- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 01 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2014/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Thực hiện Văn bản số 87/HĐND-KTNS ngày 15 tháng 4 năm 2015 của HĐND tỉnh về phân loại khu vực đất ở tại nông thôn trên địa bàn huyện Gio Linh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung vào Mục VI, Phụ lục số 6 của Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nội dung quy định khu vực đất ở nông thôn trên địa bàn huyện Gio Linh, cụ thể như sau:
“2. Quy định khu vực đất ở nông thôn:
2.1. Xã Gio Sơn:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 1 (Bảng 6.2): Đường 74: đoạn từ ngã tư giao nhau giữa Đường 74 và Đường 76 về phía Đông đến đường dây 500 KV và về phía Tây 300 m;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2):
+ Các đoạn còn lại của Đường 74;
+ Đường 76: đoạn từ tim Đường 74 giao nhau với Đường 76 về phía Bắc và phía Nam 150 m;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): các đoạn còn lại của Đường 76.
2.2. Xã Linh Hải:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh.
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74.
- Khu vực 3 (Bảng 6.2):
+ Đường 73;
+ Đường 76.
2.3. Xã Gio Quang:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1A;
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á;
- Khu vực 1 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Bàu đinh;
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn còn lại ;
- Khu vực 3: Đường 73 Tây:
+ Phía đông đường sắt xã đồng bằng (Bảng 6.1);
+ Phía Tây đường sắt xã trung du (Bảng 6.2)”;
2.4. Xã Gio Việt:
- Khu vực 2 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á;
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1):
+ Đường vào cụm công nghiệp đông Gio Linh;
+ Đường về bến cá: từ ngã tư giao nhau đường xuyên Á với đường 75 đông đến hết thôn Xuân Tiến.
2.5. Xã Gio Hải:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1):
+ Đường thị trấn Cửa Việt đi Gio Hải - Trung Giang;
+ Đường Gio Thành đi Gio Hải.
2.6. Xã Trung Hải:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1A;
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 76 Đông;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đường Cao Xá - Thủy Khê.
2.7. Xã Linh Thượng:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh.
2.8. Xã Gio Hòa:
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74 đoạn từ Chùa Trí Hòa về phía Đông đến hết vườn nhà ông Nguyễn Thỉ;;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn còn lại của Đường 74.
2.9. Xã Vĩnh Trường:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 1 (Bảng 6.3): đường vào Nghĩa trang Liệt sỹ Trường Sơn: Đoạn từ đường Hồ Chí Minh vào đến cổng Nghĩa Trang;
- Khu vực 2 (Bảng 6.3): Quốc lộ 15 cũ (đường đi qua UBND xã);
- Khu vực 3 (Bảng 6.3): Đường T100.
2.10. Xã Hải Thái:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 3 (Bảng 6.3):
+ Đường 73;
+ Tuyến đường liên thôn:
Đoạn từ nhà ông Phạm Công Diễn (đường Hồ Chí Minh) thôn Trung An đi theo hướng tây đến hết vườn nhà ông Lê Viết Thái (thôn Trung An);
Đoạn đường từ cổng cũ trường cấp 3 Cồn Tiên đi theo hướng đông đến Ngân hàng Nam Đông.
2.11. Xã Gio Thành:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông đoạn từ Nghĩa trang đến Trạm bơm điện Nhĩ Hạ;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1):
+ Các đoạn còn lại của Đường 75 Đông;
+ Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang;
+ Đường Gio Thành - Gio Hải;
+ Đường Mai Xá - Phước Thị.
2.12. Xã Gio An:
- Khu vực 1 (Bảng 6.2):
+ Đường 75: đoạn từ Trường cấp 2 đến đường dây 500 KV;
+ Đường 76: đoạn từ điểm giao nhau với Đường 75 về phía Nam 200 m và về phía Bắc đến đường liên thôn An Hướng - An Nha - Gia Bình;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2):
+ Các đoạn còn lại Đường 75;
+ Các đoạn còn lại Đường 76;
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn đường liên thôn. Từ điểm giao nhau với đường 76 về hướng đông đến trường cấp 2 cũ và về phía Tây đến cầu;
2.13. Xã Gio Bình:
- Khu vực 1 (Bảng 6.2): Đường 76 Tây. đoạn từ đất vườn nhà ông Lê Văn Thú (thôn Tiến Kim) đến hết đất vườn nhà ông Võ Như Tráng (thôn Xuân Mai;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2):
+ Đường 75 Tây ;
+ Các đoạn còn lại của Đường 76 Tây;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đường liên xã: từ Đường 75 Tây đi đến trung tâm UBND xã Gio Bình giao nhau với Đường 76.
2.14. Xã Trung Sơn:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1A.
- Khu vực 2 (Bảng 6.1):
+ Đường 76 Tây đoạn từ Quốc lộ 1A đến khu tập thể giáo viên;
+ Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường tàu;
- Khu vực 3:
+ Đường 76 Tây đoạn còn lại:
Phía đông đường sắt (xã đồng bằng Bảng 6.1).
Phía tây đường sắt (xã trung du Bảng 6.2).
+ Đường T100 (xã trung du Bảng 6.2);
+ Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn còn lại (xã trung du Bảng 6.2);
+ Đường liên thôn Kinh Môn - An Xá: từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá (xã trung du Bảng 6.2).
2.15. Xã Gio Châu:
- Khu vực 1 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1A. đoạn từ ranh giới giữa xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến đất vườn nhà hộ ông Hoàng Văn Chiến tôn Hà Thanh.
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường quốc lộ 1A đoạn còn lại.
- Khu vực 1:
+ Đường 74:
Đoạn từ quốc lộ 1A đến đường tàu bắc nam (xã đồng bằng Bảng 6.1)
Đoạn từ đường tàu đến cống Đường 74 (xã trung du Bảng 6.2)
+ Đường vào trung tâm Khu Công nghiệp Quán Ngang (xã đồng bằng Bảng 6.1).
- Khu vực 2: (Bảng 6.2)
+ Đường 74: đoạn còn lại;
+ Đường 75: đoạn từ ranh giới từ xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến Đập Tràn;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn còn lại của Đường 75.
2.16. Xã Trung Giang:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1):
+ Đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt;
+ Đường 76 Đông;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.
2.17. Xã Gio Mỹ:
- Khu vực 1 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến cầu Bến Ngự.
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông (đoạn còn lại).
- Khu vực 3 (Bảng 6.1):
+ Đường Cao Xá - Thủy Khê;
+ Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang;
+ Đường Lại An - Nhỉ Thượng.
2.18. Xã Gio Mai:
- Khu vực 2 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á đoạn từ cầu Tây (thôn Mai Xá) đến Cầu Bàu Miếu (thôn Mai Xá)
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á (đoạn còn lại).
- Khu vực 3 (Bảng 6.1):
+ Đường 75 Đông;
+ Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang;
+ Đường 73 Đông đoạn qua địa bàn xã Gio Mai.
2.19. Xã Gio Phong:
- Khu vực 1 (Bảng 6.5): Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến kênh N2.
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): Quốc lộ 1A đoạn còn lại
- Khu vực 2 (Bảng 6.1):
+ Đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến hết đất Trường cấp 2 xã Gio Phong.
+ Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến hết đất của trường Nguyễn Du.
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đoạn đường từ Trường Nguyễn Du đến đường số 2.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND huyện Gio Linh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 29/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2009 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND về cho ý kiến bảng giá đất năm 2013 của thành phố Cần Thơ
- 4Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2010
- 5Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010
- 6Nghị quyết 195/2009/NQ-HĐND về giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2011
- 8Nghị quyết 124/2007/NQ-HĐND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2008
- 9Nghị quyết 67/2008/NQ-HĐND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2009
- 10Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn 18 huyện, thành phố tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 139/2008/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
- 15Quyết định 31/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở nông thôn tại đường 24/3 xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019)
- 16Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về bổ sung bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Quyết định 2874/2006/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2007 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 19Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về thông qua phương án phân loại đường phố thị xã, thị trấn và giá các loại đất năm 2009 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 20Quyết định 48/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 21Quyết định 3707/2004/QĐ-UB ban hành bảng giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 23Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 29/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2009 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND về cho ý kiến bảng giá đất năm 2013 của thành phố Cần Thơ
- 6Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2010
- 7Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010
- 8Nghị quyết 195/2009/NQ-HĐND về giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2011
- 10Nghị quyết 124/2007/NQ-HĐND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2008
- 11Luật đất đai 2013
- 12Nghị quyết 67/2008/NQ-HĐND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2009
- 13Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 14Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 17Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 19Nghị quyết 124/2008/NQ-HĐND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn 18 huyện, thành phố tỉnh Quảng Nam
- 20Nghị quyết 139/2008/NQ-HĐND phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009
- 21Quyết định 31/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở nông thôn tại đường 24/3 xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019)
- 22Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về bổ sung bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 23Quyết định 2874/2006/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2007 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 25Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về thông qua phương án phân loại đường phố thị xã, thị trấn và giá các loại đất năm 2009 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 26Quyết định 48/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 27Quyết định 3707/2004/QĐ-UB ban hành bảng giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 15/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực