Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1583/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2017 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị 08/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thúc đẩy hoạt động và tăng cường quản lý thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 562/QĐ-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Đề án chuyển chức năng thanh toán tiền giao dịch Trái phiếu Chính phủ từ ngân hàng thương mại sang Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 46/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động thanh toán giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định Quy trình thanh toán tiền giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, tổ chức thanh toán tiền trực tiếp và tổ chức thanh toán tiền gián tiếp đối với giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1583/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Quy trình này hướng dẫn hoạt động thanh toán tiền tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi tắt là trái phiếu Chính phủ) niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán.
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam;
- Tổ chức thanh toán tiền trực tiếp và tổ chức thanh toán tiền gián tiếp đối với giao dịch trái phiếu Chính phủ niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán.
III. Các từ viết tắt và một số khái niệm sử dụng trong Quy trình
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: NHNN;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Sở Giao dịch NHNN;
- Kho bạc Nhà nước: KBNN;
- Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam: VSD;
- Ngân hàng thành viên thanh toán: NH TVTT;
- Phòng Kế toán Sở Giao dịch NHNN: Phòng Kế toán;
- Phòng Thanh toán liên ngân hàng Sở Giao dịch NHNN: Phòng TTLNH;
- Trái phiếu Chính phủ: TPCP;
- Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng: Hệ thống TTLNH;
- Thông tư số 46/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động thanh toán giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương: Thông tư 46/2017/TT-BTC;
- Lệnh thanh toán tiền giao dịch TPCP là một tin điện do thành viên, đơn vị thành viên hệ thống TTLNH lập và sử dụng để thực hiện một giao dịch thanh toán tiền giao dịch TPCP trong hệ thống TTLNH;
- Lệnh thanh toán Có là lệnh thanh toán của đơn vị khởi tạo lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị khởi tạo lệnh một khoản tiền xác định và ghi Có tài khoản của khách hàng mở tại đơn vị nhận lệnh khoản tiền đó;
- Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam, được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được VSD chấp thuận trở thành thành viên lưu ký;
- Tổ chức mở tài khoản trực tiếp là tổ chức mở tài khoản lưu ký chứng khoán trực tiếp tại VSD và sử dụng các dịch vụ lưu ký, thanh toán của VSD trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ với VSD;
- Ngân hàng thành viên thanh toán là ngân hàng thương mại có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sở giao dịch NHNN và là thành viên trực tiếp của hệ thống TTLNH, thực hiện chức năng thanh toán tiền giao dịch TPCP cho các tổ chức thanh toán tiền gián tiếp và (hoặc) cho chính mình.
IV. Các tổ chức tham gia trong Quy trình thanh toán tiền giao dịch TPCP tại NHNN
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Là ngân hàng thanh toán giao dịch TPCP, thực hiện chức năng thanh toán tiền cho các giao dịch TPCP trên Sở giao dịch chứng khoán thông qua tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao của hệ thống TTLNH;
- Thực hiện thanh toán tiền giao dịch TPCP theo lệnh chuyển tiền của NH TVTT bên mua / tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp sau khi đã đối chiếu khớp đúng với dữ liệu về nghĩa vụ thanh toán tiền (dữ liệu thanh toán tiền) từ VSD;
- Trao đổi, xác thực, đối chiếu các thông tin về thanh toán tiền giao dịch TPCP với VSD;
- Thực hiện hỗ trợ thanh toán tiền cho NH TVTT, thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại, tổ chức mở tài khoản trực tiếp là ngân hàng thương mại thông qua nghiệp vụ thấu chi, cho vay qua đêm theo quy định hiện hành của NHNN để khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt vốn trong thanh toán qua hệ thống TTLNH;
- Thực hiện giám sát hệ thống thanh toán tiền giao dịch TPCP.
2. Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Lập và gửi Thông báo thanh toán tiền/TPCP cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, KBNN;
- Lập và gửi Thông báo thanh toán tiền giao dịch TPCP cho NH TVTT.
