- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 6Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1738/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 CẤP SỐ TIẾP NHẬN PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị đinh số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Áp dụng, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với tất cả các hoạt động có liên quan đến việc cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm được thực hiện bởi Cục Quản lý Dược và các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm dịch vụ công trực tuyến.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
1. Trách nhiệm của Cục Quản lý Dược
1.1. Chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên, liên tục; bảo trì, nâng cấp phát triển phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm; đảm bảo cơ sở hạ tầng, các biện pháp kỹ thuật, công nghệ, các giải pháp an toàn an ninh mạng, bảo mật dữ liệu, khắc phục sự cố và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
1.2. Ban hành quy trình, thời gian, giải quyết hồ sơ và hình thức nộp hồ sơ, trả kết quả trên dịch vụ công trực tuyến cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và không được vượt quá thời hạn quy định tại bộ thủ tục hành chính đã được Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính.
1.3. Trả kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến bằng văn bản điện tử có chữ ký và đóng dấu bằng chữ ký số chuyên dùng trong hệ thống chính trị do Ban cơ yếu chính phủ cấp cho Cục Quản lý Dược.
1.4. Công khai kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và Cục Quản lý Dược.
1.5. Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
2. Trách nhiệm của các doanh nghiệp tham gia dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
2.1. Cung cấp thông tin, tài liệu và thực hiện các thủ tục hành chính thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tại Cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược và nộp phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của nội dung đã khai và các hồ sơ đã nộp, thống nhất về nội dung giữa hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử do doanh nghiệp đã tạo lập.
2.3. Lưu giữ hồ sơ có liên quan đến việc công bố sản phẩm mỹ phẩm và xuất trình cho các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Kinh phí thực hiện, duy trì và hướng dẫn thực, hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
Kinh phí triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do nguồn chi thường xuyên hàng năm của Cục Quản lý Dược chi trả và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 484/QĐ-BNN-VP năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2015
- 2Quyết định 2402/QĐ-BGDĐT ban hành kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 144/QĐ-BXD năm 2015 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020
- 4Công văn 20230/QLD-MP năm 2015 về hồ sơ công bố mỹ phẩm gel bôi chăm sóc da bụng trước và sau khi sinh do Cục Quản lý dược ban hành
- 5Quyết định 5560/QĐ-BYT năm 2015 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về kê khai, kê khai lại giá thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 5480/QĐ-BYT năm 2015 triển khai dịch vụ công mức độ 4 trong lĩnh vực đăng ký thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 116/QĐ-BYT năm 2016 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
- 8Kết luận 206/KL-TTrB năm 2014 thực hiện quy định của pháp luật trong công tác quản lý nhà nước về mỹ phẩm tại Sở Y tế tỉnh Đồng Nai, việc thực hiện các quy định của pháp luật về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh mỹ phẩm của cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 3412/TCHQ-GSQL năm 2016 về ghi tên hàng hóa trên sản phẩm mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 9139/BYT-TB-CT năm 2016 về triển khai dịch vụ công trực tuyến thực hiện Nghị định 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 6Quyết định 484/QĐ-BNN-VP năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2015
- 7Quyết định 2402/QĐ-BGDĐT ban hành kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 9Quyết định 144/QĐ-BXD năm 2015 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020
- 10Công văn 20230/QLD-MP năm 2015 về hồ sơ công bố mỹ phẩm gel bôi chăm sóc da bụng trước và sau khi sinh do Cục Quản lý dược ban hành
- 11Quyết định 5560/QĐ-BYT năm 2015 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về kê khai, kê khai lại giá thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 5480/QĐ-BYT năm 2015 triển khai dịch vụ công mức độ 4 trong lĩnh vực đăng ký thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Quyết định 116/QĐ-BYT năm 2016 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
- 14Kết luận 206/KL-TTrB năm 2014 thực hiện quy định của pháp luật trong công tác quản lý nhà nước về mỹ phẩm tại Sở Y tế tỉnh Đồng Nai, việc thực hiện các quy định của pháp luật về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh mỹ phẩm của cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
- 15Công văn 3412/TCHQ-GSQL năm 2016 về ghi tên hàng hóa trên sản phẩm mỹ phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 9139/BYT-TB-CT năm 2016 về triển khai dịch vụ công trực tuyến thực hiện Nghị định 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 1738/QĐ-BYT năm 2015 về triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 1738/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2015
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực