Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Bộ giáo dục và đào tạo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2402/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2402 /QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và các Cục thuộc Bộ trong giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 nhằm phục vụ người dân và các đơn vị tốt hơn, nâng cao tính minh bạch trong quản lý nhà nước và góp phần phòng chống tham nhũng
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015 cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 đối với 8/12 nhóm dịch vụ trong Danh mục tại Phụ lục II của Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ và một số thủ tục hành chính có số lượng đối tượng thực hiện lớn.
- Sau năm 2015 đến năm 2020 cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 8/12 nhóm dịch vụ đã cung cấp trực tuyến mức độ 3 ở giai đoạn 2013-2014; cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 đối với 4/12 nhóm dịch vụ còn lại trong Danh mục tại Phụ lục II của Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính khác.
II. NỘI DUNG
1. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến phải cung cấp trong giai đoạn 2011-2015
a) Số liệu chung
- Tổng số Vụ/Cục hoặc tương đương là 22 đơn vị, trong đó:
+ Có 05 Cục: Cục Công nghệ thông tin; Cục Cơ sở vật chất và thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Cục Đào tạo với nước ngoài; Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục; Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
+ Có 17 Vụ và tương đương: Văn phòng Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Thanh tra; Vụ Công tác học sinh, sinh viên; Vụ Khoa học công nghệ và môi trường; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Giáo dục quốc phòng; Vụ Giáo dục dân tộc; Vụ Giáo dục Mầm non; Vụ Giáo dục Tiểu học; Vụ Giáo dục Trung học; Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp; Vụ Giáo dục Đại học; Vụ Giáo dục Thường xuyên; Vụ Pháp chế; Cơ quan đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng số thủ tục hành chính:
+ Toàn ngành: 150
+ Cấp Vụ/Cục trực tiếp giải quyết là 67
- Tổng số dịch vụ dự kiến cung cấp mức độ 3 đến 2015: 10 (đã có 02)
- Tổng số dịch vụ dự kiến cung cấp mức độ 3, 4 đến 2020: 30
b) Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phải cung cấp trong giai đoạn 2011-2015
TT | Tên DVCTT | Mức DVCTT | Cơ quan chủ trì xử lý | Cơ quan đồng xử lý |
I | Đến năm 2013 |
|
|
|
1 | Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp | 3 | Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục | Văn phòng Bộ |
II | Đến năm 2014 |
|
|
|
2 | Cấp phép liên kết đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học | 3 | Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp | Văn phòng Bộ |
3 | Cấp phép mở ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp | 3 | Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp | Văn phòng Bộ |
III | Đến năm 2015 |
|
|
|
4 | Đăng kí xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân | 3 | Văn phòng Bộ |
|
5 | Đăng kí xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú | 3 | Văn phòng Bộ |
|
6 | Công nhận trường mầm non đạt chuẩn | 3 | Vụ Giáo dục Mầm non | Văn phòng Bộ |
7 | Đăng kí thi nâng ngạch giảng viên lên giảng viên chính | 3 | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Bộ |
8 | Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A, B, C | 3 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Văn phòng Bộ; Cục Cơ sở vật chất và thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em … |
2. Định hướng đến năm 2020
- Tăng trên 50% số lượng các dịch vụ công cung cấp trực tuyến so với giai đoạn 2013-2015.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với hầu hết các dịch vụ công đã triển khai cung cấp trực tuyến giai đoạn 2013-2015.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hành chính
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng các Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan đến cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Giải pháp kĩ thuật công nghệ
- Kiện toàn, nâng cấp phần mềm hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu của Trang thông tin điện tử của Bộ GDĐT và của các Cục.
- Triển khai thực hiện liên kết, tích hợp thông tin giữa Trang thông tin điện tử của Bộ GDĐT với Trang thông tin điện tử của các Cục (nếu có) và với Cổng thông tin điện tử của Chính phủ.
- Ưu tiên thực hiện các Đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu trên Trang thông tin điện tử Bộ GDĐT.
- Thủ trưởng các Vụ, Cục chỉ đạo thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu trên trang thông tin điện tử của đơn vị mình.
3. Giải pháp nhân lực
Bố trí, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có đủ trình độ để sử sụng, vận hành hệ thống thông tin nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Giải pháp tổ chức triển khai
- Xây dựng phần mềm theo từng giai đoạn, có những bước thí điểm để nhân rộng và nâng cấp để việc sử dụng các dịch vụ công đơn giản, dễ dàng đối với người sử dụng.
- Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng kế hoạch đã đề ra; đồng thời có sự đánh giá kết quả thực hiện hàng năm để kịp thời tháo gỡ những vướng mắc xảy ra trong quá trình thực hiện.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
Tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến thông qua Trang thông tin điện tử của Bộ, của các Cục; qua báo chí, tạp chí và qua các phương tiện thông tin đại chúng khác.
6. Giải pháp tài chính
Căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, kinh phí cho cung cấp dịch vụ công trực tuyến; danh mục và kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Phần II của Kế hoạch này, các cơ quan xây dựng dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, cụ thể:
a) Cục Công nghệ thông tin lập dự toán kinh phí để triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các dịch vụ công do Bộ GDĐT thực hiện.
b) Các Cục, Vụ thuộc Bộ lập dự toán kinh phí để triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc trách nhiệm giải quyết của Cục, Vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Công nghệ thông tin chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục, xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin Bộ GDĐT và các Cục; thiết kế, xây dựng phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Các Vụ, Cục chủ trì phối hợp với Cục Công nghệ thông tin bố trí nhân lực xử lý các dịch vụ công trực tuyến; định kỳ báo cáo lãnh đạo Bộ (qua Văn phòng Bộ) về tiến độ thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình.
3. Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
- 1Công văn 3601/BTTTT-ƯDCNTT xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 524/BNN-VP xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 484/QĐ-BNN-VP năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2015
- 4Quyết định 503/QĐ-BGTVT năm 2013 Phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 5Quyết định 144/QĐ-BXD năm 2015 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020
- 6Quyết định 1738/QĐ-BYT năm 2015 về triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Công văn 3601/BTTTT-ƯDCNTT xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 524/BNN-VP xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 484/QĐ-BNN-VP năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2015
- 8Quyết định 503/QĐ-BGTVT năm 2013 Phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 144/QĐ-BXD năm 2015 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng giai đoạn 2016 - 2020
- 10Quyết định 1738/QĐ-BYT năm 2015 về triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 11Công văn 2779/VPCP-KGVX về Danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 2402/QĐ-BGDĐT ban hành kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Số hiệu: 2402/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Trần Quang Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra