- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 26 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Ban hành quy định cụ thể về một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 94/TTr-SXD ngày 13 tháng 6 năm 2019 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 89/BC-STP ngày 16 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khác không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành, gắn liền với đất và di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại
Điều 3. Mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại
1. Các công trình, dự án triển khai thực hiện sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.
3. Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/7/2019.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ ĐỂ TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHÁC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỂ TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
Bảng số 01: Đơn giá nhà, vật kiến trúc khác:
STT | Danh mục công trình/công việc xây lắp | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) |
A | Nhà cửa |
|
|
I | Nhà từ 4 tầng trở lên: Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch Viglacera 50x50 loại 1. Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat. Khuôn cửa kép, khuôn cửa đơn, cửa đi cửa sổ bằng gỗ nhóm III, cửa kính khuôn nhôm, hoa sắt thép vuông. Trần nhựa hoặc ván ghép. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam, hoặc liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng. | ||
1 | Từ tầng 4 trở lên tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm II | đ/m2 sàn | 3.672.000 |
2 | Từ tầng 4 trở lên tường 110, khuôn cửa đơn gỗ nhóm II | đ/m2 sàn | 3.222.000 |
II | + Nhà từ 1 - 3 tầng: Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch Viglacera 50x50 loại 1. Tường trát vữa, bả + sơn silicat. Khuôn cửa kép, khuôn cửa đơn, cửa đi cửa sổ bằng gỗ nhóm III, nhóm IV cửa kính khuôn nhôm, hoa sắt thép vuông. Trần nhựa hoặc ván ghép. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam, hoặc liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng; + Nhà sàn: - Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng (Không bao gồm nhà tắm và nhà vệ sinh). - Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp fibro ximang (Không bao gồm nhà tắm và nhà vệ sinh). | ||
1 | Nhà 3 tầng, khung BTCT chịu lực tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm II | đ/m2 sàn | 4.513.000 |
2 | Nhà 3 tầng, khung BTCT chịu lực tường 110, khuôn cửa đơn gỗ nhóm II | đ/m2 sàn | 3.999.000 |
3 | Nhà 2 tầng khung BTCT chịu lực, tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm II | đ/m2 sàn | 4.453.000 |
4 | Nhà 2 tầng khung BTCT chịu lực, tường 110, khuôn cửa đơn gỗ nhóm II | đ/m2 sàn | 3.960.000 |
5 | Nhà 2 tầng tường chịu lực 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm II | đ/m2 sàn | 3.930.000 |
6 | Nhà 1 tầng mái bằng tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm II | đ/m2 sàn | 4.014.000 |
7 | Nhà 1 tầng hiên tây mái chảy tường 220 mái lợp ngói tôn | đ/m2 sàn | 3.224.000 |
8 | Nhà 1 tầng không hiên tây mái chảy, tường 220 mái lợp tôn | đ/m2 sàn | 2.338.000 |
9 | Nhà 1 tầng không hiên tây mái chảy, tường 110 mái lợp tôn | đ/m2 sàn | 1.976.000 |
11 | Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng (Không bao gồm nhà tắm và nhà vệ sinh). | đ/m2 sàn | 2.228.000 |
12 | Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp fibrô xi măng (Không bao gồm nhà tắm và nhà vệ sinh). | đ/m2 sàn | 2.105.000 |
III | Nhà bằng gỗ: Cột kèo bằng gỗ ≤ 20 cm, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ (từ nhóm V trở lên). Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần cót ép hoặc ván ghép. Nền bê tông gạch vỡ, đá dăm 50#, láng vữa xi măng cát 50# (trừ nhà sàn gỗ), xung quanh không có bó hè. Điện thông thường. | ||
1 | Nhà cột gỗ vách toóc xi lợp ngói 22v/m2 | đ/m2 XD | 2.308.000 |
2 | Nhà cột gỗ vách đất | đ/m2 XD | 2.240.000 |
3 | Nhà cột gỗ vách gỗ | đ/m2 XD | 2.315.000 |
4 | Nhà cột gỗ, vách tre, nứa | đ/m2 XD | 2.153.000 |
5 | Nhà trình tường > 400mm bằng đất | đ/m2 XD | 2.530.000 |
6 | Nhà trình tường ≤ 400mm bằng đất | đ/m2 XD | 1.948.000 |
7 | Nhà sàn cột gỗ D ≤ 30cm, cột và xiên gỗ nhóm 2-3; vách, sàn bằng gỗ nhóm 4-5; kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4-5, kết hợp tre, lợp ngói. Chưa bao gồm nền bê tông gạch vỡ, đá dăm. | đ/m2 XD | 6.430.000 |
8 | Nhà sàn cột gỗ D > 30cm, cột và xiên gỗ nhóm 2-3; vách, sàn bằng gỗ nhóm 4-5; kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4-5, kết hợp tre, lợp ngói. Chưa bao gồm nền bê tông gạch vỡ, đá dăm. | đ/m2 XD | 6.927.000 |
B | Công trình phụ trợ, vật kiến trúc khác |
|
|
1 | Lều, quán, chuồng nuôi gia súc bằng gỗ, tre, nền bê tông gạch vỡ, đá dăm, mái lợp tranh nứa lá | đ/m2 XD | 361.000 |
2 | Lều, quán, chuồng nuôi gia súc xây gạch, nền bê tông gạch vỡ, đá dăm, mái lợp ngói, tấm lợp. | đ/m2 XD | 912.000 |
3 | Bán mái, cột gỗ nền bê tông gạch vỡ, đá dăm, mái lợp Fibro XM | đ/m2 XD | 478.000 |
3a | Bán mái cột thép hình, xà gồ thép, lợp tôn | đ/m2 XD | 367.000 |
4 | Gác xép lửng bằng BTCT trong nhà | đ/m2 sàn | 1.295.000 |
5 | Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 110mm ≤ 5m3 | đ/m3 nước | 1.119.000 |
6 | Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 220mm ≤ 5m3 | đ/m3 nước | 1.607.000 |
7 | Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 220mm > 5m3 | đ/m3 nước | 1.330.000 |
8 | Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường bằng đá 300mm > 5m3 | đ/m3 nước | 850.000 |
9 | Chống nóng, xây trụ gạch 200x200 gác xà gồ gỗ lợp FibroXM, tôn hoặc ngói | đ/m2 sàn | 156.000 |
10 | Chống nóng, xây tường 110mm bổ trụ, gác xà gồ gỗ lợp FibroXM, tôn hoặc ngói | đ/m2 sàn | 514.000 |
11 | Chống nóng cột bằng thép, vì kèo thép, lợp tôn hoặc FibroXM | đ/m2 sàn | 638.000 |
12 | Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính ≤ 1 m | m | 1.040.000 |
13 | Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính > 1m | m | 1.639.000 |
14 | Hàng rào xây tường cao ≤ 2m Xây gạch chỉ 110mm bổ trụ (Bao gồm: Móng KT:40x40cm, xây tường, trát, quét vôi ve) | đ/m2 | 356.000 |
15 | Hàng rào xây tường cao ≤ 2m Xây gạch bê tông (Bao gồm: Móng KT:40x40cm, xây tường, trát, quét vôi ve) | đ/m2 | 344.000 |
16 | Hàng rào xây bổ trụ 220x220 mm xây gạch chỉ hoặc gạch bê tông, hoa sắt (Bao gồm: Móng KT:40x40cm, xây tường, trát, quét vôi ve, chưa tính hoa sắt tháo dỡ) | đ/m2 | 180.000 |
17 | Đào ao bằng Thủ công, R >3m, sâu ≤ 1 m | đ/m3 | 57.000 |
18 | Đào ao bằng thủ công, R >3m, sâu ≤ 2m | đ/m3 | 63.000 |
19 | Đào ao bằng Thủ công, R >3m, sâu ≤ 3m | đ/m3 | 71.000 |
20 | Hỗ trợ vận chuyển đất san, lấp nền nhà xa ≤ 1Km | đ/m3 | 35.000 |
21 | Ốp gạch men kính | đ/m2 | 265.000 |
22 | Trần vôi rơm, gỗ dán | đ/m2 | 115.000 |
23 | Trần gỗ ván | đ/m2 | 110.000 |
24 | Trần cót ép | đ/m2 | 103.000 |
25 | Sàn phơi bằng gỗ kết hợp tre | đ/m2 | 55.000 |
26 | Trần xốp, trần nhựa hoa văn 50x50 | đ/m2 | 398.000 |
27 | Lát gạch chỉ | đ/m2 | 124.000 |
28 | Lát gạch hoa xi măng 200x200mm | đ/m2 | 159.000 |
29 | Lát gạch liên doanh 300x300mm | đ/m2 | 172.000 |
30 | Lát gạch hoa 500x500mm | đ/m2 | 250.000 |
31 | Lát gạch hoa liên doanh 400x400mm | đ/m2 | 192.000 |
32 | Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≤60cm | đ/m3 | 678.000 |
33 | Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≤60cm | đ/m3 | 731.000 |
34 | Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≥60cm | đ/m3 | 665.000 |
35 | Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≥60cm | đ/m3 | 718.000 |
36 | Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc thẳng | đ/m3 | 402.000 |
37 | Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc cong | đ/m3 | 482.000 |
38 | Xây gạch xỉ, gạch bê tông, tường ≤30cm | đ/m3 | 756.000 |
39 | Láng vữa xi măng không đánh màu 50# | đ/m2 | 27.000 |
40 | Láng vữa xi măng có đánh màu 50# | đ/m2 | 30.000 |
41 | Ốp gạch tường, ốp trụ | đ/m2 | 285.000 |
42 | Trát tường vữa xi măng | đ/m2 | 42.000 |
43 | Quét vôi | đ/m2 | 7.000 |
44 | Bê tông gạch vỡ nền mác 50# | đ/m3 | 660.000 |
45 | Bê tông đá dăm nền mác 50#, đá 2x4 | đ/m3 | 795.000 |
46 | Bê tông sỏi đá dăm 100# | đ/m3 | 776.000 |
47 | Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 150# | đ/m3 | 880.000 |
48 | Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 200# | đ/m3 | 948.000 |
49 | Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện ≤ 0,1 m2 mác 150# | đ/m3 | 1.520.000 |
50 | Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện ≤ 0,1 m2 mác 200# | đ/m3 | 1.596.000 |
51 | Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 150# | đ/m3 | 1.286.000 |
52 | Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 200# | đ/m3 | 1.514.000 |
53 | Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 150# | đ/m3 | 1.190.000 |
54 | Bê tông sỏi đá 1x2, sàn mái mác 200# | đ/m3 | 1.291.000 |
55 | Ván khuôn gỗ, móng cột vuông, chữ nhật | đ/m2 | 88.000 |
56 | Ván khuôn gỗ cột tròn | đ/m2 | 173.000 |
57 | Ván khuôn gỗ cột vuông, chữ nhật | đ/m2 | 94.000 |
58 | Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng | đ/m2 | 146.000 |
59 | Ván khuôn gỗ sàn mái | đ/m2 | 89.000 |
60 | Ván khuôn gỗ lanh tô ô văng | đ/m2 | 108.000 |
61 | Ván khuôn gỗ cầu thang | đ/m2 | 223.000 |
62 | Tháo dỡ, lắp dựng quạt điện, quạt trần | đ/cái | 68.000 |
63 | Tháo dỡ, lắp dựng máy điều hòa cục bộ | đ/máy | 355.000 |
64 | Tháo dỡ, lắp dựng bình đun nước nóng | đ/cái | 416.000 |
65 | Tháo dỡ, lắp dựng bồn chứa nước | đ/cái | 398.000 |
66 | Tháo dỡ, lắp dựng gương soi | đ/cái | 42.000 |
67 | Tháo dỡ, lắp dựng cửa xếp, cửa cuốn | đ/cái | 180.000 |
68 | Tháo dỡ, lắp dựng cột điện bằng gỗ dài 5m | đ/cột | 129.000 |
69 | Tháo dỡ, lắp dựng cột điện bằng tre dài 5m | đ/cột | 64.000 |
Bảng số 02: Hệ số điều chỉnh cho các huyện trong tỉnh:
STT | Địa bàn | Hệ số điều chỉnh | STT | Địa bàn | Hệ số điều chỉnh |
1 | Thành Phố Hà Giang | 1 | 7 | Huyện Xín Mần | 1,132 |
2 | Huyện Bắc Mê | 1,099 | 8 | Huyện Quản Bạ | 1,100 |
3 | Huyện Vị Xuyên | 1,016 | 9 | Huyện Yên Minh | 1,236 |
4 | Huyện Bắc Quang | 1,017 | 10 | Huyện Đồng Văn | 1,330 |
5 | Huyện Quang Bình | 1,026 | 11 | Huyện Mèo Vạc | 1,330 |
6 | Huyện Hoàng Su Phì | 1,133 |
|
|
|
II. THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Cơ sở để tính toán:
1.1. Tính toán trên cơ sở các mẫu nhà do Công ty CP Thiết kế xây dựng Hà Giang lập TKKT-DT (Đã được thẩm định và quyết định phê duyệt của Giám đốc Sở Xây dựng) phù hợp, sát với thực tế ở các địa bàn trong tỉnh.
1.2. Giá các loại vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị theo công bố giá quý IV năm 2018 của liên Sở: Xây dựng -Tài chính.
1.3. Định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng và UBND tỉnh công bố.
1.4. Các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước về đầu tư - xây dựng và điều kiện xây dựng thực tế của địa phương.
1.5. Đơn giá đã bao gồm chi phí nhân công, vật liệu chính, vật liệu phụ điện chiếu sáng và nước sinh hoạt.
2. Cách xác định diện tích bồi thường, phần ẩn khuất của kết cấu:
2.1. Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (từ 2 tầng trở lên): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);
2.2. Nhà xây (một tầng): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;
2.3. Nhà cột gỗ, cột tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định bằng diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực (không được đo từ mép hè hoặc rãnh thoát nước mưa hay giọt nước trên mái rơi xuống).
2.4. Đối với phần ẩn khuất của kết cấu công trình không thể xác định được thì căn cứ vào việc kê khai của chủ nhà để tính toán vào dự toán bồi thường.
3. Quy định áp dụng:
3.1. Đơn giá áp dụng cho thành phố Hà Giang và các huyện được nhân với hệ số tại bảng số 02 Phụ lục này.
3.2. Những loại công trình, vật kiến trúc khác không có trong danh mục của phụ lục thì hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng được áp dụng theo mức tương đương cùng loại.
3.3. Trường hợp công tác hoàn thiện cao hoặc thấp hơn trong bảng đơn giá, thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán theo từng công tác hoàn thiện tương ứng.
3.4. Trường hợp nhà gỗ tại mục III trong bảng giá trên được làm bằng gỗ nhóm khác cao hoặc thấp hơn trong bảng đơn giá, thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán theo khối lượng từng loại gỗ tương ứng. Đối với nhà sàn khung cột bằng bê tông cốt thép thì áp dụng theo mục II trong bảng giá tương ứng, phù hợp (số tầng tương đương) sau đó tính bù trừ theo thực tế của công trình.
3.5. Trường hợp không vận dụng được đơn giá xây dựng trong Bảng số 01 thì Hội đồng bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi căn cứ hồ sơ hoàn công, thiết kế công trình hoặc lập biên bản xác định hiện trạng để lập lại thiết kế (trường hợp không có hồ sơ hoàn công hoặc thiết kế của công trình) để lập dự toán xây dựng công trình mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trên cơ sở đó Hội đồng bồi thường gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng tại các huyện, thành phố thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3.6. Trường hợp nhà không có khu vệ sinh khép kín mà xây dựng riêng biệt thì không được tính riêng vì đã bao gồm trong đơn giá của nhà.
3.7. Trường hợp ao, hồ cải tạo từ thùng đấu khe suối khối lượng tính bồi thường bằng 1,1 lần khối lượng thực tế bờ đập phải đắp.
3.8. Đối với các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu... Các công trình công cộng: hồ, đập, đường điện đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý thẩm tra xét duyệt riêng.
3.9. Cách xác định mức bồi thường (Dự toán bồi thường): Tiến hành đo, đếm khối lượng trên thực tế, xác định chủng loại tương ứng với bảng đơn giá tại Phụ lục này, tính toán kết quả (tính toán hệ số trượt giá theo chỉ số giá xây dựng, tính bù trừ nếu có) bằng tổng khối lượng từng hạng mục nhân với đơn giá tương ứng trong bảng đơn giá cho từng hộ gia đình, cá nhân có tài sản thuộc diện đủ điều kiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Phương pháp điều chỉnh trong quá trình áp dụng:
Khi có sự biến động tăng hoặc giảm về giá cả vật liệu, nhân công, máy thi công thì được điều chỉnh đơn giá trong bảng giá trên bằng hệ số tính theo chỉ số giá xây dựng công trình phần xây dựng theo công thức sau:
Gt = G x Kt
Trong đó:
- Gt: Là đơn giá tại thời điểm tính toán bồi thường.
- G: là đơn giá trong bảng giá.
- Kt: là hệ số điều chỉnh được tính như sau:
Kt = Ct/C
Trong đó:
- Ct: là chỉ số giá phần xây dựng theo quý tại thời điểm tính toán bồi thường.
- C: Là chỉ số giá phần xây dựng Quý IV/2018.
Ví dụ: Chỉ số giá phần xây dựng Quý IV/2018 là: 104,07;
Chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm tính toán bồi thường là: 109,89;
Với Nhà 3 tầng, khung BTCT chịu lực tường 220, đơn giá 4.513.000 đ/m2 ta có: Kt = 109,89/104,07 = 1,056
Gt = 4.513.000 x 1,056 = 4.765.728 đồng/m2
Kết quả đơn giá xây dựng mới tại thời điểm tính toán bồi thường là: 4.765.728 đồng/m2.
5. Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại được quy định như sau:
- 08 năm đối với nhà tạm, vật kiến trúc khác;
- 20 năm đối với nhà một tầng mái lợp ngói, tôn hoặc fibro xi măng (không áp dụng cho nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố) tường bao quanh xây gạch chiều cao lớn hơn 3m (không tính chiều cao tường thu hồi);
- 30 năm đối với nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói hoặc fibro xi măng;
- 30 năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố;
- 50 năm đối với nhà 2-3 tầng tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói hoặc fibro ximăng;
- 60 năm đối với nhà 4-5 tầng trở lên.
ĐƠN GIÁ ĐỂ TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Bảng đơn giá:
STT | Danh mục các loại mộ | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) |
1 | Mộ đã cải táng chưa xây gạch, xây đá | đ/ngôi mộ | 2.495.000 |
2 | Mộ đã cải táng xây gạch, xây đá | đ/ngôi mộ | 3.564.000 |
3 | Mộ chưa cải táng, đến thời hạn cải táng | đ/ngôi mộ | 3.387.000 |
4 | Mộ chôn không cải táng đã xây gạch, xây đá | đ/ngôi mộ | 4.456.000 |
5 | Mộ vô thừa nhận (Mộ vô chủ) | đ/ngôi mộ | 2.495.000 |
6 | Mộ chôn chưa đến thời hạn cải táng (dưới 3 năm kể từ khi chôn) | đ/ngôi mộ | 5.500.000 |
2. Hệ số điều chỉnh các huyện/thành phố: Đơn giá áp dụng cho các huyện/thành phố được nhân với hệ số tại bảng số 02 của Phụ lục 01.
3. Đối với việc di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ thì người có mồ mả phải di chuyển được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới như đã nêu trên, ngoài ra còn được bồi thường các chi phí khác có liên quan trực tiếp là 6.000.000đ/ngôi mộ.
4. Trường hợp mồ mả phải di chuyển mà không áp dụng được đơn giá bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định theo chi phí thực tế và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
5. Cách xác định chi phí bồi thường về di chuyển mồ mả:
Cbt = CđgxIxdxHs + Cdc + Cpt
Trong đó:
+ Cbt: Là tổng chi phí bồi thường di chuyển mồ mả;
+ Cđg: Là chi phí đào, bốc, xây dựng mới (tại mục 1 bảng đơn giá);
+ Ixd: Mức độ trượt giá tính theo chỉ số giá phần xây dựng;
+ Hs: Là hệ số theo Bảng 02 Phụ lục số 01;
+ Cdc: Là chi phí di chuyển trong tỉnh, ngoài tỉnh (quy định tại Quyết định ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang);
+ Cpt: Là các chi phí khác có liên quan trực tiếp.
Ví dụ:
- Một hộ gia đình tại huyện Đồng Văn, có 01 ngôi mộ chôn không cải táng đã xây đá.
- Di chuyển trong tỉnh.
- Ixd là: 1,056 (Cách xác định như mục 4, Phụ lục số 01)
Thay các giá trị vào công thức trên ta được kết quả như sau:
Cbt = 4.456.000x1,056x1,33 + 3.000.000 + 6.000.000
= 6.258.363 + 3.000.000 + 6.000.000 = 15.258.363 đồng
* Làm tròn số: 15.258.000 đồng.
- 1Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 12683/2003/QĐ-UB về phê duyệt hệ số K áp dụng tính bồi thường thiệt hại về đất đối với các dự án bồi thường giải tỏa trên phạm vi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019
- 4Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn công trình thi công lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2019 công bố Đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất; bồi thường di chuyển mồ mả và chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 12683/2003/QĐ-UB về phê duyệt hệ số K áp dụng tính bồi thường thiệt hại về đất đối với các dự án bồi thường giải tỏa trên phạm vi tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019
- 12Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn công trình thi công lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2019 công bố Đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất; bồi thường di chuyển mồ mả và chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 16/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực