- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 6Quyết định 187/2007/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Quyết định 04/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
- 10Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 02/2009/TT-BTNMT quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 47/2011/TT-BTNMT quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Luật tài nguyên nước 2012
- 14Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 05 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 367/TTr-TNMT-CCBVMT ngày 14 tháng 01 năm 2014 và Công văn số 1862/TNMT-CCBVMT ngày 31 tháng 3 năm 2014 về ban hành Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1152/STP-VB ngày 11 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Xác định và tính toán lưu lượng các nguồn xả nước thải:
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm đo đạc, quan trắc, thống kê để tính toán, xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng và đặc tính nước thải cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực hiện dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân Thành phố có những quy định riêng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, rạch
TT | Sông, rạch | Đoạn | Loại | Qtb (m3/s) | Vị trí đo | Hệ số Kq | ||
2013-2015 | 2016-2020 | 2021 trở đi | ||||||
A. CÁC TUYẾN SÔNG CHÍNH | ||||||||
01 | Sài Gòn | Từ thượng nguồn đến cầu Phú Long | A | A | A | 316,5 | Cầu Phú Cường | 1,1 |
Từ cầu Phú Long đến cầu Bình Phước | B | B | A |
|
| 1,1 | ||
Từ cầu Bình Phước đến hợp lưu sông Đồng Nai | B | B | B | 341,6 | Cửa sông Sài Gòn | 1,1 | ||
02 | Đồng Nai | Từ thượng nguồn đến cửa dưới sông Tắc | A | A | A | 440,2 | Phà Cát Lái (tham khảo) | 1,1 |
Từ cửa dưới sông Tắc đến phà Cát Lái | B | A | A | 440,2 | Phà Cát Lái | 1,1 | ||
Từ phà Cát Lái đến hợp lưu sông Sài Gòn | B | B | B | 440,2 | Phà Cát Lái | 1,1 | ||
03 | Nhà Bè | Từ mũi Đèn đỏ đến phà Bình Khánh | B | B | B | 777,5 | Tổng kho Xăng dầu Nhà Bè | 1,2 |
04 | Soài Rạp | Từ phà Bình Khánh đến cửa Soài Rạp | B | B | B | 277,5 | KCN Hiệp Phước | 1,1 |
05 | Lòng Tàu - Ngã Bảy | Toàn tuyến | B | B | B | 525,1 | Bến đò Nhơn Trạch | 1,2 |
06 | Đồng Tranh - Gò Gia | Toàn tuyến | B | B | B |
|
| 1,1 |
07 | Thị Vải - Cái Mép | Toàn tuyến | B | B | B | 243 | Gò Dầu (tham khảo) | 1,1 |
B. HỆ THỐNG THỦY LỢI KÊNH ĐÔNG | ||||||||
08 | Các tuyến kênh cấp | Toàn bộ | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
09 | Các tuyến kênh tiêu | Toàn bộ | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
10 | Các tuyến kênh tưới tiêu kết hợp | Toàn bộ | B | A | A | < 50 |
| 0,9 |
C. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG PHÍA BẮC THÀNH PHỐ | ||||||||
11 | Rạch Thái Thai | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
12 | Rạch Bò Cạp | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
13 | Rạch Sơn | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
14 | Rạch Bến Mương | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
15 | Rạch Láng The | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
16 | R. Bàu Nhum - rạch Kè | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
17 | Sông Lu | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
18 | Rạch Hàng Mớp | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
19 | Rạch Dứa | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
20 | Rạch Ròng Trâu | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
21 | Sông Dương Đa | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
22 | Kênh Địa Phận | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
23 | Kênh Xáng - Rạch Tra | Toàn tuyến | A | A | A | - 2,2 | Cửa rạch Tra | 0,9 |
24 | R. Bà Hồng - Cầu Mênh | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
25 | Rạch Cầu Võng | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
26 | Rạch Hóc Môn | Toàn tuyến | B | B | A | < 50 |
| 0,9 |
27 | Kênh Trần Quang Cơ | Toàn tuyến | B | B | A | < 50 |
| 0,9 |
28 | Rạch Bến Cát | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
D. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG PHÍA TÂY THÀNH PHỐ | ||||||||
29 | Kênh Thầy Cai | Toàn tuyến | B | B | A | < 50 |
| 0,9 |
30 | Kênh An Hạ | Toàn tuyến | B | B | A | 1,1 | Cầu An Hạ | 0,9 |
31 | Kênh Cầu Xáng | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
32 | Kênh sông Ranh (giáp Long An) | Từ kênh Thầy Cai đến Tỉnh lộ 10 | B | B | A | < 50 |
| 0,9 |
Từ Tỉnh lộ 10 đến giáp ranh Long An | B | B | B | < 50 |
| 0,9 | ||
33 | Kênh Trung ương - Cầu Bông | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
34 | Kênh Liên vùng | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
35 | Rạch Mòi Heo | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
36 | Kênh dọc Tỉnh lộ 10 | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
37 | Kênh Xáng ngang | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
38 | Kênh A | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
39 | Kênh B | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
40 | Kênh C | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
41 | Rạch Nước lên | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
42 | Sông Chợ Đệm | Từ cầu Bình Điền đến giáp ranh tỉnh Long An | B | B | B | 3,88 | Cầu Bình Điền | 0,9 |
43 | Rạch Bà Gốc | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
44 | Rạch Ông Thoàn | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
45 | Rạch Ông Đồ | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
E. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ | ||||||||
46 | Rạch Vĩnh Bình | Toàn tuyến | B | B | A | < 50 |
| 0,9 |
47 | Kênh Ba Bò | Toàn tuyến | B | B | A | < 50 |
| 0,9 |
48 | Rạch Gò Dưa | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
49 | Rạch Ông Đầu-rạch Đĩa | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
50 | Rạch Chiếc | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
51 | Rạch Đường xuống | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
52 | Sông Bến đò lớn | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
53 | Sông Ông Nhiêu | Toàn tuyến | B | A | A | < 50 |
| 0,9 |
54 | Rạch Trau Trảu | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
55 | Rạch Gò Công | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
56 | Suối Cái | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
57 | Suối Xuân Trường | Toàn tuyến | B | A | A | < 50 |
| 0,9 |
58 | Suối Nhum | Toàn tuyến | B | A | A | < 50 |
| 0,9 |
59 | Sông Tắc | Toàn tuyến | A | A | A | <200 |
| 1,0 |
60 | Rạch Cây Cam | Toàn tuyến | A | A | A | < 50 |
| 0,9 |
61 | Sông Kinh | Toàn tuyến | B | A | A | < 50 |
| 0,9 |
62 | Rạch Bà Cua | Toàn tuyến | B | A | A | < 50 |
| 0,9 |
63 | Rạch Giồng Ông Tố | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
64 | Rạch Cá Trê | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
65 | Rạch Kỳ Hà | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
Đ. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG TRUNG TÂM THÀNH PHỐ | ||||||||
66 | Kênh 19/5 | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
67 | Kênh Nước Đen | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
68 | Kênh Tham Lương | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
69 | Sông Lái Thiêu - Vàm Thuật | Toàn tuyến | B | B | B | 5,34 | Cầu Tứ Quý | 0,9 |
70 | Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè | Toàn tuyến | B | B | B | -0,3 | Cửa kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè | 0,9 |
71 | Rạch Lăng | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
72 | Rạch Văn Thánh | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
73 | Kênh Tàu Hũ | Toàn tuyến | B | B | B | -22,34 | Cầu Nguyễn Tri Phương | 0,9 |
74 | Kênh Bến Nghé | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
75 | Kênh Đôi-Tẻ | Toàn tuyến | B | B | B | -41,41 | Cầu Chánh Hưng | 0,9 |
76 | Kênh Tân Hóa - Lò Gốm | Toàn tuyến | B | B | B | -0,02 | Cửa kênh Tân Hóa - Lò Gốm | 0,9 |
77 | Kênh Hàng Bàng | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
78 | Rạch Nước Lên | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
79 | Sông Chợ Đệm | Từ cầu Bình Điền đến ngã 3 sông Cần Giuộc | B | B | B | -52,67 | Bến Phú Định | 1,0 |
G. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG PHÍA NAM THÀNH PHỐ | ||||||||
80 | Sông Cần Giuộc | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
81 | Rạch Cầu Gia | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
82 | Rạch Bà Tàng | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
83 | Rạch Bà Lớn | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
84 | Rạch Ông Chồm | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
85 | Rạch Xóm Củi - Gò Nổi | Toàn tuyến | B | B | B | -10,98 | Cầu Hiệp Ân 1 | 0,9 |
86 | Rạch Bà Lào | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
87 | Sông Ông Lớn | Toàn tuyến | B | B | B | 22,83 | Cầu Ông Lớn | 0,9 |
88 | Rạch Cây Khô | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
89 | Rạch Tắc Bến Rô | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
90 | Sông Long Kiển | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
90 | Rạch Tôm | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
91 | Sông Rạch Dơi | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
92 | Sông Đông Điền | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
93 | Rạch Thầy Tiêu | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
94 | Rạch Cả Cấm | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
95 | Rạch Đĩa | Toàn tuyến | B | B | B | < 50 |
| 0,9 |
96 | Sông Phú Xuân | Toàn tuyến | B | B | B | 95,3 | Cầu Phú Xuân | 1,0 |
97 | Sông Mương Chuối | Toàn tuyến | B | B | B | 23,99 | Cầu trên đường Nguyễn Bình | 0,9 |
Ghi chú: Qtb là giá trị trung bình của lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn quốc gia) (các tháng 2, 3, 4). Các giá trị lưu lượng âm đặc trưng cho lưu lượng triều chi phối trên sông.
Đối với các sông, suối, kênh, rạch không thuộc bảng phân vùng nêu trên nhưng nếu có số liệu về lưu lượng trung bình từ ba (03) năm liên tiếp trở lên (nguồn số liệu được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận) và mục đích sử dụng nguồn nước thì áp dụng phân vùng theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành về nước thải. Trong trường hợp không có số liệu về lưu lượng của các sông, suối, kênh, rạch nhỏ thì áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải Kq = 0,9.
2. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao
Các hồ, ao hiện có trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đều có dung tích nhỏ dưới 10 triệu m3 nên áp dụng hệ số Kq = 0,6.
Nước thải xả vào các hồ Kỳ Hòa, Đầm Sen, hồ trong công viên Hoàng Văn Thụ và các hồ, ao nước ngọt khác phải đảm bảo tiêu chuẩn cột A trong các QCVN tương ứng về nước thải.
Nước thải xả vào các hồ, ao vùng nước lợ, mặn phải đảm bảo tiêu chuẩn cột B trong các QCVN tương ứng về nước thải.
3. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là vùng biển ven bờ
Các nguồn xả thải vào vùng nước biển ven bờ ở huyện Cần Giờ áp dụng tiêu chuẩn xả thải cột A (nguồn nước dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước) với hệ số Kq = 1.
4.1. Nguồn tiếp nhận loại A trong bảng phân vùng được nêu ở mục 1 được hiểu theo nguyên tắc yêu cầu khắt khe nhất về giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi xả thải vào môi trường. Áp dụng cột A trong bảng phân vùng nêu trên tương ứng với cột A trong QCVN 40:2011/BTNMT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải. Với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải có cách ghi khác cột A được hiểu theo nguyên tắc trên. Đồng thời áp dụng tiêu chuẩn cột A đối với trường hợp sau:
- Nguồn tiếp nhận nước thải là các sông, suối, kênh, rạch, hồ ao với mục đích sử dụng nước là "Nguồn nước sinh hoạt" - nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý thành nước sạch một cách kinh tế;
- Nguồn tiếp nhận là sông, suối, kênh, rạch, hồ ao với mục đích sử dụng nước cho thể thao, giải trí dưới nước hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Nguồn tiếp nhận là các sông, suối, kênh, rạch, hồ ao hiện nay với mục đích sử dụng nước không thuộc "Nguồn nước sinh hoạt" nhưng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận sử dụng làm "Nguồn nước sinh hoạt" hoặc dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản;
- Các nguồn nước thải xả thải vào các sông, suối, kênh, rạch nếu xác định nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng là sông Đồng Nai đoạn từ cửa dưới nhánh sông Tắc 500m trở lên thượng nguồn; sông Sài Gòn đoạn từ cầu Phú Long trở lên thượng nguồn; các kênh trục cấp nước thuộc hệ thống thủy lợi Kênh Đông;
- Các nguồn xả thải ra sông Đồng Nai đoạn từ cửa dưới nhánh sông Tắc ra đến hợp lưu với sông Sài Gòn tại Mũi Đèn đỏ có lưu lượng xả thải > 5.000 m3/ngày đêm (để bảo vệ an toàn cho vùng đệm nguồn loại A trên sông Đồng Nai);
- Các nguồn xả thải ra sông Sài Gòn đoạn từ cầu Phú Long đến cầu Bình Phước có lưu lượng xả thải > 5.000 m3/ngày đêm (để bảo vệ an toàn cho vùng đệm nguồn loại A trên sông Sài Gòn).
4.2. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf) và hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận (Kq) và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải (Cmax) được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kết quả dự án: Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sông Thương, đề xuất biện pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thương tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 5Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 6Quyết định 187/2007/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Quyết định 04/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
- 10Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 02/2009/TT-BTNMT quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 47/2011/TT-BTNMT quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Luật tài nguyên nước 2012
- 14Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 15Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kết quả dự án: Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sông Thương, đề xuất biện pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thương tỉnh Bắc Giang
- 17Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 18Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 19Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 20Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 16/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: 01/06/2014
- Số công báo: Số 32
- Ngày hiệu lực: 16/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết