinh phí hỗ trợ

8.884

Dự phòng 1.000 triệu

60

Chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ cho khối quận - huyện

2.530

 

 

- Tăng cường thiết bị dạy nghề

1.600

 

 

+ Trung tâm Dạy nghề quận 4

200

 

 

+ Trung tâm Dạy nghề quận 9

700

 

 

+ Trung tâm Dạy nghề huyện Nhà Bè

700

 

 

- Hỗ trợ đo tạo nghề cho lao động nông thôn

930

 

 

+ Quận 9

140

 

 

+ Quận 12

140

 

 

+ Huyện Củ Chi

180

 

 

+ Huyện Hóc Môn

120

 

 

+ Huyện Bình Chánh

100

 

 

+ Huyện Nhà Bè

180

 

 

+ Huyện Cần Giờ

70

 

 

NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI

CHO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 178/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

I. NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ:

1. Nguồn thu của ngân sách cấp thành phố:

1.1. Các khoản thu ngân sách thành phố hưởng 100%:

a) Tiền sử dụng đất;

b) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;

c) Tiền cho thuê và tiền khấu hao cơ bản nhà ở do thành phố quản lý và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;

d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

đ) Thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất;

e) Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của thành phố, thu nhập từ vốn góp của ngân sách thành phố;

g) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp thành phố;

h) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật;

i) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (kể cả thu từ huy động nguồn phát hành trái phiếu đô thị, tín phiếu…);

k) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;

l) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước;

m) Thu kết dư ngân sách cấp thành phố;

n) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;

o) Thu chuyển nguồn ngân sách thành phố năm trước chuyển sang;

p) Các khoản thu khác của ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật;

q) Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất);

r) Các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố quyết định xử phạt, khoản tịch thu theo quy định của pháp luật.

1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương:

a) Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý;

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý;

c) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

d) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết;

đ) Phí xăng, dầu;

e) Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam, không kể thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài đối với thu nhập từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý (nếu có).

Trong phạm vi nguồn thu được phân chia cho ngân sách địa phương, ngân sách thành phố được phân chia toàn bộ các khoản thu ở khoản 1.2 nêu trên trừ thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu, không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực ngoài quốc doanh, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành.

1.3. Các khoản thu phân chia tỷ lệ (%) giữa ngân sách thành phố và ngân sách quận - huyện:

Tiền cho thuê và tiền khấu hao cơ bản nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do quận - huyện quản lý.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp thành phố gồm:

2.1. Chi đầu tư phát triển:

a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do thành phố quản lý;

b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Chi thường xuyên

a) Các hoạt động sự nghiệp, giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường:

- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác do thành phố quản lý;

- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;

- Các trường, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;

- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;

- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp thành phố; các giải thi đấu cấp thành phố; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;

- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;

- Các hoạt động sự nghiệp khác do thành phố quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do thành phố quản lý:

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, kiểm định giống cây trồng, vật nuôi;

- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, đường sông;

- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;

- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính;

- Điều tra cơ bản;

- Các hoạt động về môi trường;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự - an toàn xã hội (phần giao cho cấp thành phố);

d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở thành phố, quận - huyện;

đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở thành phố: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;

e) Hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở thành phố theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do thành phố quản lý;

h) Các chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho thành phố quản lý;

i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;

k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật

2.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.

2.4. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của thành phố.

2.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

2.6. Chi chuyển nguồn ngân sách thành phố năm trước sang năm sau.

II. NGÂN SÁCH CẤP QUẬN - HUYỆN:

1. Nguồn thu của ngân sách cấp quận - huyện:

1.1. Các khoản thu ngân sách quận - huyện hưởng 100%:

a) Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh);

b) Thuế tài nguyên; không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu, khí;

c) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp quận - huyện;

d) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách quận - huyện theo quy định của pháp luật;

đ) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

e) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;

g) Thu kết dư ngân sách cấp quận - huyện;

h) Thu bổ sung từ ngân sách thành phố;

i) Các khoản thu khác của ngân sách quận - huyện theo quy định của pháp luật;

k) Các khoản thu vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định xử phạt;

l) Thu chuyển nguồn ngân sách quận - huyện năm trước chuyển sang.

1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách Trung ương, ngân sách thành phố và ngân sách quận - huyện:

a) Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu, không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu;

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận - huyện thu, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành;

1.3. Các khoản thu phân chia tỷ lệ (%) giữa ngân sách thành phố và ngân sách quận - huyện:

Tiền cho thuê và tiền khấu hao cơ bản nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do quận - huyện quản lý.

1.4. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách quận - huyện và ngân sách phường - xã - thị trấn:

a) Thuế nhà đất;

b) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

c) Lệ phí trước bạ nhà, đất;

d) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;

đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp quận - huyện gồm:

2.1. Chi đầu tư phát triển:

a) Đầu tư xây dựng các dự án do quận - huyện quản lý thuộc dự án nhóm C trong phạm vi địa giới từng quận - huyện (không thuộc các dự án nhóm C do các Sở quyết định đầu tư) sau khi Hội đồng nhân dân quận - huyện thông qua;

b) Chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Chi thường xuyên:

a) Các hoạt động sự nghiệp, giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao:

- Giáo dục trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác do quận - huyện quản lý;

- Đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do quận - huyện quản lý;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động khác thuộc lĩnh vực y tế, chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thành phố phân cấp;

- Các trường, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;

- Hoạt động văn hóa nghệ thuật, phát thanh và các hoạt động văn hóa thông tin khác;

- Quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;

- Các hoạt động sự nghiệp khác do quận - huyện quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do quận - huyện quản lý:

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư;

- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông khác được Thành phố phân cấp;

- Sự nghiệp thị chính: thanh toán tiền điện chiếu sáng công cộng hệ dân lập, vỉa hè, hệ thống thoát nước, công viên, tiểu đảo và các sự nghiệp thị chính khác phân cấp cho quận - huyện;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự - an toàn xã hội (phần giao cho cấp quận - huyện);

d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước do quận - huyện quản lý;

đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở quận - huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;

e) Hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở quận - huyện theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do quận - huyện quản lý;

h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

2.3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

2.4. Chi chuyển nguồn ngân sách quận - huyện năm trước sang năm sau.

III. NGÂN SÁCH CẤP PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ CẤP XÃ):

1. Nguồn thu của ngân sách cấp phường - xã - thị trấn:

1.1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%:

a) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật; các khoản thu phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn quyết định xử phạt;

b) Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;

c) Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp do cấp xã quản lý;

d) Các khoản đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho cấp xã;

đ) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã;

e) Thu kết dư ngân sách cấp xã;

g) Thu bổ sung từ ngân sách quận - huyện;

h) Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;

i) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước chuyển sang.

1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách quận - huyện và ngân sách cấp xã:

a) Thuế nhà đất;

b) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

c) Lệ phí trước bạ nhà, đất;

d) Thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hộ gia đình;

đ) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã gồm:

2.1. Chi đầu tư phát triển về:

a) Đầu tư xây dựng các dự án thuộc ngân sách phường - xã - thị trấn có mức vốn đầu tư dưới 3 (ba) tỷ đồng sau khi thông qua Hội đồng nhân dân phường - xã - thị trấn;

b) Chi đầu tư và sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của cấp xã từ nguồn huy động, đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý;

c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Chi thường xuyên về:

a) Các hoạt động xã hội và hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao do phường - xã - thị trấn quản lý;

b) Hỗ trợ kinh phí giáo dục (bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo) và y tế trên địa bàn phường - xã - thị trấn;

c) Quản lý duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình phúc lợi, đường giao thông phường - xã - thị trấn quản lý;

d) Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội ở phường - xã - thị trấn;

đ) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở phường - xã - thị trấn;

e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

2.3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau./.