- Lập và gửi Bảng tổng hợp dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP cho Sở Giao dịch NHNN;
- Trao đổi, xác thực, đối chiếu các thông tin về thanh toán tiền giao dịch TPCP với Sở Giao dịch NHNN;
- Thực hiện chuyển giao TPCP ngay khi nhận được thông báo kết quả thanh toán tiền giao dịch TPCP từ Sở Giao dịch NHNN.
3. Các tổ chức thanh toán tiền
3.1. Tổ chức thanh toán tiền trực tiếp
Tổ chức thanh toán tiền trực tiếp bao gồm Sở Giao dịch NHNN, NH TVTT, thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại, tổ chức mở tài khoản trực tiếp là ngân hàng thương mại và KBNN. Tổ chức thanh toán tiền trực tiếp sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sở Giao dịch NHNN để thanh toán tiền cho các giao dịch TPCP thông qua hệ thống TTLNH.
3.2. Tổ chức thanh toán tiền gián tiếp
Tổ chức thanh toán tiền gián tiếp bao gồm công ty chứng khoán là thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp không phải là ngân hàng thương mại và VSD. Tổ chức thanh toán tiền gián tiếp mở tài khoản tại NH TVTT để thực hiện thanh toán tiền giao dịch TPCP của mình và khách hàng của mình.
V. Quy trình thanh toán tiền giao dịch TPCP tại NHNN
1. Sơ đồ Quy trình thanh toán tiền giao dịch TPCP
2. Trình tự thực hiện
2.1. Ngày T + 0 (Ngày giao dịch)
Bước 1: Sau khi kết thúc phiên giao dịch, VSD nhận kết quả giao dịch từ Sở Giao dịch chứng khoán, thực hiện kiểm tra số dư TPCP của các tài khoản bán và thực hiện phong tỏa số lượng trái phiếu bán.
Bước 2: VSD lập và gửi Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch TPCP cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, KBNN theo mẫu do VSD quy định.
2.2. Ngày T + 1 (Ngày thanh toán)
Bước 3: Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, KBNN gửi xác nhận kết quả giao dịch cho VSD dưới dạng chứng từ điện tử thông qua cổng giao tiếp điện tử/cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.
Bước 4: Sau khi thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, KBNN xác nhận giao dịch đúng, VSD sẽ lập và gửi Thông báo thanh toán TPCP/tiền giao dịch TPCP cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, KBNN và Thông báo thanh toán tiền giao dịch TPCP cho NH TVTT.
Bước 5: VSD lập, ký chữ ký điện tử và gửi Sở Giao dịch NHNN Bảng tổng hợp dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP theo Phụ lục 1 đính kèm Quy trình này (dữ liệu thanh toán tiền được gửi chi tiết theo từng giao dịch).
Bước 6: Sở Giao dịch NHNN nhận dữ liệu thanh toán tiền TPCP từ VSD. Hệ thống thực hiện xác thực chữ ký điện tử của VSD trên Bảng tổng hợp dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP do VSD gửi đến theo Phụ lục 1 đính kèm Quy trình này.
Bước 7: NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp gửi lệnh chuyển tiền thanh toán TPCP đến Sở Giao dịch NHNN để thanh toán tiền mua TPCP cho NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp. Lệnh chuyển tiền thanh toán giao dịch TPCP là Lệnh thanh toán Có trên hệ thống TTLNH, trong đó, ngoài các trường thông tin như lệnh chuyển tiền giá trị cao thông thường, Lệnh thanh toán Có thanh toán tiền giao dịch TPCP được bổ sung thêm các thông tin để phân biệt, nhận biết với các lệnh thanh toán khác. Trường hợp hệ thống TTLNH gặp sự cố, NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp có thể gửi Lệnh chuyển tiền thanh toán giao dịch TPCP dưới dạng Ủy nhiệm chi bằng giấy bao gồm trường thông tin theo quy định về mã định danh giao dịch do VSD cung cấp để đối chiếu.
Thời gian Sở Giao dịch NHNN nhận Lệnh thanh toán Có và Ủy nhiệm chi thanh toán tiền giao dịch TPCP là từ 09h00 đến 15h30 của ngày thanh toán.
Bước 8: Phòng Kế toán đối chiếu thông tin lệnh chuyển tiền thanh toán giao dịch TPCP của NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp với Bảng tổng hợp dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP do VSD gửi đến theo Phụ lục 1 đính kèm Quy trình này.
Bước 9.1: Trường hợp lệnh chuyển tiền thanh toán giao dịch TPCP mà Sở Giao dịch NHNN nhận được khớp với dữ liệu trong Bảng tổng hợp dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP do VSD gửi đến, Phòng Kế toán sẽ thực hiện ghi có tài khoản của người nhận lệnh (NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp) tại Sở Giao dịch.
Bước 9.2: Trường hợp lệnh chuyển tiền thanh toán giao dịch TPCP không khớp với dữ liệu trong Bảng tổng hợp dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP do VSD gửi đến:
- Đối với lệnh chuyển tiền thanh toán TPCP là Lệnh thanh toán Có trên hệ thống TTLNH: Nếu số tiền thanh toán hoặc mã định danh giao dịch không khớp đúng với dữ liệu thanh toán tiền tương ứng từ VSD, Phòng Kế toán chuyển Phòng TTLNH thực hiện trả lại lệnh thanh toán cho NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp qua hệ thống TTLNH. Đối với các trường hợp không khớp đúng khác, Phòng Kế toán chuyển lệnh sang Phòng TTLNH để Phòng TTLNH gửi điện tra soát lệnh thanh toán tiền giao dịch TPCP đến NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp qua hệ thống TTLNH. Khi có kết quả tra soát từ Phòng TTLNH chuyển sang, Phòng Kế toán thực hiện:
(a) Nếu trả lời tra soát đối chiếu khớp đúng với dữ liệu thanh toán tiền tương ứng từ VSD, Phòng Kế toán ghi có tài khoản của NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp tại Sở Giao dịch NHNN;
(b) Nếu trả lời tra soát không khớp với dữ liệu thanh toán tiền tương ứng từ VSD hoặc không nhận được trả lời tra soát trước 15h30, Phòng Kế toán chuyển Phòng TTLNH thực hiện trả lại lệnh thanh toán cho NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp qua hệ thống TTLNH.
- Đối với lệnh chuyển tiền thanh toán TPCP dưới dạng Ủy nhiệm chi bằng giấy: Phòng Kế toán thực hiện gửi trả Ủy nhiệm chi cho NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp.
NH TVTT và tổ chức thanh toán tiền trực tiếp thực hiện tra cứu thông tin về trạng thái lệnh thanh toán tiền giao dịch TPCP thông qua Bảng tổng hợp kết quả thanh toán tiền giao dịch TPCP theo thành viên thanh toán theo Phụ lục 7 đính kèm Quy trình này.
Bước 9.3: Sau khi hoàn thành hạch toán ghi có tài khoản của NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp, hệ thống tự động gửi thông báo kết quả thanh toán tiền giao dịch TPCP theo từng giao dịch cho VSD theo Phụ lục 2 đính kèm Quy trình này.
Bước 10: Ngay sau khi nhận thông báo kết quả thanh toán tiền giao dịch TPCP của Sở giao dịch NHNN, hệ thống thanh toán trái phiếu của VSD sẽ xác định giao dịch, thực hiện thanh toán TPCP tương ứng đồng thời gửi xác nhận đến Sở giao dịch NHNN là đã nhận thông báo thành công.
Bước 11: Từ 15h30 - 16h30:
11.1. Phòng Kế toán lập, ký chữ ký điện tử và gửi VSD Bảng, tổng hợp kết quả thanh toán tiền giao dịch TPCP trong ngày theo Phụ lục 5 đính kèm Quy trình này để thực hiện đối chiếu kết quả thanh toán trong ngày.
11.2. Sau khi nhận được Bảng tổng hợp kết quả thanh toán tiền giao dịch TPCP trong ngày theo Phụ lục 5 đính kèm Quy trình này do Sở giao dịch NHNN gửi đến, VSD thực hiện xác thực, ký chữ ký điện tử và gửi trả kết quả đối chiếu cho Sở Giao dịch NHNN theo Phụ lục 6 đính kèm Quy trình này.
2.3. Xử lý sai sót
a) Sai sót trong Bảng tổng hợp dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP do VSD gửi cho Sở Giao dịch NHNN theo Phụ lục 1 đính kèm Quy trình này và Sở Giao dịch NHNN chưa thực hiện ghi Có tài khoản NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp:
- VSD gửi Thông báo hủy dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP cho Sở Giao dịch NHNN theo Phụ lục 3 đính kèm Quy trình này;
- NHNN thực hiện thông báo lại cho VSD tình trạng hủy dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP theo Phụ lục 4 đính kèm Quy trình này và cập nhật lại thông tin thanh toán tiền giao dịch TPCP đúng vào kho dữ liệu của NHNN;
- Các bên thực hiện tiếp các bước từ bước 7 đến bước 11 tại Quy trình này trên cơ sở dữ liệu đúng đã được cập nhật.
b) Sai sót khác
VSD và Sở Giao dịch NHNN phối hợp cùng NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp, NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp thỏa thuận biện pháp xử lý phù hợp.
VI. Thanh toán tiền giao dịch TPCP với giao dịch lùi thời hạn thanh toán
Trường hợp đến thời hạn thanh toán theo quy định mà bên mua vẫn không đủ tiền để thực hiện thanh toán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam sẽ lùi thời hạn thanh toán đối với giao dịch tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền theo đề nghị của bên mua đã được bên bán chấp thuận. Việc lùi thời hạn thanh toán do VSD, thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, KBNN phối hợp thực hiện nhưng phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Thông tư số 46/2017/TT-BTC và theo đúng trình tự quy định tại Quy chế hoạt động thanh toán giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương của VSD. Tại ngày thanh toán mới, dữ liệu thanh toán tiền của giao dịch lùi thời hạn thanh toán sẽ được VSD gửi cùng với dữ liệu thanh toán tiền của các giao dịch thông thường theo Phụ lục 1 đính kèm Quy trình này. NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp thanh toán tiền cho giao dịch lùi thời hạn thanh toán tương tự như các giao dịch thông thường khác.
VII. Nhiệm vụ của các đơn vị liên quan
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1.1. Sở Giao dịch NHNN
a) Phòng Nghiệp vụ thị trường tiền tệ
- Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh khi thực hiện Quy trình thanh toán tiền giao dịch TPCP tại NHNN;
- Xây dựng, chỉnh sửa, bổ sung Quy trình thanh toán tiền giao dịch TPCP tại NHNN phù hợp với quy định về hoạt động thanh toán giao dịch TPCP của NHNN và Bộ Tài chính.
b) Phòng Kế toán
- Trao đổi, xác thực, đối chiếu các thông tin liên quan đến thanh toán tiền giao dịch TPCP với VSD;
- Đối chiếu thông tin Lệnh thanh toán Có, Ủy nhiệm chi bằng giấy của NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp với dữ liệu thanh toán tiền giao dịch TPCP do VSD gửi đến;
- Hạch toán ghi có tài khoản của NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp;
- Thực hiện hỗ trợ vốn cho NH TVTT, thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại, tổ chức mở tài khoản trực tiếp là ngân hàng thương mại thông qua nghiệp vụ thấu chi, cho vay qua đêm để khắc phục tình trạng tạm thời thiếu hụt khả năng thanh toán tiền giao dịch TPCP;
- Đầu mối xây dựng Thỏa thuận phối hợp xử lý tiền giao dịch TPCP với Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
c) Phòng Thanh toán liên ngân hàng
- Nhận Lệnh thanh toán Có thanh toán tiền TPCP của NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp từ hệ thống thanh toán giá trị cao và chuyển cho Phòng Kế toán;
- Tra soát và trả lại lệnh thanh toán cho NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp trong trường hợp lệnh thanh toán TPCP không khớp với dữ liệu thanh toán tiền tương ứng Sở giao dịch NHNN nhận được từ VSD, đã gửi điện tra soát nhưng không nhận được điện trả lời hoặc điện trả lời vẫn không khớp với dữ liệu từ VSD.
1.2. Cục Công nghệ tin học
Phối hợp với Sở Giao dịch NHNN và các đơn vị liên quan trong xử lý các vấn đề kỹ thuật, xây dựng, vận hành và hướng dẫn sử dụng phần mềm, đảm bảo đường truyền thông suốt để thực hiện các giao dịch nghiệp vụ thanh toán tiền giao dịch TPCP an toàn, nhanh chóng.
1.3. Vụ Thanh toán
- Giám sát hệ thống thanh toán tiền giao dịch TPCP; các giao dịch thanh toán tiền giao dịch TPCP tại NHNN để đánh giá rủi ro, đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động của hệ thống;
- Làm đầu mối xây dựng các chỉ tiêu, yêu cầu về thông tin, dữ liệu và phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng công cụ giám sát trực tuyến hệ thống thanh toán tiền giao dịch TPCP.
2. Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
- Phối hợp với NHNN và các tổ chức thanh toán tiền tổ chức thực hiện thanh toán tiền giao dịch TPCP theo phương thức, nguyên tắc và trình tự quy định tại Thông tư 46/2017/TT-BTC và Quy trình này;
- Thực hiện ký Thỏa thuận phối hợp xử lý tiền giao dịch TPCP với Sở Giao dịch NHNN.
3. Các tổ chức thanh toán tiền
3.1. Tổ chức thanh toán tiền trực tiếp
- Tuân thủ và chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về hoạt động thanh toán qua hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước và các quy định về thanh toán tiền giao dịch TPCP tại Quy trình này;
- Ngân hàng thành viên thanh toán, thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại, tổ chức mở tài khoản trực tiếp là ngân hàng thương mại phải tuân thủ các quy định của NHNN về thấu chi và cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng;
- Thanh toán đầy đủ và đúng thời gian quy định đối với giao dịch TPCP của mình và khách hàng của mình;
- Ngân hàng thành viên thanh toán thực hiện đăng ký thông tin đầy đủ, chính xác theo Quy chế hoạt động thanh toán giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương của VSD;
- Tuân thủ và chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Thông tư 46/2017/TT-BTC và Quy trình này.
3.2. Tổ chức thanh toán tiền gián tiếp
- Đảm bảo khả năng thanh toán tiền cho giao dịch TPCP của chính mình và khách hàng của mình;
- Tuân thủ và chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Thông tư 46/2017/TT-BTC và Quy trình này.
1. Quy trình được áp dụng kể từ ngày 01/8/2017.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, tổ chức thanh toán tiền trực tiếp và tổ chức thanh toán tiền gián tiếp đối với giao dịch trái phiếu Chính phủ niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy trình này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung và thay thế Quy trình này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định./.
BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Ngày: …………..
STT | Mã định danh giao dịch | Ngày giao dịch | Ngày thanh toán | Mã TPCP giao dịch | NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp | NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp | Số tiền thanh toán | Loại tiền | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Ngày: …………….
STT | Mã định danh giao dịch | Ngày giao dịch | Ngày thanh toán | Mã TPCP giao dịch | NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp | NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp | Số tiền thanh toán | Loại tiền | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| SỞ GIAO DỊCH NHNN |
THÔNG BÁO HỦY DỮ LIỆU THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đề nghị Sở Giao dịch NHNN hủy dữ liệu thanh toán tiền giao dịch trái phiếu Chính phủ như sau:
TT | Mã định danh giao dịch | Ngày giao dịch | Ngày thanh toán | Mã TPCP giao dịch | NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp | NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp | Số tiền thanh toán | Loại tiền | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
THÔNG BÁO TÌNH TRẠNG HỦY DỮ LIỆU THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Ngày: ……………
Sở Giao dịch NHNN thông báo tình trạng hủy dữ liệu thanh toán tiền giao dịch trái phiếu Chính phủ như sau:
TT | Mã định danh giao dịch | Ngày giao dịch | Ngày thanh toán | Mã TPCP giao dịch | NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp | NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp | Số tiền thanh toán | Loại tiền | Tình trạng | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| SỞ GIAO DỊCH NHNN |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Ngày: ………..
TT | Mã định danh giao dịch | Ngày giao dịch | Ngày thanh toán | Mã TPCP giao dịch | NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp | NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp | Số tiền thanh toán | Loại tiền | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | Các lệnh thanh toán đã hoàn thành |
| |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các lệnh thanh toán chưa hoàn thành |
| |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| SỞ GIAO DỊCH NHNN |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Ngày: ………..
TT | Mã định danh giao dịch | Ngày giao dịch | Ngày thanh toán | Mã TPCP giao dịch | NH TVTT bên mua/Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp | NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp | Số tiền thanh toán | Loại tiền | Trạng thái | Lý do |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | Các lệnh thanh toán đã hoàn thành |
|
| |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đúng |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Sai | ... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các lệnh thanh toán chưa hoàn thành |
|
| |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THEO THÀNH VIÊN THANH TOÁN
Tên ngân hàng / tổ chức thanh toán:
Ngày thanh toán: …….
Thời điểm in báo cáo: ……..
A. Giao dịch mua trái phiếu
TT | Mã định danh giao dịch | Ngày giao dịch | Số bút toán | Mã TPCP giao dịch | NH TVTT bên bán/Tổ chức (bên) bán thanh toán tiền trực tiếp | Số tiền thanh toán | Loại tiền | Trạng thái |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã thanh toán |
2 |
|
|
|
|
|
|
| Chưa thanh toán |
... |
|
|
|
|
|
|
| Trả lại lệnh thanh toán do ... |
| Tổng cộng |
|
|
|
| # |
|
|
B. Giao dịch bán trái phiếu
TT | Mã định danh giao dịch | Ngày giao dịch | Số bút toán | Mã TPCP giao dịch | NH TVTT bên mua /Tổ chức (bên) mua thanh toán tiền trực tiếp | Số tiền thanh toán | Loại tiền | Trạng thái |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
| Đã thanh toán |
2 |
|
|
|
|
|
|
| Chưa thanh toán |
.. |
|
|
|
|
|
|
| Trả lại lệnh thanh toán do ... |
| Tổng cộng |
|
|
|
| # |
|
|
- 1Hướng dẫn 4030/NHCS-TDNN năm 2014 tổ chức hoạt động giao dịch tại xã, phường, thị trấn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 2Quyết định 560/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 từ nguồn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và bổ sung giai đoạn 2014-2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 578/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 738/QĐ-TTg năm 2017 điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ và bổ sung danh mục, mức vốn dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014-2016 của dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5661/NHNN-QLNH năm 2019 về thanh toán giao dịch góp vốn, mua cổ phần của cá nhân nước ngoài sinh sống tại Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 06/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế hoạt động thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 8Thông tư 12/2021/TT-NHNN quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành trong nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Thông tư 16/2021/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán trái phiếu doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 10Công văn 5002/BTC-TCNH năm 2023 thanh toán đầy đủ, đúng hạn nợ lãi, gốc trái phiếu do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 2Thông tư 23/2010/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2012 về thúc đẩy hoạt động và tăng cường quản lý thị trường chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Hướng dẫn 4030/NHCS-TDNN năm 2014 tổ chức hoạt động giao dịch tại xã, phường, thị trấn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 5Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Quyết định 560/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017 từ nguồn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012-2015 và bổ sung giai đoạn 2014-2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 578/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 và năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 46/2017/TT-BTC hướng dẫn hoạt động thanh toán giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 738/QĐ-TTg năm 2017 điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ và bổ sung danh mục, mức vốn dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014-2016 của dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 5661/NHNN-QLNH năm 2019 về thanh toán giao dịch góp vốn, mua cổ phần của cá nhân nước ngoài sinh sống tại Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 06/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế hoạt động thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 13Thông tư 12/2021/TT-NHNN quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành trong nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 14Thông tư 16/2021/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán trái phiếu doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 15Công văn 5002/BTC-TCNH năm 2023 thanh toán đầy đủ, đúng hạn nợ lãi, gốc trái phiếu do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 1583/QĐ-NHNN năm 2017 về Quy trình thanh toán tiền giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 1583/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2017
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra