Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 738/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ VÀ BỔ SUNG DANH MỤC, MỨC VỐN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TIẾP TỤC CÒN DƯ (CHƯA PHÂN BỔ) GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 CỦA CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1A VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIII: số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014 - 2016; số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho các dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2016 về việc điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3332/TTr-BKHĐT ngày 21 tháng 4 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Tiếp tục điều chỉnh giảm 1.349 tỷ đồng (Một nghìn ba trăm bốn mươi chín tỷ đồng) vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014- 2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên tại Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Bổ sung 1.349 tỷ đồng (Một nghìn ba trăm bốn mươi chín tỷ đồng) vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014 - 2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên theo danh mục và mức vốn phân bổ cụ thể quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

Điều 2.

1. Giao Bộ Giao thông vận tải:

a) Khẩn trương rà soát quy mô, thiết kế bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả đầu tư và hoàn thiện các thủ tục đầu tư của các dự án trong danh mục theo quy định hiện hành; đề xuất kịp thời các giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

b) Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014 - 2016 nêu tại Điều 1 Quyết định này cho các đơn vị triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.

c) Tổ chức triển khai, theo dõi tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014 - 2016 đã được giao cho các dự án và báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014-2016 cho các dự án, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 9 năm 2017.

2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Quyết định điều chỉnh giảm vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên theo khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

b) Giao vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014 - 2016 theo danh mục tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này (Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ giao kế hoạch vốn chi tiết khi các dự án có đủ thủ tục đầu tư theo quy định).

c) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014 - 2016 theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014-2016.

3. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014 - 2016 đã được giao cho các dự án theo quy định.

4. Các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu cắt giảm và mức vốn phân bổ cho các dự án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TTgCP, các Phó TTgCP;
- Như Điều 3;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Tr lý TTg, TGĐ Cổng TT, các Vụ TH, TKBT, CN;
- Lưu: VT, KTTH (3)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TIẾP TỤC CÒN DƯ (CHƯA PHÂN BỔ) GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 CỦA CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1A VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 738/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Số vốn TPCP giai đoạn 2014-2016 tiếp tục điều chỉnh giảm

 

TỔNG SỐ

1.349.000

I

Các dự án nâng cấp, mở rộng QL1

1.311.379

1

Dự án mở rộng QL1A đoạn tránh thành phố Ninh Bình (đường tỉnh ĐT.477 kéo dài)

 

2

Dự án mở rộng QL1A đoạn Dốc Xây - Thanh Hóa (Km285+400 - Nút giao tuyến tránh thành phố Thanh Hóa và Đại lộ Lê Lợi)

115.707

3

Dự án mở rộng QL1A đoạn Thanh Hóa - Diễn Châu (Km330+000-Km368+400; Km383+115-Km425+900)

47.416

4

Đoạn qua thị trấn Cầu Giát - Dự án mở rộng QL1A đoạn qua thị trấn Hoàng Mai và thị trấn Cầu Giát (Km402+300- Km407+000)

92.266

5

Nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn Diễn Châu (Km425+900) - Quán Hành (Km449+300), tỉnh Nghệ An

739

6

Dự án mở rộng QL1A đoạn Quán Hành - Quán Bánh từ Km451+000-Km458+000

 

7

Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn Nam tuyến tránh thành phố Hà Tĩnh - Kỳ Anh (Vũng Áng), tỉnh Hà Tĩnh

149.268

8

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km587+00 - Km597+549, đoạn Km605+00 - Km617+00 và đoạn Km641+00 - Km649+700 thuộc tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình

41.493

9

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km649+700-Km657+025,89, Km663+900-Km671+228,94 và Km672+821,54-Km717+100 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình

73.989

10

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km717+100 - Km741+170, Km769+800 - Km770+680 và đoạn Km771+200 - Km791A+500 thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị

 

11

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn La Sơn - Lăng Cô (Km848+875 - Km890+200)

119.441

12

Dự án đầu tư xây dựng công trình dự án thành phần 1 mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km947 - Km987, tỉnh Quảng Nam theo hình thức hợp đồng BOT thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn qua tỉnh Quảng Nam

 

13

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1027- Km1063+877 và Km1092+577 - Km1125, tỉnh Quảng Ngãi

7.574

14

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng QL1 đoạn Km1045+780- Km1051+845 và Km1060+080-Km1063+877

6.430

15

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1153-Km1212+400 thuộc tỉnh Bình Định

 

16

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1265-Km1353+300 thuộc tỉnh Phú Yên

179.069

17

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1392- Km1405 và Km1425-Km1445 thuộc tỉnh Khánh Hòa

152.896

18

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1445-Km1488, tỉnh Khánh Hòa

88.332

19

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 các đoạn Km1561+134 - Km1563+000, Km1567+500 - Km1573+350, Km1574+500 - Km1581+950, Km1584+550 - Km1586+000 và Km1588+500 - Km1589+300 thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận

977

20

Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 các đoạn Km1589+300-Km1642+000 và Km1692+00-Km1720+800, tỉnh Bình Thuận

184.512

21

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng QL1 đoạn qua thành phố Tân An, tỉnh Long An

12.163

22

Dự án 03 cầu vượt đường sắt Bắc Nam với QL1A

39.107

23

Hầm Đèo Cả (BT hầm Cổ Mã, và kinh phí GPMB)

 

II

Các dự án đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên

37.621

1

Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Tân Cảnh - Kon Tum, tỉnh Kon Tum

37.621

2

Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Km1667+570 - Km1738+148 (Km607+600 - Km678+734, QL14), tỉnh Đắk Lắk

 

3

Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Km1824 - Km1876 (Km765 - Km817, QL14) và cầu Serepok Km1792+850-Km1793+600 (Km733+850-Km734+600 QL14), tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông

 

4

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Cây Chanh - Cầu 38 (Km887+200 đến Km921+025,91, QL14)

 

5

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng đường Hồ Chí Minh đoạn Đồng Xoài - Chơn Thành (km970+700 đến Km1994+188, QL14)

 

6

Đường tránh đô thị Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông (tránh quốc lộ 14)

 

7

Dự án đầu tư xây dựng 14 cầu trên tuyến đoạn Đắk Nông và Bình Phước

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TIẾP TỤC CÒN DƯ (CHƯA PHÂN BỔ) GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 CỦA CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1A VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 738/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn TPCP giai đoạn 2014-2016

 

TỔNG SỐ

1.349.000

1

Đầu tư xây dựng cầu Đà Rằng, cầu Sông Chùa trên quốc lộ 1 cũ, tỉnh Phú Yên

158.000

2

Mở rộng quốc lộ 1A đoạn qua Quảng Ngãi đoạn Km 1051+845 - Km 1055+280, tỉnh Quảng Ngãi

170.000

3

Tuyến tránh thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

821.000

4

Mở rộng 07 cầu trên quốc lộ 1A đoạn qua tỉnh Tiền Giang

200.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 738/QĐ-TTg năm 2017 điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ và bổ sung danh mục, mức vốn dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư (chưa phân bổ) giai đoạn 2014-2016 của dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 738/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/05/2017
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/05/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản