- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 02/2009/TT-BTNMT quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 39/2010/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 47/2011/TT-BTNMT quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tài nguyên nước 2012
- 7Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 8Luật bảo vệ môi trường 2014
- 9Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10Thông tư 13/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 12/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 11/2015/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Thông tư 77/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Thông tư 67/2015/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Thông tư 65/2015/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 17Thông tư 04/2016/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2017/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 21 tháng 11 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 01-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 12-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy;
Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 13-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm;
Căn cứ Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
Căn cứ Thông tư số 67/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới biển;
Căn cứ Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 665/TTr-STNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định về phân vùng các nguồn nước mặt, nước biển ven bờ để tiếp nhận các nguồn nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Đối với nước thải có tính chất đặc thù theo các lĩnh vực, ngành công nghiệp của một số hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có Quy chuẩn riêng thì áp dụng theo Quy chuẩn đó trên cơ sở có sự kết hợp với Quy định này.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý có liên quan đến tài nguyên và môi trường nước, các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước mặt, nước biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ và ký hiệu
Các thuật ngữ, ký hiệu trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Các nguồn nước thải: Là nguồn nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; các cơ sở y tế; các trang trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; nước thải sinh hoạt; các hoạt động nuôi trồng thủy sản và các hoạt động khác.
2. Nguồn tiếp nhận nước thải: Là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, sông, suối, kênh, rạch, mương; hồ, ao; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
3. C: Là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải được quy định trong tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải (mg/l).
4. F: Là lưu lượng nguồn nước thải.
5. Cmax: Là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải (mg/l).
6. Q: Lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, rạch tiếp nhận nguồn nước thải (m3/s).
7. V: Dung tích hồ, ao tiếp nhận nguồn nước thải (m3).
8. Kq: Là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải.
9. Kf: Là hệ số theo lưu lượng nguồn nước thải.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Điều 4. Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với nguồn nước mặt
1. Việc xả nước thải vào hệ thống các sông, suối, kênh rạch; hồ, ao được áp dụng chi tiết theo bảng phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh rạch; hồ, ao tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Nguồn tiếp nhận loại A trong bảng phân vùng được nêu trong các bảng phụ lục được hiểu theo nguyên tắc yêu cầu khắt khe nhất về giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi xả thải vào môi trường. Áp dụng cột A trong các bảng phụ lục phân vùng đính kèm tương ứng với cột A trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải. Với các tiêu chuẩn, quy chuẩn Quốc gia về nước thải có cách ghi khác cột A được hiểu theo nguyên tắc trên. Đồng thời áp dụng tiêu chuẩn cột A đối với trường hợp sau:
a) Nguồn tiếp nhận nước thải là các sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa với mục đích sử dụng nước là “Nguồn nước sinh hoạt” - nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý nước sinh hoạt một cách kinh tế;
b) Nguồn tiếp nhận là sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa với mục đích sử dụng nước cho thể thao, giải trí dưới nước, bảo vệ cảnh quan đô thị hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Nguồn tiếp nhận là các sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa hiện nay với mục đích sử dụng nước không thuộc “Nguồn nước sinh hoạt” nhưng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận sử dụng làm “Nguồn nước sinh hoạt” hoặc dùng cho mục đích thể thao, giải trí dưới nước, bảo vệ cảnh quan hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản;
d) Nguồn tiếp nhận là sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa ở thượng nguồn của nguồn tiếp nhận nước thải loại A.
3. Đối với các sông, suối, kênh, rạch; hồ, ao không thuộc bảng phụ lục phân vùng đính kèm nhưng nếu có số liệu về giá trị trung bình lưu lượng/dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (nguồn số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn) và mục đích sử dụng nguồn nước thì áp dụng phân vùng theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải hiện hành. Trường hợp không có số liệu về lưu lượng/dung tích của các sông, suối, kênh, rạch; hồ, ao thì có thể áp dụng hệ số Kq = 0,9 (ứng với sông, suối, kênh, rạch) và Kq = 0,6 (ứng với hồ, ao).
Điều 5. Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với vùng nước biển ven bờ
1. Các nguồn xả thải vào vùng nước biển ven bờ áp dụng tiêu chuẩn xả thải cột A (nguồn nước dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước) với hệ số Kq = 1.
2. Nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển, yêu cầu phải thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo quy định trước khi xả vào hệ thống thu gom, thoát nước chung của khu vực hoặc tái sử dụng cho hoạt động của đơn vị.
Điều 6. Quan trắc, thống kê, đo đạc xác định lưu lượng nguồn thải
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm quan trắc, thống kê, đo đạc để tính toán, xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng và đặc tính nước thải cho cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ độ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy định của pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực hiện dự án và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận có quy định riêng.
1. Công thức tính toán:
Cmax = C x Kq x Kf
Cmax = C x K (tính toán đối với nước thải sinh hoạt theo QCVN 14:2008/BTNMT; trong đó K là hệ số tính đến quy mô, loại hình cơ sở).
2. Cách xác định hệ số Kf:
Giá trị hệ số Kf ứng với lưu lượng nguồn nước thải được xác định như sau:
Lưu lượng nguồn nước thải (F) (Đơn vị tính: m3/24h) | Giá trị hệ số Kf | Ký hiệu |
F ≤ 50 | 1,2 | Kf1 |
50 < F ≤ 500 | 1,1 | Kf2 |
500 < F ≤ 5.000 | 1,0 | Kf3 |
F > 5.000 | 0,9 | Kf4 |
Lưu lượng nguồn nước thải F được tính theo lưu lượng thải thực tế lớn nhất mà các Cơ sở phát sinh.
3. Cách xác định giá trị C:
a) Giá trị C được xác định căn cứ theo các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng từng loại hình sản xuất theo quy định.
b) Nguồn áp dụng là nguồn A hoặc B thì giá trị C theo các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường tương ứng xác định theo cột A hoặc cột B trong các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
4. Cách xác định hệ số Kq:
Hệ số Kq theo lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nước thải, trong đó:
- Kq = 0,9 nếu Q ≤ 50 m3/s.
- Kq = 1,0 nếu 50 < Q ≤ 200 m3/s.
- Kq = 1,1 nếu 200 < Q ≤ 500 m3/s.
- Kq = 1,2 nếu Q > 500 m3/s.
Hệ số Kq theo dung tích hồ, ao tiếp nhận nước thải, trong đó:
- Kq = 0,6 nếu V ≤ 10x106 m3.
- Kq = 0,8 nếu 10x106 m3 < V ≤ 100x106 m3.
- Kq = 1,0 nếu V > 100x106 m3.
5. Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải (hệ số Kq) và nguồn áp dụng đối với các nguồn nước mặt là các sông, suối, kênh, rạch; hồ, ao tiếp nhận nước thải đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được áp dụng như phụ lục kèm theo.
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp áp dụng quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, chăn nuôi tập trung áp dụng quy chuẩn QCVN 62- MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi nằm ở thượng nguồn của các vùng tiếp nhận cột A, yêu cầu phải thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo quy định trước khi xả vào nguồn nước hoặc tái sử dụng cho hoạt động của đơn vị.
1. Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận sẽ được điều chỉnh, thay thế hoặc bổ sung phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc khi có sự thay đổi của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường bắt buộc áp dụng.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ban Quản lý các Khu/Cụm công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, khó khăn đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
1. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, rạch:
TT | Tên sông, suối | Cấp sông | Đoạn sông | Cột | Hệ số Kq |
1 | Lưu vực sông Nước Mặn | ||||
1.1 | Sông Nước Mặn | Sông chính | Toàn tuyến | B | 0,9 |
2 | Lưu vực sông Lòng Sông | ||||
2.1 | Sông Lòng Sông | Sông chính | Từ thượng nguồn đến hồ Lòng Sông | A | 0,9 |
Từ hạ lưu hồ Lòng Sông đến cửa sông | B | 0,9 | |||
2.2 | Sông Tân Lễ | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
2.3 | Sông Cha Ra | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
2.4 | Sông Tân Can | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3 | Lưu vực sông Lũy | ||||
3.1 | Sông Lũy | Sông chính | Từ thượng nguồn đến đập Xuân Quang, TT. Chợ Lầu (tọa độ: X=1241516; Y=499198) | A | 0,9 |
Từ hạ lưu đập Xuân Quang đến cửa sông | B | 0,9 | |||
3.2 | Suối Bay | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3.3 | Sông Cà Tót | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3.4 | Sông Ke Dun | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3.5 | Suối Ma Đế | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3.6 | Suối Ka Bu | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3.7 | Sông Ma Hý | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3.8 | Sông Cà Giây | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3.9 | Suối Cà Cấu | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
3.10 | Sông Mao | Cấp 1 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
3.11 | Sông Cầu Nam (Sông Tăm Ro) | Cấp 1 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
3.12 | Sông Mang | Cấp 2 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
3.12 | Sông Mương Cái Ma Giang | Cấp 2 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4 | Lưu vực sông Cái Phan Thiết | ||||
4.1 | Cái Phan Thiết | Sông chính | Từ thượng nguồn đến vị trí giao với kênh dẫn thủy lợi (tọa độ: X=1233525; Y=461511) (tên khác: Sông Quao) | A | 0,9 |
Từ vị trí giao với kênh dẫn thủy lợi đến cửa sông | B | 0,9 | |||
4.2 | Phụ lưu số 1 | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
4.3 | Suối Tràn | Cấp 1 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4.4 | Sông Thăng | Cấp 1 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4.5 | Suối Đá | Cấp 2 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4.6 | Suối Trao | Cấp 2 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4.7 | Sông Mương Yên | Cấp 1 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4.8 | Suối Bát | Cấp 2 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4.9 | Suối Sau | Cấp 3 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4.10 | Suối Ông Mười Ly | Cấp 2 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
4.11 | Sông Cạn | Cấp 1 | Từ thượng nguồn đến vị trí giao với kênh dẫn thủy lợi (tọa độ X=1236233; Y=465824) | A | 0,9 |
Từ vị trí giao với kênh dẫn thủy lợi đến hợp lưu với sông Cái Phan Thiết | B | 0,9 | |||
4.12 | Phụ lưu số 1 | Cấp 2 | Từ thượng nguồn đến vị trí giao với kênh dẫn thủy lợi (tọa độ X=1237644; Y=469206) | A | 0,9 |
Từ vị trí giao với kênh dẫn thủy lợi đến hợp lưu với sông Cạn | B | 0,9 | |||
4.13 | Phụ lưu số 2 | Cấp 2 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
5 | Lưu vực sông Cà Ty | ||||
5.1 | Cà Ty | Sông chính | Từ thượng nguồn đến đập Phú Hội (tọa độ X=1210495; Y=450677) | A | 0,9 |
Từ hạ lưu đập Phú Hội đến cửa sông | B | 0,9 | |||
5.2 | Sông Bà Bích | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
5.3 | Sông Bom Bi | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
5.4 | Sông Móng (Suối Sung) | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
5.5 | Sông Đa Mau | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
5.6 | Suối Vận | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
5.7 | Suối Lớn (Suối Linh) | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
5.8 | Suối Giàu | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
5.9 | Phụ lưu số 1 | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
5.10 | Suối Cẩm Hang | Cấp 1 | Từ thượng nguồn đến cản 18-2 (tọa độ: X=1212164; Y=449618) | A | 0,9 |
Cấp 1 | Từ cản 18-2 (tọa độ: X=1212164; Y=449618) đến hợp lưu sông Cà Ty | B | 0,9 | ||
5.11 | Sông Cát | Cấp 1 | Thượng nguồn đến vị trí đập Đồng Đế (tọa độ: X=1207249; Y=446502) | A | 0,9 |
Từ đập Đồng Đế (tọa độ: X=1207249; Y=446502) đến hợp lưu sông Cà Ty | B | 0,9 | |||
5.12 | Suối Tre | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
6 | Lưu vực sông Phan | ||||
6.1 | Sông Phan | Sông chính | Từ thượng nguồn đến vị trí lấy nước của Nhà máy nước Sông Phan | A | 0,9 |
Từ vị trí lấy nước của Nhà máy nước Sông Phan đến cửa sông | B | 0,9 | |||
6.2 | Suối Tom | Cấp 1 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
6.3 | Phụ lưu số 2 | Cấp 1 | Từ thượng nguồn đến hồ Tà Mon | A | 0,9 |
Từ hạ lưu hồ Tà Mon đến hợp lưu | B | 0,9 | |||
6.4 | Phụ lưu số 3 | Cấp 1 | Toàn tuyến | B | 0,9 |
6.5 | Phụ lưu số 4 | Cấp 1 | Từ thượng nguồn đến hồ Tân Lập | A | 0,9 |
Từ hạ lưu hồ Tân Lập đến hợp lưu với sông Phan | B | 0,9 | |||
6.6 | Phụ lưu số 5 | Cấp 1 | Từ thượng nguồn đến đập suối Ké (vị trí lấy nước NMN Tân Thuận theo quy hoạch), tọa độ: X=1192069; Y=434333) | A | 0,9 |
Từ hạ lưu đập suối Ké đến hợp lưu | B | 0,9 | |||
7 | Lưu vực sông Dinh | ||||
7.1 | Sông Dinh | Sông chính | Từ thượng nguồn đến đập Đá Dựng | A | 0,9 |
Từ hạ lưu đập Đá Dựng đến cửa sông | B | 0,9 | |||
7.2 | Suối Lạnh | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
7.3 | Phụ lưu số 2 | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
7.4 | Sông Giềng | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
7.5 | Suối Tượng | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
7.6 | Phụ lưu số 3 | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
8 | Lưu vực sông Cô Kiều | ||||
8.1 | Sông Cô Kiều | Sông chính | Từ thượng nguồn đến đập Cô Kiều | A | 0,9 |
Sông chính | Từ đập Cô Kiều đến cửa sông | B | 0,9 | ||
9 | Lưu vực suối Cầu Giá | ||||
9.1 | Suối Cầu Giá | Sông chính | Toàn tuyến | B | 0,9 |
10 | Lưu vực sông Đu Đủ | ||||
10.1 | Sông Đu Đủ | Sông chính | Toàn tuyến | B | 0,9 |
11 | Lưu vực sông La Ngà | ||||
11.1 | Sông La Ngà | Sông chính | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.2 | Sông Da S' Răng | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.3 | Suối Thi | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.4 | Sông Cầu Be | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.5 | Suối Gia Huỳnh | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.6 | Suối Chết | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.7 | Suối Các | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.8 | Sông Sa Loun | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.9 | Sông Da Tro | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.10 | Sông Lập Lài | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.11 | Suối Da To | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.12 | Sông Đa Mi | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.13 | Sông Đa Ri | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.14 | Suối Đa Rgai | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.15 | S. Đa Rgnao | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.16 | S. Đa Bru | Cấp 3 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.17 | S. Lăng Quăng | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.18 | Suối Kẻ | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.19 | Sông Ông Trường | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.20 | Sông Ba Thê | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.21 | Suối Trà Cấp | Cấp 2 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
11.22 | Suối Đam Vim | Cấp 1 | Toàn tuyến | A | 0,9 |
Ghi chú: *: Phân vùng loại A khi nhà máy nước Tân Thuận hoạt động.
2. Phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao:
TT | Tên hồ | Sông, suối | Xã | Dung tích (106m3) | Cột | Hệ số Kq |
| Lưu vực sông Nước Mặn | |||||
1 | Hồ Đá Bạc | Suối Đá Bạc | Vĩnh Hảo, H. Tuy Phong | 4,4 | A | 0,6 |
| Lưu vực sông Lòng Sông | |||||
2 | Hồ Phan Dũng | Lòng Sông | Phan Dũng, H. Tuy Phong | 11,212 | A | 0,8 |
3 | Hồ Lòng Sông | Lòng Sông | Phú Lạc, H. Tuy Phong | 36,88 | A | 0,8 |
| Lưu vực sông Lũy | |||||
4 | Hồ Cà Giây | Cà Giây | Bình An, H. Bắc Bình | 36,7 | A | 0,8 |
| Lưu vực sông Cái Phan Thiết | |||||
5 | Hồ Sông Quao | Sông Quao | Hàm Trí, H. Hàm Thuận Bắc | 73 | A | 0,8 |
6 | Hồ Sông Khán (Hồ Thuận Hòa) | Sông Khán | Thuận Hòa, H. Hàm Thuận Bắc | 1,988 | A | 0,6 |
7 | Hồ Suối Đá | Suối Đá | Hồng Sơn, H. Hàm Thuận Bắc | 8,2 | A | 0,6 |
| Lưu vực sông Cà Ty | |||||
8 | Hồ Sông Móng | Sông Móng | Mỹ Thạnh, H. Hàm Thuận Nam | 37,16 | A | 0,8 |
9 | Hồ Suối Thị | Suối Thị | Hàm Thạnh, H. Hàm Thuận Nam | 0,3 | A | 0,6 |
10 | Hồ Đu Đủ | Phú Sung | Hàm Minh, H. Hàm Thuận Nam | 3,6 | A | 0,6 |
11 | Hồ Cẩm Hang | Suối Cẩm Hang | Hàm Hiệp, H. Hàm Thuận Nam | 1,2 | A | 0,6 |
| Lưu vực sông Dinh | |||||
12 | Hồ Sông Dinh 3 | Sông Dinh | H. Hàm Tân | 58,13 | A | 0,8 |
| Lưu vực sông Phan | |||||
13 | Hồ Tà Mon | Suối Lạnh | Tân Lập, H. Hàm Thuận Nam | 0,5 | A | 0,6 |
14 | Hồ Tân Lập | Suối Ông Bĩnh | Tân Lập, H. Hàm Thuận Nam | 1,2 | A | 0,6 |
| Vùng phụ cận lưu vực sông Phan | |||||
15 | Hồ Núi Đất | Suối Sâu | Tân Hải, TX. LaGi | 5,4 | A | 0,6 |
| Lưu vực sông La Ngà | |||||
16 | Hồ Hàm Thuận (thủy điện) | Sông La Ngà | Đa Mi, H. Hàm Thuận Bắc | 695 | A | 1,0 |
17 | Hồ Đa Mi (thủy điện) | Sông La Ngà | Đa Mi, H. Hàm Thuận Bắc | 140,8 | A | 1,0 |
18 | Hồ Datrian | Suối Datrian | La Dạ, H. Hàm Thuận Bắc | 0,143 | A | 0,6 |
19 | Hồ Saloun | Suối Saloun | Đông Giang, H. Hàm Thuận Bắc | 0,962 | A | 0,6 |
20 | Hồ Biển Lạc (Lăng quăng) | Sông La Ngà | Gia An, H. Tánh Linh | 24,8 | A | 0,8 |
21 | Hồ DaGuiry | Suối Daguiry | La Dạ, H. Hàm Thuận Bắc | 4,936 | A | 0,6 |
22 | Hồ Trà Tân | Suối Chết | Tân Hà, H. Đức Linh | 3,9 | A | 0,6 |
- 1Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 2Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Kế hoạch 2650/KH-UBND năm 2018 về điều tra, thống kê nguồn thải trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 02/2009/TT-BTNMT quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 39/2010/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 47/2011/TT-BTNMT quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tài nguyên nước 2012
- 7Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về phân vùng môi trường nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 8Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 9Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Luật bảo vệ môi trường 2014
- 11Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 12Thông tư 13/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 12/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Thông tư 11/2015/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Thông tư 77/2015/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Thông tư 67/2015/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18Thông tư 65/2015/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 19Thông tư 04/2016/TT-BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 21Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 22Kế hoạch 2650/KH-UBND năm 2018 về điều tra, thống kê nguồn thải trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 23Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 37/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết