- 1Quyết định 153/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước do Bộ Y Tế- Bộ Nội Vụ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Quy định kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 3 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở Y tế nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Việc thực hiện chế độ hỗ trợ kinh phí đào tạo, thu hút nguồn nhân lực theo Quyết định này được áp dụng thanh toán kể từ ngày 01/01/2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2011-2020, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định chính sách của tỉnh Sóc Trăng trong việc hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Sóc Trăng giai đoạn năm 2011 - 2020, trừ trường hợp cử tuyển.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cá nhân được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí đào tạo, chi phí thu hút nguồn nhân lực và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ đào tạo, thu hút
1. Đối tượng áp dụng được hỗ trợ đào tạo:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị ngành y tế:
- Có quyết định cử đi đào tạo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ các bằng cấp chuyên môn, thâm niên công tác theo quy định;
- Có thành tích học tập tốt, thể hiện qua kết quả các khóa học trước đó.
b) Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Sóc Trăng đang được đào tạo theo địa chỉ sử dụng các ngành y, dược ở trình độ đại học và học sinh được tuyển vào trường đại học theo hệ chính quy.
c) Các đối tượng nêu tại Điểm a, b, Khoản 1, Điều này có cam kết phục vụ ít nhất là 05 năm tại tỉnh Sóc Trăng theo điều động, phân công của ngành y tế.
2. Đối tượng được hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực:
a) Tất cả những người từ địa phương khác là Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa I và chuyên khoa II, Thạc sĩ, Tiến sĩ, Phó Giáo sư, Giáo sư, thuộc lĩnh vực y tế về công tác tại tỉnh. Trừ loại hình quản lý y tế thực hiện theo chế độ hiện hành.
b) Học sinh phổ thông trong và ngoài tỉnh tốt nghiệp đại học hệ chính quy mà không phải đối tượng hỗ trợ đào tạo từ ngân sách tỉnh.
HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, KINH PHÍ THU HÚT NHÂN LỰC
Điều 3. Hỗ trợ chi phí đào tạo
1. Hỗ trợ chi phí đóng học phí:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học thuộc diện chi tiêu chính thức (thi đỗ theo chỉ tiêu): Hỗ trợ chi phí đóng học phí bằng 100% theo hóa đơn thu học phí. Ngoài ra còn được hưởng hỗ trợ các khoản chi phí mua tài liệu học tập, thuê chỗ nghỉ theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
b) Đối với các đối tượng được chọn đưa vào đào tạo theo hình thức đào tạo theo địa chỉ sử dụng: hỗ trợ chi phí đóng học phí bằng 50% theo hóa đơn tiền đóng học phí.
c) Đối với học sinh phổ thông được tuyển vào trường đại học theo hệ chính quy cam kết phục vụ tại tỉnh Sóc Trăng: hỗ trợ như đối với học sinh cử tuyển (kể cả học phí và các khoản chi phí hỗ trợ khác).
2. Hỗ trợ sau khi tốt nghiệp:
Tất cả các cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế được chọn đi học sau đại học về chuyên môn thuộc lĩnh vực điều trị và dự phòng (không áp dụng cho đối tượng học về quản lý), sau khi có Bằng tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) thì được hỗ trợ ở mức:
a) Thạc sĩ hoặc Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa I: 30.000.000 đồng/người;
b) Tiến sĩ hoặc Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa II: 50.000.000 đồng/người.
3. Đối tượng nêu tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Quy định này nếu sau khi tốt nghiệp không thực hiện đúng cam kết phải chịu trách nhiệm bồi thường kinh phí với mức gấp 1,5 lần kinh phí đã được hỗ trợ, trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày cơ quan chức năng có quyết định yêu cầu bồi thường kinh phí.
Điều 4. Hỗ trợ chi phí thu hút nguồn nhân lực
2. Đối với cán bộ, công chức ngoài tỉnh có học hàm, học vị là Giáo sư; Phó Giáo sư; Tiến sĩ; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa II tuổi đời không quá 50 tuổi và Thạc sĩ; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa I tuổi đời không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ, có đủ sức khỏe, về công tác tại tỉnh Sóc Trăng theo yêu cầu của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và có cam kết với Giám đốc Sở Y tế và Sở Nội vụ thời gian công tác từ 05 năm trở lên, được hưởng chế độ thu hút nhân lực, cụ thể như sau:
a) Hưởng trợ cấp 01 lần sau khi nhận nhiệm vụ (nếu 01 người có đủ nhiều tiêu chuẩn hưởng trợ cấp thì được hưởng mức tiêu chuẩn cao nhất):
- Đối với người có trình độ Thạc sĩ hoặc Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa I: 100.000.000 đồng/người;
- Đối với người có trình độ Tiến sĩ hoặc Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa II: 200.000.000 đồng/người.
b) Được hưởng chính sách nhà ở của người thu nhập thấp; nhà ở cho cán bộ công chức, viên chức.
d) Đối với người ngoài tỉnh nếu có chồng; vợ; con ruột có nhu cầu đến công tác tại tỉnh Sóc Trăng thì sẽ được ưu tiên bố trí công tác theo trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo.
3. Các đối tượng nêu tại khoản 1, 2 của Điều này nếu không thực hiện đúng cam kết (công tác dưới 05 năm tự ý nghỉ việc) phải chịu trách nhiệm bồi thường kinh phí với mức gấp 1,5 lần kinh phí đã được hỗ trợ trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày cơ quan chức năng có quyết định yêu cầu bồi thường kinh phí.
Điều 5. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Sóc Trăng được áp dụng thanh toán cho các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01/01/2011.
Điều 6. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút nguồn nhân lực ngành y tế được cấp về Sở Y tế. Hàng năm, Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh gửi về Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt. Các thủ tục thanh, quyết toán thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 7. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ban ngành có liên quan hướng dẫn chi tiết việc thực hiện chính sách này. Trong quá trình thực hiện, nếu cần thay đổi, bổ sung hay hủy bỏ bất kỳ Điều, Khoản nào trong Quy định này, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- 1Quyết định 122/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực ngành y tế Nghệ An giai đoạn 2007 - 2010 và những năm tiếp theo do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Nghị quyết 48/2014/NQ-HĐND phê chuẩn đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2020
- 3Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 71/2015/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nhân lực y tế về làm việc tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2015 - 2020
- 5Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định Chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực ngành y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1747/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nhánh đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Y tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 7Quyết định 1203/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nhánh đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Y tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
- 1Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Quy định kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND
- 1Quyết định 153/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước do Bộ Y Tế- Bộ Nội Vụ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 122/2007/QĐ-UBND về chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực ngành y tế Nghệ An giai đoạn 2007 - 2010 và những năm tiếp theo do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 48/2014/NQ-HĐND phê chuẩn đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2020
- 10Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020
- 11Quyết định 71/2015/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nhân lực y tế về làm việc tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2015 - 2020
- 12Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định Chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực ngành y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 1747/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nhánh đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Y tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 14Quyết định 1203/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nhánh đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Y tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2013
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 16/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Quách Việt Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực