Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 137/2007/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 3658/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2008;
Xét Tờ trình số 12817/STC-NS ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Giám đốc Sở Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:

1.1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 98.070,2 tỷ đồng.

Trong đó:

- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:

 + Chỉ tiêu pháp lệnh: 50.043 tỷ đồng.

 + Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh (không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất).

- Thu từ dầu thô: 9.580 tỷ đồng.

- Thu từ khí thiên nhiên: 972,2 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 37.475 tỷ đồng.

1.2. Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 600 tỷ đồng.

1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 18.594,757 tỷ đồng.

Trong đó: chi thường xuyên 8.934,256 tỷ đồng.

1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.

(Các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008:

2.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

2.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện trình Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 20 tháng 12 năm 2007; sau đó, căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân quận - huyện, giao nhiệm vụ thu – chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách quận - huyện cho từng phường - xã - thị trấn. Chậm nhất 05 ngày sau khi dự toán ngân sách quận - huyện được Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định, Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2008.

2.3. Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 30 tháng 12 năm 2007.

2.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2008, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.

Cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng theo quy định của Chính phủ trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2007, đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, trừ các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2008.

2.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Công ty Xổ số Kiến thiết thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- 3 Ban Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- VPHĐ-UB: các PVP;
- Các Phòng CV, TC-TM-DV (2b);
- Lưu: VT, (TM/P) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hoàng Quân

 

TỶ LỆ

PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đvt: Triệu đồng

Stt

Quận huyện

Các sắc thuế phân chia tỷ lệ %

Các sắc thuế điều tiết NSQH 100%

Tỷ trọng lệ phí trước bạ nhà đất

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhận doanh nghiệp

Môn bài, thu khác thuế CTN, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền SDĐ, thu phí – lệ phí, thu khác NS

A

B

1

2

3

4

1

Quận 1

11%

11%

100%

14%

2

Quận 2

26%

26%

100%

38%

3

Quận 3

22%

22%

100%

25%

4

Quận 4

26%

26%

100%

20%

5

Quận 5

17%

17%

100%

13%

6

Quận 6

26%

26%

100%

25%

7

Quận 7

26%

26%

100%

30%

8

Quận 8

26%

26%

100%

18%

9

Quận 9

26%

26%

100%

28%

10

Quận 10

24%

24%

100%

15%

11

Quận 11

26%

26%

100%

15%

12

Quận 12

26%

26%

100%

37%

13

Quận Phú Nhuận

26%

26%

100%

28%

14

Quận Gò Vấp

26%

26%

100%

30%

15

Quận Bình Thạnh

26%

26%

100%

20%

16

Quận Tân Bình

24%

24%

100%

25%

17

Quận Tân Phú

26%

26%

100%

35%

18

Quận Bình Tân

26%

26%

100%

38%

19

Quận Thủ  Đức

26%

26%

100%

30%

20

Huyện Củ Chi

26%

26%

100%

25%

21

Huyện Hóc Môn

26%

26%

100%

25%

22

Huyện Bình Chánh

26%

26%

100%

30%

23

Huyện Nhà Bè

26%

26%

100%

35%

24

Huyện Cần Giờ

26%

26%

100%

35%

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2008

CHỈ TIÊU UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đvt: Triệu đồng

QUẬN HUYỆN

TỔNG CHỈ TIÊU GIAO DỰ TOÁN CHI NSQH(*)

Trong đó

Số bổ sung cân đối NSQH từ NSTP

Chi SN Giáo dục

Chi SN Y tế

Tổng số

4,292,135

1,464, 550

305,910

1,351,138

Quận 1

244,309

67,267

9,504

0

Quận 2

131,535

32,102

8,459

49,270

Quận 3

211,199

65,443

9,110

0

Quận 4

118,904

34,398

10,957

75,369

Quận 5

191,461

63,725

9,707

2,810

Quận 6

165,541

59,724

12,261

26,823

Quận 7

150,571

42,632

10,075

28,892

Quận 8

175,664

64,069

14,282

102,009

Quận 9

143,843

53,580

11,553

89,158

Quận 10

176,337

52,049

10,087

291

Quận 11

155,435

57,841

12,268

42,956

Quận 12

147,616

68,040

12,353

53,740

Quận Phú Nhuận

168,049

36,643

8,687

8,350

Quận Gò Vấp

230,386

94,849

17,266

74,074

Quận Bình Thạnh

254,883

81,024

13,915

39,555

Quận Tân Bình

264,470

90,495

15,251

0

Quận Tân Phú

195,776

73,277

11,462

35,395

Quận Bình Tân

161,858

51,593

11,634

24,328

Quận Thủ  Đức

166,400

69,446

15,169

69,734

Huyện Củ Chi

238,505

94,581

15,952

192,097

Huyện Hóc Môn

169,094

75,323

24,155

117,206

Huyện Bình Chánh

187,443

68,123

21,135

115,239

Huyện Nhà Bè

96,771

32,271

8,083

65,967

Huyện Cần Giờ

146,085

36,055

12,585

137,875

(*) Trong tổng chi chưa bao gồm chi đầu tư phát triển phân cấp từ ngân sách Thành phố

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2008

CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đvt: Triệu đồng

QUẬN HUYỆN

TỔNG THU NSNN NĂM 2008

TỔNG THU NSQH NĂM 2008

Trong đó

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Thu điều tiết NSQH

Thu bổ sung từ NSTP

Tổng số

11,583,200

 

4,292,135

2,940,998

1,351,138

Quận 1

1,763,000

Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh (không tính nguồn thu từ đấu giá quền sử dụng đất)

244,309

244,309

0

Quận 2

254,000

131,535

82,265

49,270

Quận 3

820,200

211,199

211,199

0

Quận 4

178,420

118,904

43,535

75,369

Quận 5

982,800

191,461

188,651

2,810

Quận 6

461,220

165,541

138,781

26,823

Quận 7

405,660

150,571

121,679

28,892

Quận 8

258,880

175,664

73,655

102,009

Quận 9

212,070

143,843

54,685

89,158

Quận 10

690,300

176,337

176,046

291

Quận 11

414,000

155,435

112,479

42,956

Quận 12

317,500

147,616

93,876

53,740

Quận Phú Nhuận

503,980

168,049

159,699

8,350

Quận Gò Vấp

509,740

230,386

156,312

74,074

Quận Bình Thạnh

725,200

254,883

215,328

39,555

Quận Tân Bình

920,500

264,470

264,470

0

Quận Tân Phú

508,380

195,776

160,381

35,395

Quận Bình Tân

502,000

161,858

137,530

24,328

Quận Thủ  Đức

396,000

166,400

96,666

69,734

Huyện Củ Chi

155,380

238,505

46,408

192,097

Huyện Hóc Môn

186,500

169,094

51,888

117,206

Huyện Bình Chánh

263,600

187,443

72,204

115,239

Huyện Nhà Bè

107,440

96,771

30,804

65,967

Huyện Cần Giờ

46,430

146,085

8,210

137,875

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2008

(ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đvt: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

Dự toán năm 2008

Ghi chú

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân TP

37,293

 

 

- Văn phòng Thường trực HĐND

1,900

 

 

- Văn phòng HĐND và UBND Thành phố

22,700

 

 

- Trung tâm Công báo

1,070

 

 

- Trung tâm Lưu trữ

601

 

 

- Trung tâm Tin học

11,022

 

2

Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội

842

 

3

Văn phòng Tiếp công dân

1,908

 

4

Ban chỉ đạo Nông nghiệp nông thôn

532

 

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

74,019

 

 

- Chi cục QL chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản

1,923

 

 

- Chi cục Kiểm lâm

4,960

 

 

- TT Nghiên cứu Khoa học và khuyến nông

11,793

Dự phòng: 4.050

 

- Chi cục Bảo vệ thực vật

6,873

 

 

- Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão

1,810

 

 

- Chi cục Phát triển nông thôn

2,160

 

 

- TT Qlý & Kiểm định giống cây trồng vật nuôi

2,500

 

 

- Trường Trung học kỹ thuật nông nghiệp

3,879

 

 

- Ban Quản lý Trung tâm thủy sản thành phố

500

 

 

- Văn phòng Sở

4,502

 

 

- TT Công nghệ sinh học

4,811

 

 

- TT Tư vấn & hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu KT nông nghiệp.

1,608

 

 

- Kinh phí chương trình mục tiêu

3,633

NSTW: 800; NSTP: 2.833

 

- Chi cục Thú y

8,923

Từ nguồn thu phí, lệ phí nộp ngân sách

 

- Trợ giá bù giống gốc

3,460

 

 

- Bù hụt thu thủy lợi phí

6,484

 

6

Sở Kế hoạch – Đầu tư

12,836

 

 

- Văn phòng Sở

7,836

Dự phòng: 1.000

 

- Kinh phí xúc tiến

5,000

Dự phòng 2.000

7

Sở Tư pháp

11,757

 

 

- Phòng công chứng 1

1,074

 

 

- Phòng công chứng 2

920

 

 

- Phòng công chứng 3

600

 

 

- Phòng công chứng 4

750

 

 

- Phòng công chứng 5

850

 

 

- Phòng công chứng 6

793

 

 

- Phòng công chứng 7

949

 

 

- Trung Tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

1,100

 

 

- Văn phòng Sở

4,721

 

8

Sở công nghiệp

11,744

 

 

- Trường Trung học công nghiệp

6,213

 

 

- Văn phòng Sở

4,761

 

 

- TT tư vấn & Hỗ trợ DN công nghiệp TP

770

 

9

Sở Khoa học – Công nghệ

86,024

 

 

- Nghiên cứu khoa học

70,563

Dự phòng: 46.000

 

- Trung tâm Thông tin khoa học công nghệ

3,528

 

 

- Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng

2,283

 

 

- Văn phòng Sở

4,180

 

 

- Trung tâm Tiết kiệm năng lượng

892

 

 

- TT T/kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH)

1,050

 

 

- TT ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

2,000

 

 

- Viên KHCN tính toán

1,528

Dự phòng: 1.000

10

Sở Tài chính thành phố

18,902

 

 

- Văn phòng Sở

11,632

 

 

- Kinh phí các Ban chỉ đạo, Hội đồng

7,270

 

 

+ KP Hoạt động cho Ban chỉ đạo 09

770

 

 

+ HĐ Đấu giá quyền sử dụng đất

2,500

 

 

+ Bộ phận chuyên trách thẩm định giá nhà xưởng

750

 

 

+ Tổ chuyên trách liên ngành thông báo & kiểm soát giá vật liệu xây dựng

450

 

 

+ HĐ đền bù và giải phóng mặt bằng

1,500

 

 

+ Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá đất

600

 

 

+ Tổ công tác liên ngành thẩm định giá bán quỹ nhà đất

700

 

11

Chi cục Tài chính doanh nghiệp

3,094

 

 

+ VP Chi cục tài chính DN

2,644

 

 

+ Ban chỉ đạo 13

450

 

12

Sở Xây dựng

16,555

 

 

- Trường Trung học Xây dựng

3,207

 

 

- Văn phòng Sở

8,052

 

 

- Tạp chí Sài gòn Đầu tư và Xây dựng

70

 

 

- Kinh phí sự nghiệp

1,800

 

 

- Trung tâm Thông tin và dịch vụ xây dựng

3,426

 

13

Thanh tra xây dựng

3,590

 

14

Sở Qui hoạch – Kiến trúc

9,777

 

 

- Văn phòng Sở

6,837

 

 

- Trung tâm Thông tin quy hoạch

1,660

 

 

- Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc

1,280

 

15

Sở Thương mại

35,982

 

 

- Văn phòng Sở

4,435

 

 

- Chi cục Quản lý thị trường TP

25,947

 

 

- Kinh phí xúc tiến

5,600

Dự phòng 2.000

16

Sở Giao thông công chính

1,305,609

 

 

- Khu Đường sông

7,415

 

 

- Thanh tra Sở giao thông công chính

8,800

 

 

- TT Quản lý điều hành VT hành khách CC

1,040

 

 

- Ban Quản lý các bến xe vận tải hành khách

3,886

 

 

- Cảng vụ đường thủy nội địa

4,733

 

 

- Trường trung học Giao thông công chính

2,760

 

 

- Văn phòng Sở

8,096

Từ số thu được để lại theo quy định

 

- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 1

1,000

 

 

- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 2

2,110

 

 

- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 3

2,346

 

 

- Khu Quản lý Giao thông đô thị số 4

2,031

 

 

- TT Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

778

 

 

- Thảo cầm viên

16,614

 

 

- Dịch vụ bảo quản, duy tu công viên cây xanh

90,000

 

 

- Kinh phí sự nghiệp duy tu giao thông

644,000

Chi phí từ bảo vệ môi trường đối với nước thải 220 tỷ đồng

 

- Công ty chiếu sáng công cộng

60,000

 

 

- Trợ giá vé xe buýt

450,000

 

17

Kinh phí sự nghiệp Giáo dục đào tạo

547,334

 

17.1

Sở Giáo dục và Đào tạo

505,637

 

 

- SN Giáo dục

364,102

Dự phòng: 36.500

 

- SN Đào tạo

127,687

 

 

- Kinh phí chương trình mục tiêu

6,500

 

 

- Văn phòng Sở

7,348

 

17.2

Trường Đại học Sài Gòn

69,588

 

18

Trường Cán bộ TP

4,200

 

19

Sở Y tế

928,106

 

 

- Sự nghiệp Y tế

747, 845

Dự phòng: 12.750

 

- Kinh phí chương trình mục tiêu

38,911

(NSTW: 17011, NSTP: 21900)

 

- Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo

22,000

 

 

- TT Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế

12,210

 

 

- Văn phòng Sở

7,140

 

 

- Quỹ khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi

100,000

 

20

Sở Lao động thương binh và Xã hội

209,453

 

 

- Hoạt động xã hội khác

141,706

 

 

- Bệnh viện Bình Triệu

2,600

 

 

- Hoạt động chính sách người có công

7,000

 

 

- Văn phòng Sở

10,240

 

 

- Trường cao đẳng nghề TP

7,300

 

 

- Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia định

2,910

 

 

- Ban chỉ đạo XĐGN và việc làm

1,884

 

 

- Quỹ 156

1,000

 

 

- Chi cục phòng chống tệ nạn XH

2,800

 

 

- Kinh phí Chương trình mục tiêu

12,013

Ngân sách Trung ương

 

- Dự phòng chi sự nghiệp Xã hội

20,000

 

21

Sở Văn hóa thông tin

97,745

 

 

- Sự nghiệp nghệ thuật

25,358

 

 

- Trung tâm Thông tin triển lãm

4,524

 

 

- Hoạt động văn hóa khác

26,061

Dự phòng: 10.000

 

- Bảo tồn bảo tàng

24,330

Dự phòng: 5.000

 

- Thư viện Khoa học tổng hợp

5,770

 

 

- Trường Cao đẳng văn hóa nghệ thuật

3,740

 

 

- Trợ giá văn hóa phẩm

500

 

 

- Kinh phí Chương trình mục tiêu

1,250

 

 

- Văn phòng Sở

6,212

 

22

Sở Tài nguyên và môi trường

755,590

 

 

- Văn phòng Sở

9,464

 

 

- Kinh phí sự nghiệp

55,809

 

 

- Trung tâm Phát triển quỹ đất

8,946

 

 

- TT Thông tin TNMT và đăng ký nhà đất

11,752

 

 

- Chi cục Bảo vệ môi trường

16,979

 

 

- Ban Qlý các Khu liên hợp xử lý chất thải TP

2,640

 

 

- Dịch vụ vệ sinh môi trường

650,000

 

23

Sở Bưu chính Viễn thông

54,152

 

 

- Sự nghiệp bưu chính viễn thông

50,000

 

 

- Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin

406

 

 

- Văn phòng Sở

3,746

 

24

Sở Nội Vụ

11,344

 

 

- Văn phòng Sở

4,114

Dự phòng: 500

 

- Đề án chính quyền đô thị

1,000

 

 

- Ban chỉ đạo cải cách hành chính

1,000

 

 

- Kinh phí Đào đạo

5,200

 

25

Thanh tra TP

7,518

 

26

Đài tiếng nói nhân dân

14,000

 

27

Ban thi đua khen thưởng

16,100

 

 

Trong đó: KP khen thưởng: 15.000 Triệu

 

 

28

Liên minh Hợp tác xã

1,320

 

29

Sở Du lịch

8,271

 

 

- Văn phòng Sở

2,781

 

 

- Kinh phí xúc tiến

5,490

Dự phòng 2.000

30

Sở Thể dục thể thao

140,597

 

 

- Sự nghiệp Thể dục thể thao

80,877

 

 

- Trường Nghiệp vụ TDTT

45,300

 

 

- Trường THPT Năng khiếu TDTT

800

 

 

- Văn phòng Sở

3,620

 

 

- Chương trình Đào tạo nguồn nhân lực

10,000

 

31

Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em

7,529

 

 

- Văn phòng UB dân số gia đình và trẻ em

2,332

 

 

- Knh phí Chương trình mục tiêu

5,093

NS Trung ương: 3419

 

- Kinh phí in thẻ khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi

104

 

32

Kinh phí hoạt động Đảng

196,438

 

 

- Kinh phí đào tạo

25,000

 

 

- Đào tạo Tiến sĩ – Thạc sĩ trẻ

40,000

 

 

- Kinh phí hoạt động Đảng

131,438

 

33

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

6,769

 

34

Thành đoàn

15,725

 

 

- Trường đoàn Lý Tự Trọng

1,200

 

 

- Trường Bổ túc văn hóa Thành đoàn

550

 

 

- Nhà văn hóa thanh niên

1,900

 

 

- Nhà Thiếu nhi thành phố

2,196

 

 

- Trung tâm giới thiệu việc làm thanh niên

320

 

 

- Nhà văn hóa sinh viên

750

 

 

- TT Sinh hoạt dã ngoại Thanh thiếu niên TP

645

 

 

- Văn phòng Thành đoàn

7,584

 

 

- TT hỗ trợ Thanh niên công nhân

170

 

 

- Ký túc xá sinh viên Lào

410

 

35

Hội liên Hiệp Phụ nữ

3,148

 

36

Hội Nông dân

2,642

 

 

- Hội nông dân

2,014

 

 

- Kinh phí Chương trình mục tiêu

100

 

 

- Trung tâm hỗ trợ nông dân

528

 

37

Hội Cựu chiến binh

1,510

 

38

Ban Quản lý Khu công nghệ cao

9,992

 

 

- Ban QL khu Công nghệ cao

6,034

 

 

- Trung tâm đào tạo

962

Dự phòng: 300

 

- Trung tâm nghiên cứu triển khai

1,962

Dự phòng: 800

 

- Kinh phí vườn ươm doanh nghiệp

634

Dự phòng: 100

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

39

Ban QL Khu Nông nghiệp công nghệ cao

4,365

 

 

- Ban QL nông nghiệp Khu công nghệ cao

1,150

 

 

- Trung tâm nghiên cứu & phát triển nông nghiệp công nghệ cao

2,815

 

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

40

Viện Kinh tế

6,780

 

41

Viện nghiên cứu xã hội

2,956

Dự phòng: 650

42

Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp

1,220

 

43

Lực lượng Thanh niên xung phong

104,685

 

 

- Trường giải quyết việc làm, tổng đội 1, cụm công nghiệp Nhị Xuân

80,546

 

 

- Trung tâm giáo dục thường xuyên TNXP

2,317

 

 

- Văn phòng Lực lượng

6,422

 

 

- Ban Quản lý các đội trật tự du lịch

5,300

 

 

- Kinh phí Chương trình mục tiêu

500

 

 

- Dự phòng

5,000

 

 

- Bảo quản công viên dạ cầu Sài gòn

3,100

 

 

- Duy tu phà Bình Khánh

1,500

 

44

Tuần báo Văn nghệ

600

 

45

Trung tâm Điều khiển tín hiệu giao thông

1,500

Dự phòng: 1000

46

Sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy

5,380

Dự phòng: 1.000

47

Ban quản lý đường sắt đô thị

3,000

Dự phòng: 3.000

48

Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị thành phố

2,232

 

49

Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài

1,940

 

50

Ban QL Khu Đô thị mới Nam TP

3,452

 

 

- Ban QL Khu đô thị mới Nam TP

3,052

 

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

51

Ban Quản lý đầu tư và XD Khu đô thị mới Thủ Thiêm

3,330

 

 

- Ban Quản lý đầu tư và XD Khu đô thị mới Thủ Thiêm

2,930

 

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

52

Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc

2,218

 

 

- Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc

1,728

 

 

- Kinh phí xúc tiến

400

 

53

Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư

26,880

 

 

- Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư

2,880

 

 

- Kinh phí xúc tiến

24,000

Dự phòng 4.000

54

Công an Thành phố

43,600

 

 

- Kinh phí hỗ trợ

35,600

 

 

- Kinh phí Chương trình mục tiêu

8,000

 

55

Bộ chỉ huy quân sự Thành phố

32,475

 

56

Trường Thiếu sinh quân

4,970

 

57

Các Hội

13,493

 

 

- Kinh phí hỗ trợ

12,743

 

 

- Kinh phí Chương trình mục tiêu

750

 

58

Cty XNK phát hành sách

550

Ngân sách Trung ương

59

Kinh phí hỗ trợ

9,746

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ cho khối quận – huyện

 

60

Kinh phí tăng cường năng lực đào tạo nghề

2,400

 

 

Quận 4

800

 

 

Quận 9

800

 

 

Huyện Nhà Bè

800

 

61

Đào tạo nghề cho nông dân và người tàn tật (khối QH)

1,000

 

 

Quận 9

170

 

 

Quận 12

170

 

 

Huyện Củ Chi

200

 

 

Huyện Hóc Môn

60

 

 

Huyện Bình Chánh

100

 

 

Huyện Nhà Bè

200

 

 

Huyện Cần Giờ

100

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 137/2007/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 137/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/12/2007
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Lê Hoàng Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 3
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản