CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 01/2022/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 05 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2909/TTr-SXD ngày 18 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Quy định này quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi; người sở hữu nhà, công trình xây dựng trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất
1. Mức bồi thường của nhà đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can, hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét. v.v...
2. Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau
- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép từ hai tầng trở lên (kể cả nhà có mái đổ bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn chống nóng hoặc các loại vật liệu khác): Tính theo diện tích nền tầng 1 và sàn các tầng (đối với các tầng từ tầng 2 trở lên), không tính theo diện tích mái; tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành lang, không tính ô văng, mái sảnh.
- Đối với nhà 1 tầng, mái không đổ bê tông cốt thép; mái lợp ngói, tôn, fibrô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bê tông cốt thép (nhà Mục 6; 7; 8; 9 tại Phụ lục 1): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).
- Đối với nhà 1 tầng tại Mục 5 Phụ lục 1, mái đổ bê tông cốt thép, trên mái không lợp: Tính diện tích nhà theo bao phủ của mái (diện tích giọt nước), không tính ô văng.
3. Đối với các loại nhà, công trình xây dựng trên đất tại Phụ lục 1 khi xác định mức bồi thường phải căn cứ các tiêu chí xác định loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 mục nhà thì chọn mục có nhiều tiêu chí xác định phù hợp hơn để làm căn cứ, sau đó tính bù thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn cứ mức bồi thường tại Phụ lục 2). Cụ thể:
- Đối với Mục 1 (nhà biệt thự) mức bồi thường tính với mái lợp ngói Hạ Long 22 viên/m2, trường hợp mái lợp ngói địa phương giảm 165.000 đồng/m2, trường hợp lợp mái ngói loại 9 đến 17 viên/m2 tăng 125.000 đồng/m2.
- Đối với nhà từ Mục 2 đến Mục 4 và Mục 66 mức bồi thường tính cho mái lợp ngói địa phương hoặc tôn, nếu là nhà lợp mái fibrô xi măng giảm 50.000 đồng/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
- Đối với nhà từ Mục 5 đến Mục 12 mức bồi thường tính cho mái lợp ngói địa phương hoặc tôn, nếu là nhà lợp fibrô xi măng giảm 50.000 đồng/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
- Đối với nhà Mục 13 và Mục 14 mức bồi thường tính cho mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng, nếu mái lợp ngói địa phương cộng thêm 50.000 đồng/m2 (tính theo diện tích mái bằng).
- Đối với nhà Mục 15 mức bồi thường tính cho mái lợp fibrô xi măng. Nếu nhà lợp ngói thì cộng thêm 100.000 đồng/m2, nếu lợp tôn thì cộng thêm 50.000 đồng/m2.
- Đối với nhà Mục 17 và Mục 18 mức bồi thường tính cho mái lợp tôn. Nếu mái lợp ngói địa phương cộng thêm 50.000 đồng/m2, nếu mái lợp fibrô xi măng giảm 50.000 đồng/m2.
- Đối với các loại nhà không có mô tả điện đi chìm (trong tường hoặc trần) thì mức bồi thường tính cho hệ thống điện đi nổi, nếu hệ thống điện đi chìm thì được tính bù thêm 50.000 đồng/m2 xây dựng.
4. Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10 cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 50.000 đồng/m2 nhà. Chiều cao tầng nhà mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5. Đối với nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, fibrô xi măng nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10 cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 25.000 đồng/m2 nhà. Chiều cao nhà tính từ mặt nền đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau nhà).
6. Đối với tường rào từ Mục 32 đến Mục 35 Phụ lục 1 nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định thì cứ 10 cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 50.000 đồng/m2. Chiều cao tường rào tính từ mặt đất (mặt nền sân, hoặc mặt đường) trở lên (không tính chiều cao móng), đơn giá trên đã tính với tường rào chiều sâu chôn móng là 0,5 m; nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn 0,5 m thì được tính bù thêm.
7. Nhà đang xây dựng dở dang được tính theo một trong các cách tính sau
- Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với mức bồi thường.
- Tính theo mức bồi thường của loại nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
- Lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng.
8. Đối với nhà từ Mục 1 đến Mục 5 và nhà Mục 66 tại Phụ lục 1, móng là móng đơn hoặc móng băng, chiều sâu chôn móng 1,2 m (tính từ mặt nền nhà); đối với các nhà còn lại móng là móng đơn hoặc móng băng, có chiều sâu chôn móng ≤ 1,0 m (tính từ mặt nền nhà). Trường hợp không phải móng đơn hoặc móng băng hoặc chiều sâu chôn móng lớn hơn quy định thì được tính bù thêm (hoặc bớt đi) căn cứ mức bồi thường tại Phụ lục 2 hoặc dự toán xây dựng được lập dựa trên hiện trạng.
9. Đối với nhà nhiều tầng nhưng mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ vào các tiêu chí xác định loại nhà từ Mục 1 đến Mục 5 tại Phụ lục 1 để xác định loại nhà phù hợp, sau đó tính bù thêm 250.000 đồng/m2 hoặc lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng.
10. Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao hoặc những nơi nguồn nước khó khăn hoặc mức bồi thường tại Mục 54 và Mục 55 tại Phụ lục 1 không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm lập phương án bồi thường. Mức bồi thường giếng nước (Mục 49, Mục 50 và Mục 53 tại Phụ lục 1) tính với giếng có đường kính 0,8 m ÷ 1 m. Nếu trường hợp đường kính lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) quy định thì xác định theo thực tế. Mức bồi thường giếng nước (từ Mục 49 đến Mục 53 tại Phụ lục 1) tính với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số 0,8.
11. Mức bồi thường gác xép và sàn nhà lát gỗ được tính bằng mức bồi thường trần gỗ lam ri tương ứng nhân với hệ số 0,9. Trong trường hợp dùng các loại gỗ khác loại, nhóm nêu trong Quy định này hoặc các loại vật liệu khác thì lập dự toán xây dựng dựa trên hiện trạng hoặc điều tra giá thực tế trên thị trường.
Ví dụ:
(1) Mức bồi thường gác xép gỗ N2 (hoặc sàn gỗ N2) = 0,9 nhân với mức bồi thường trần lam ri gỗ N2.
(2) Nếu sàn bằng gỗ vật liệu gỗ nhựa cao cấp thì tiến hành lập dự toán hoặc điều tra giá thực tế trên thị trường.
12. Đối với các công trình thuộc tài sản công khi xác định mức bồi thường nếu không có trong Quy định này thì căn cứ vào giá trị quyết toán của công trình và dùng phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình để xác định.
13. Mức bồi thường để tính bù thêm (hoặc bớt đi) áp dụng mức bồi thường một số công việc, kết cấu dở dang tại Phụ lục 2 hoặc kết hợp định mức, đơn giá của cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm để tính toán.
14. Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc tại Phụ lục 1 (chỉ áp dụng cho nhà từ Mục 1 đến Mục 12; từ Mục 17 đến Mục 23; từ Mục 30 đến Mục 35, Mục 66) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt khó khăn thì được áp dụng các hệ số điều chỉnh được quy định tại Phụ lục 3.
15. Đối với công tác đào từ Mục 2 đến Mục 8 tại Phụ lục 2 mức bồi thường được tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II. Nếu đào đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
16. Đối với một số loại nhà khác (nhà bếp, nhà vệ sinh...) có tiêu chí xác định phù hợp với nhà từ Mục 5 đến Mục 12 tại Phụ lục 1 thì được áp dụng mức bồi thường tại các mục tương ứng và tính bù thêm (hoặc bớt đi) theo quy định.
17. Đối với chuồng trại chăn nuôi có tiêu chí xác định phù hợp với nhà từ Mục 17 đến Mục 20 tại Phụ lục 1 thì được áp dụng mức bồi thường tại các mục tương ứng.
18. Đối với nhà, công trình xây dựng trên đất có hình dạng hoặc kết cấu đặc biệt, hoặc được xây dựng trên địa chất khác biệt, hoặc không xác định được theo các tiêu chí xác định tại Quy định này thì tiến hành lập dự toán xây dựng để làm căn cứ bồi thường.
Điều 4. Mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất
1. Mức bồi thường thiệt hại các loại nhà, công trình xây dựng trên đất được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Mức bồi thường thiệt hại một số công việc, kết cấu khác được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Hệ số điều chỉnh mức bồi thường được quy định cụ thể tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này.
1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các phương án bồi thường, hỗ trợ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MỨC BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)
TT | Tiêu chí xác định | Đơn vị tính | Mức bồi thường (đồng) |
|
| ||
1 | - Nhà biệt thự - Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự: Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc Nhà hai tầng trở lên Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long hoặc các loại vật liệu cao cấp khác Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6 m. Trần nhà đóng bằng gỗ hoặc thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm ≥ 50% diện tích trần toàn nhà. Chân tường ốp đá cao cấp cùng loại với nền. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp Tường, trụ ngoài nhà được bả ma tít sơn chống thấm Nền nhà lát gạch granit nhân tạo trở lên Cửa gỗ khuôn ngoại cả tường hoặc các loại cửa cao cấp khác Bậc cầu thang lát đá granit tự nhiên hoặc lát gỗ hoặc các loại vật liệu hoàn thiện cao cấp khác. Lan can cầu thang bằng gỗ, hoặc kính cường lực hoặc các loại vật liệu cao cấp khác. Hệ thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại Khu vệ sinh khép kín từng tầng, và chiếm số lượng lớn hơn 75% số phòng ngủ | Đồng/m2 xây dựng | 8.349.000 |
2 | - Nhà hai tầng trở lên Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc hoặc gạch Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt thép chịu lực Phần mái: Phần mái xây tường thu hồi, trên lợp ngói thường, tôn. v.v… Tường xây bao che bằng gạch dày 22 cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6 m Trần nhà đóng bằng gỗ hoặc trần thạch cao, diện tích chiếm ≥ 30% diện tích trần toàn nhà. Chân tường ốp đá cùng loại với nền. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp Mặt chính phía ngoài bả ma tít sơn chống thấm Nền lát gạch granit nhân tạo Cửa gỗ khuôn ngoại cả tường hoặc các loại cửa cao cấp khác Bậc cầu thang lát đá granit tự nhiên; lan can cầu thang bằng gỗ, hoặc kính cường lực hoặc các loại vật liệu cao cấp khác Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại Khu vệ sinh khép kín từng tầng | Đồng/m2 xây dựng | 7.348.000 |
3 | - Nhà hai tầng trở lên Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6 m Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường thu hồi, trên lợp ngói thường hoặc tôn. v.v… Cửa gỗ khuôn ngoại cả tường hoặc các loại cửa thông thường khác Tường mặt chính bả ma tít sơn chống thấm Tường trong nhà và trần nhà sơn 3 lớp không bả. Chân tường ốp cùng loại vật liệu với nền. Bậc cầu thang lát đá granit các loại; lan can cầu thang bằng sắt, inox, kính cường lực hoặc gỗ Nền lát gạch granit nhân tạo hoặc gạch ceramic loại cao cấp Hệ thống điện đi chìm tường, trần; hệ thống cấp thoát nước đồng bộ Khu vệ sinh khép kín từng tầng Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ tiện nghi | Đồng/m2 xây dựng | 6.534.000 |
4 | - Nhà hai tầng Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng ≥ 3,6 m Mái bằng bê tông cốt thép; xây tường thu hồi, trên lợp ngói thường hoặc hệ xà gồ, tôn lạnh. v.v… Tường mặt chính bả ma tít sơn chống thấm Tường trong nhà và trần nhà sơn 3 lớp không bả. Chân tường ốp cùng loại vật liệu với nền Nền lát gạch ceramic loại cao cấp Cửa gỗ lớp có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác Cầu thang lát đá tự nhiên hoặc gạch, có lan can cầu thang Có khu vệ sinh và bếp khép kín trong nhà Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình | Đồng/m2 xây dựng | 5.995.000 |
5 | - Nhà một tầng đến hai tầng Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6 m Mái bằng bê tông cốt thép, xây tường thu hồi, trên lợp ngói thường hoặc tôn. v.v… Tường, trần quét sơn không bả. Nền lát gạch men ceramic Cửa gỗ khuôn ngoại nửa tường hoặc không có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác Cầu thang lát đá tự nhiên hoặc mài granito hoặc lát gạch; có lan can cầu thang (tiêu chí này chỉ áp dụng cho nhà 2 tầng) Có khu vệ sinh và bếp đầy đủ trong nhà Hệ thống điện, nước đầy đủ | Đồng/m2 xây dựng | 5.264.000 |
6 | - Nhà một tầng (3 - 5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói hoặc tôn Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh Nhà cao 3,6 m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà) Mái lợp ngói hoặc tôn chống nóng, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 khuôn ngoại nửa tường hoặc không có khuôn ngoại, hoặc các loại cửa khác Tường quét sơn không bả Nền lát gạch ceramic Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà (được tính riêng) Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ | Đồng/m2 xây dựng | 4.263.000 |
7 | - Nhà một tầng (3 - 5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói hoặc tôn Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh Nhà cao 3,3 m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà) Phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác Tường quét sơn không bả Nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà (được tính riêng) Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ | Đồng/m2 xây dựng | 3.630.000 |
8 | - Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian phòng lồi, mái lợp ngói hoặc tôn Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo. v.v… bằng gỗ nhóm 2 hoặc nhóm 3) Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0 m (tường phía sau), bổ trụ bê tông cốt thép, quét sơn không bả Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép Nền láng xi măng hoặc gạch hoa xi măng Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà (được tính riêng) Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà đầy đủ | Đồng/m2 xây dựng | 3.410.000 |
9 | - Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian phòng lồi, mái lợp ngói hoặc tôn Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo. v.v… bằng gỗ nhóm 3) Móng tường xây đá hộc Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0 m (tường phía sau), không bổ trụ bê tông cốt thép, quét sơn không bả Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép Nền láng xi măng Cửa gỗ nhóm 3 không có khuôn ngoại hoặc các loại cửa khác Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà (được tính riêng) Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà đầy đủ | Đồng/m2 xây dựng | 2.937.000 |
10 | - Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp ngói hoặc tôn Nhà kết cấu tường xây gạch hoặc blô dày ≥ 15 cm tô trát hoàn chỉnh, có trụ bê tông cốt thép gia cố Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc Tường nhà cao 3,0 m, quét sơn không bả Mái lợp ngói không đóng trần Nền láng xi măng Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3 Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà (được tính riêng) Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà đầy đủ | Đồng/m2 xây dựng | 2.651.000 |
11 | - Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất lượng, hình thức bình thường Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15 cm tô trát hoàn chỉnh, quét sơn không bả, (tường phía sau cao 2,7 m) Nền láng xi măng Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5 Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà (được tính riêng) Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà đầy đủ | Đồng/m2 xây dựng | 2.464.000 |
12 | - Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6 Mái lợp ngói hoặc tôn Tường xây bao che cao 2,7 m bằng gạch hoặc blô dày 15 cm tô trát hoàn chỉnh, quét vôi hoặc tường ván ghép gỗ nhóm 2, 3 Nền láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 2.277.000 |
13 | - Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6 Mái lợp tôn hoặc fibro xi măng (trường hợp lợp ngói được tính bù) Xung quanh bao che bằng ván, gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 Nền láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 1.727.000 |
14 | - Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh xây đơn giản cao ≤ 3,0 m Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng Mái lợp tôn hoặc fibro xi măng (trường hợp lợp ngói được tính bù) | Đồng/m2 xây dựng | 1.353.000 |
15 | - Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái ngói, mái tôn đơn giá được tính bù) Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép Nền đất | Đồng/m2 xây dựng | 985.000 |
16 | Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá | Đồng/m2 xây dựng | 743.000 |
|
| ||
17 | Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 3.223.000 |
18 | Kho xung quanh xây gạch cao, bổ trụ bê tông cốt thép, vì kèo xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 2.651.000 |
19 | Nhà kho thông thường trụ bê tông cốt thép, vì kèo bằng bê tông hoặc gỗ; xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa sắt hoặc cửa đơn giản. Nền bê tông láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 1.892.000 |
20 | Nhà kho thông thường xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa sắt hoặc cửa gỗ đơn giản. Nền bê tông láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 1.815.000 |
|
| ||
21 | Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt, chậu rửa lavabô, sen tắm và thiết bị khác | Đồng/m2 xây dựng | 5.918.000 |
22 | Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường quét vôi màu, nền láng xi măng, xí xổm | Đồng/m2 xây dựng | 3.553.000 |
23 | Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn | Đồng/m2 xây dựng | 1.067.000 |
24 | Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản | Đồng/m2 xây dựng | 259.000 |
|
| ||
25 | Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao ≥ 2,5 m; nền láng xi măng; mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng (mái ngói được tính bù thêm) | Đồng/m2 xây dựng | 721.000 |
26 | Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao < 2,5 m; nền láng xi măng; mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng (mái ngói được tính bù thêm) | Đồng/m2 xây dựng | 633.000 |
27 | Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh xây đơn giản, sườn gỗ, nền đất, mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng (mái ngói được tính bù thêm) | Đồng/m2 xây dựng | 457.000 |
28 | Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp tranh, lá hoặc fibrô xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 341.000 |
29 | Chuồng trại chăn nuôi (gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá, nền đất | Đồng/m2 xây dựng | 228.000 |
|
| ||
30 | Sân phơi, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤ 10 cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng hoặc lát gạch chỉ | Đồng/m2 xây dựng | 187.000 |
31 | Sân phơi đơn giản lát bằng gạch chỉ, đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 149.000 |
|
| ||
32 | Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,8 m | Đồng/m | 1.570.000 |
33 | Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,4 m | Đồng/m | 1.227.000 |
34 | Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ trụ gạch 220 x 220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao 1,4 m | Đồng/m | 1.130.000 |
35 | Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220 x 220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4 m | Đồng/m | 1.030.000 |
36 | Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ≥ 1,4 m | Đồng/m | 141.000 |
37 | Tường rào lưới B40 cọc sắt cao < 1,4 m | Đồng/m | 129.000 |
38 | Tường rào lưới B40 cọc BTCT cao ≥ 1,4 m | Đồng/m | 190.000 |
39 | Tường rào lưới B40 cọc BTCT cao < 1,4 m | Đồng/m | 166.000 |
40 | Tường rào lưới B40 cọc gỗ cao ≥ 1,4 m | Đồng/m | 124.000 |
41 | Tường rào lưới B40 cọc gỗ cao < 1,4 m | Đồng/m | 115.000 |
42 | Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao ≥ 1,4 m | Đồng/m | 91.000 |
43 | Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao < 1,4 m | Đồng/m | 70.000 |
44 | Tường rào dây kẽm gai cọc BTCT cao ≥ 1,4 m | Đồng/m | 122.000 |
45 | Tường rào dây kẽm gai cọc BTCT cao < 1,4 m | Đồng/m | 94.000 |
46 | Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ cao ≥ 1,4 m | Đồng/m | 81.000 |
47 | Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ cao < 1,4 m | Đồng/m | 66.000 |
48 | Hàng rào bằng gỗ đơn giản các loại cao 1,2 m | Đồng/m | 86.000 |
|
| ||
49 | Giếng đất sâu ≥ 10 m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng | Đồng/m | 1.000.000 |
50 | Giếng đất sâu < 10 m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng | Đồng/m | 858.000 |
51 | Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong ≥ 1 m, nền bê tông láng xi măng | Đồng/m | 2.288.000 |
52 | Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong < 1 m, nền bê tông láng xi măng | Đồng/m | 1.860.000 |
53 | Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng | Đồng/m | 716.000 |
54 | Giếng khoan ≥ 10 m (vùng đất cát) | Đồng/cái | 5.198.000 |
55 | Giếng khoan ≥ 15 m (các vùng đất còn lại) | Đồng/cái | 6.006.000 |
|
| ||
56 | Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung quanh, nền đất | Đồng/m2 xây dựng | 120.000 |
57 | Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất | Đồng/m2 xây dựng | 138.000 |
58 | Quán lợp ngói, tôn hoặc fibrô không bao che xung quanh, nền láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 284.000 |
59 | Quán lợp ngói, tôn hoặc fibrô có xây xung quanh, nền láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 730.000 |
60 | Quán trụ bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tôn hoặc fibrô có xây xung quanh, nền láng xi măng | Đồng/m2 xây dựng | 1.320.000 |
|
| ||
61 | Mái che tôn hoặc fibrô xi măng, không bao che, nền đất (trường hợp lợp ngói được tính bù) | Đồng/m2 xây dựng | 147.000 |
62 | Mái che tôn hoặc fibrô, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa (trường hợp lợp ngói được tính bù) | Đồng/m2 xây dựng | 237.000 |
63 | Mái che tôn hoặc fibrô, không bao che, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤ 10 cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng (trường hợp lợp ngói được tính bù) | Đồng/m2 xây dựng | 429.000 |
64 | Mái che tôn hoặc fibrô, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤ 10 cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa (trường hợp lợp ngói được tính bù) | Đồng/m2 xây dựng | 542.000 |
65 | Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông cốt thép hoặc sắt, nền đổ bê tông sạn ngang dày ≤ 10cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng (trường hợp lợp ngói được tính bù) | Đồng/m2 xây dựng | 828.000 |
|
| ||
66 | Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép Tường xây bao che bằng gạch, tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6 m, tường trần trong nhà bả ma tít sơn cao cấp. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít sơn Nền, sàn lát gạch ceramic loại tốt Bậc cầu thang mài granitô hoặc lát đá granit, lan can bằng gỗ nhóm 2 Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn ngoại cả tường nhóm 2 Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ | Đồng/m2 xây dựng | 7.095.000 |
MỨC BỒI THƯỜNG MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC
(Ban hành kèm theo Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)
TT | Công tác | Đơn vị tính | Mức bồi thường (đồng) |
1 | Công cày bừa | Đồng/m2 | 1.100 |
2 | Đào đất đắp tại chỗ | Đồng/m3 | 84.000 |
3 | Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu > 1,5 m; diện tích ao ≤ 100 m2 | Đồng/m2 | 84.000 |
4 | Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤ 1,5 m; diện tích ao <= 100 m2 | Đồng/m2 | 69.000 |
5 | Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu > 1,5 m; diện tích ao > 100 và ≤ 300 m2 | Đồng/m2 | 55.000 |
6 | Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤ 1,5 m; diện tích ao > 100 và ≤ 300 m2 | Đồng/m2 | 41.000 |
7 | Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu > 1,5 m; diện tích ao > 300 m2 | Đồng/m2 | 32.000 |
8 | Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤ 1,5 m; diện tích ao > 300 m2 | Đồng/m2 | 25.000 |
9 | San ủi mặt bằng | Đồng/m3 | 15.000 |
10 | Cửa cổng hoa sắt có trang trí hoa văn | Đồng/m2 | 924.000 |
11 | Cửa cổng gỗ nhóm 2 có trang trí hoa văn | Đồng/m2 | 1.040.000 |
12 | Trụ xây gạch, tô trát bình thường | Đồng/m3 | 1.517.000 |
13 | Kết cấu bằng bê tông mác 200 | Đồng/m3 | 1.579.000 |
14 | Kết cấu bằng bê tông mác 150 | Đồng/m3 | 1.329.000 |
15 | Kết cấu bằng bê tông mác 100 | Đồng/m3 | 1.040.000 |
16 | Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích < 2 m3 | Đồng/m3 | 1.129.000 |
17 | Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <= 10 m3 | Đồng/m3 | 873.000 |
18 | Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích > 10 m3 | Đồng/m3 | 780.000 |
19 | Kè xếp đá hộc xanh | Đồng/m3 | 494.000 |
20 | Xây móng đá hộc xanh | Đồng/m3 | 1.015.000 |
21 | Xây móng gạch chỉ | Đồng/m3 | 1.338.000 |
22 | Xây tường gạch chỉ chiều cao tường < 4 m | Đồng/m3 | 1.449.000 |
23 | Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ≥ 4 m | Đồng/m3 | 1.483.000 |
24 | Xây tường gạch ống chiều cao tường < 4 m | Đồng/m3 | 1.436.000 |
25 | Xây tường gạch ống chiều cao tường ≥ 4 m | Đồng/m3 | 1.464.000 |
26 | Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang | Đồng/m3 | 740.000 |
27 | Bê tông nền đá dăm | Đồng/m3 | 862.000 |
28 | Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha cốt thép bê tông) | Đồng/m3 | 7.534.000 |
29 | Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha cốt thép bê tông) | Đồng/m3 | 7.317.000 |
30 | Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha cốt thép bê tông) | Đồng/m3 | 5.995.000 |
31 | Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha cốt thép bê tông) | Đồng/m3 | 7.534.000 |
32 | Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha cốt thép bê tông) | Đồng/m3 | 4.010.000 |
33 | Trát tường vữa XM , cao > 4 m | Đồng/m2 | 62.000 |
34 | Trát tường vữa XM , cao ≤ 4 m | Đồng/m2 | 56.000 |
35 | Trát trụ vữa XM | Đồng/m2 | 101.000 |
36 | Mài granitô | Đồng/m2 | 287.000 |
37 | Trát đá rửa | Đồng/m2 | 174.000 |
38 | Láng nền sàn đánh màu | Đồng/m2 | 42.000 |
39 | Quét vôi màu | Đồng/m2 | 10.000 |
40 | Quét vôi trắng | Đồng/m2 | 9.000 |
41 | Trần cót ép | Đồng/m2 | 199.000 |
42 | Trần tấm nhựa lam ri | Đồng/m2 | 279.000 |
43 | Trần lam ri gỗ nhóm 2 | Đồng/m2 | 1.574.000 |
44 | Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi) | Đồng/m2 | 986.000 |
45 | Trần lam ri gỗ nhóm 3 | Đồng/m2 | 823.000 |
46 | Trần lam ri gỗ nhóm 4, nhóm 5 | Đồng/m2 | 677.000 |
47 | Trần thạch cao (khoán gọn) | Đồng/m2 | 252.000 |
48 | Ốp tường gạch men | Đồng/m2 | 246.000 |
49 | Ốp trụ gạch men | Đồng/m2 | 289.000 |
50 | Ốp tường đá cẩm thạch | Đồng/m2 | 575.000 |
51 | Ốp trụ đá cẩm thạch | Đồng/m2 | 637.000 |
52 | Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 2 cao 0,8 m | Đồng/m2 | 1.013.000 |
53 | Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 3 cao 0,8 m | Đồng/m2 | 510.000 |
54 | Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ N3; 4) | Đồng/m2 | 208.000 |
55 | Mái nhà lợp ngói máy 22 v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 3) | Đồng/m2 | 380.000 |
56 | Mái nhà lợp ngói máy 22 v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 4) | Đồng/m2 | 323.000 |
57 | Mái nhà lợp ngói máy 22 v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 5; 6) | Đồng/m2 | 284.000 |
58 | Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng sắt hoặc gỗ nhóm 3) | Đồng/m2 | 317.000 |
59 | Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4) | Đồng/m2 | 270.000 |
60 | Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 5; 6) | Đồng/m2 | 226.000 |
61 | Ống buy (cống) fi 400 - 500, dài 0,8 m/ống | Đồng/cái | 470.000 |
62 | Ống buy (cống) fi > 500, dài 0,8 m/ống | Đồng/cái | 535.000 |
63 | Công lao động phổ thông | Đồng/công | 233.000 |
64 | Bả matít sơn tường, cột, dầm trần | Đồng/m2 | 39.000 |
65 | Sơn tường, cột, dầm trần không bả | Đồng/m2 | 30.000 |
66 | Nền lát gạch ceramic (chưa bao gồm bê tông nền) | Đồng/m2 | 178.000 |
67 | Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước | Đồng/m2 | 574.000 |
68 | Lan can, tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2 | Đồng/m2 | 1.480.000 |
69 | Cọc tre | Đồng/m2 | 12.000 |
HỆ SỐ CHỈNH
(Ban hành kèm theo Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)
Mức bồi thường trên được chỉnh hệ số đối với các khu vực sau:
STT | Địa phương | Hệ số điều chỉnh | |
1,3 | 1,15 | ||
1 | Huyện Minh Hóa | Các xã Trọng Hóa, Dân Hóa và Hóa Sơn Các bản Ón, Yên Hợp và Mò O Ồ Ồ thuộc xã Thượng Hóa | Xã Hóa Phúc |
2 | Huyện Tuyên Hóa | Thôn Đồng Phú thuộc xã Đồng Hóa Thôn Kim Tiến thuộc xã Kim Hóa | Các xã Lâm Hóa, Ngư Hóa và Cao Quảng |
3 | Thị xã Ba Đồn | Các thôn Cồn Nâm, Tân Định, Minh Hà, Đông Thành và Minh Tiến thuộc xã Quảng Minh | Thôn Công Hòa thuộc xã Quảng Trung Thôn Tiên Xuân thuộc xã Quảng Tiên |
4 | Huyện Bố Trạch | Các xã Tân Trạch và Thượng Trạch Bản Rào Con thuộc Thị trấn Phong Nha | Các xã Lâm Trạch và Liên Trạch Bản Khe Ngát thuộc Thị trấn Nông trường Việt Trung |
5 | Huyện Quảng Ninh | Các bản Hôi Rấy, Nước Đắng, Sắt, Ploang, Rìn Rìn, Dốc Mây và thôn Tân Sơn thuộc xã Trường Sơn | Xã Trường Xuân và các thôn bản còn lại của xã Trường Sơn |
6 | Huyện Lệ Thủy |
| Các xã Ngân Thủy, Lâm Thủy và Kim Thủy |
- 1Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 27/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 01/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2022
- Ngày hết hiệu lực: 09/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực