UBND TỈNH QUẢNG TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3707/2004/QĐ-UB | Đông Hà, ngày 27 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 188/2004/Đ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 1260 TT/VG ngày 22 tháng 12 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn; phân vùng, khu vực, phân hạng, loại đất, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như các phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2: Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở: Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Giao thông - Vận tải và Cục thuế tỉnh hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005, các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| TM/ UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
Kèm theo Quyết định số 3707/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 của UBND tỉnh ( Từ phụ lục số 1 đến phụ lục số 4)
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
Hạng 2 | 12.000 | 9.100 | 6.100 |
Hạng 3 | 9.800 | 7.425 | 4.770 |
Hạng 4 | 7.600 | 5.750 | 3.450 |
Hạng 5 | 5.400 | 4.075 | 2.125 |
Hạng 6 | 3.200 | 2.400 | 800 |
Bảng 2 : Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
Hạng 1 | 21.000 | - | - |
Hạng 2 | 16.750 | 11.645 | 8.330 |
Hạng 3 | 12.750 | 10.030 | 6.749 |
Hạng 4 | 8.250 | 5.748 | 3.009 |
Hạng 5 | 4.000 | 2.800 | 1.020 |
Bảng 3: Đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
Hạng 1 | 5.000 | - | - |
Hạng 2 | 3.800 | 1.990 | 1.000 |
Hạng 3 | 3.000 | 1.704 | 815 |
Hạng 4 | 2.000 | 1.065 | 610 |
Hạng 5 | 1.200 | 640 | 400 |
Bảng 4 : Đất nuôi trồng Thuỷ sản Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
Hạng 1 | 13.875 |
|
|
Hạng 2 | 11.280 | 6.757 | 4.505 |
Hạng 3 | 9.200 | 5.440 | 3.655 |
Hạng 4 | 7.145 | 4.080 | 2.720 |
Hạng 5 | 5.075 | 2.550 | 1.785 |
Hạng 6 | 2.400 | 1.600 | 493 |
Bảng 5: Đất làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Đơn giá |
Vị trí 1 | 3.800 |
Vị trí 2 | 3.000 |
Vị trí 3 | 2.000 |
Vị trí 4 | 1.200 |
Bảng 6 : Đất ở tại Nông thôn
6.1 - Xã Đồng bằng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 300.000 | 150.000 | 50.000 |
2 | 200.000 | 80.000 | 30.000 |
3 | 100.000 | 50.000 | 15.000 |
4 | 50.000 | 30.000 | 8.000 |
6.2 - Xã Trung du:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 150.000 | 65.000 | 25.000 |
2 | 80.000 | 38.000 | 16.000 |
3 | 50.000 | 25.000 | 10.000 |
4 | 25.000 | 16.000 | 3.600 |
6.3 - Xã Miền núi: Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 100.000 | 30.000 | 8.000 |
2 | 50.000 | 15.000 | 6.000 |
3 | 25.000 | 8.000 | 4.000 |
4 | 12.000 | 4.000 | 2.000 |
Bảng 7 : Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Nông thôn
7.1 - Xã Đồng bằng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 250.000 | 120.000 | 50.000 |
2 | 170.000 | 80.000 | 30.000 |
3 | 85.000 | 50.000 | 15.000 |
4 | 50.000 | 30.000 | 8.000 |
7.2 - Xã Trung du
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 130.000 | 65.000 | 25.000 |
2 | 70.000 | 38.000 | 16.000 |
3 | 45.000 | 25.000 | 10.000 |
4 | 25.000 | 16.000 | 3.600 |
7.3 - Xã Miền núi:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 90.000 | 30.000 | 8.000 |
2 | 45.000 | 15.000 | 6.000 |
3 | 20.000 | 8.000 | 4.000 |
4 | 12.000 | 4.000 | 2.000 |
Bảng 8 : Đất ở tại đô thị:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
8.1 - Áp dụng cho đô thị loại 4 (Thị xã Đông Hà và Thị xã Quảng Trị)
Đường Phố loại | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 8.500 | 2.400 | 1.500 | 900 |
1b | 7.000 | 2.100 | 1.200 | 750 |
1c | 5.650 | 1.800 | 1.050 | 600 |
2a | 4.500 | 1.350 | 900 | 510 |
2b | 3.900 | 1.200 | 840 | 450 |
2c | 3.300 | 1.050 | 780 | 390 |
2d | 2.800 | 900 | 720 | 330 |
3a | 1.700 | 750 | 600 | 300 |
3b | 1.550 | 690 | 510 | 270 |
3c | 1.400 | 630 | 420 | 240 |
3d | 1.300 | 570 | 330 | 210 |
3e | 1.100 | 510 | 270 | 180 |
4a | 990 | 450 | 240 | 150 |
4b | 850 | 390 | 210 | 120 |
4c | 700 | 330 | 180 | 90 |
4d | 560 | 270 | 150 | 75 |
4e | 420 | 210 | 120 | 60 |
4f | 280 | 150 | 90 | 50 |
8.2 -Áp dụng cho đô thị loại 5 (Các Thị trấn):
Đường Phố loại | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 2.000 | 640 | 450 | 240 |
1b | 1.800 | 560 | 415 | 200 |
1c | 1.500 | 480 | 385 | 175 |
1d | 1.200 | 400 | 320 | 160 |
2a | 830 | 365 | 270 | 145 |
2b | 750 | 335 | 225 | 130 |
2c | 670 | 300 | 175 | 115 |
2d | 600 | 270 | 145 | 100 |
3a | 530 | 240 | 130 | 85 |
3b | 450 | 200 | 110 | 70 |
3c | 375 | 175 | 95 | 50 |
3d | 300 | 145 | 80 | 50 |
3e | 225 | 110 | 65 | 45 |
4a | 150 | 80 | 50 | 40 |
4b | 110 | 65 | 45 | 35 |
4c | 85 | 50 | 35 | 30 |
Bảng 9 : Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
9.1 - Áp dụng cho đô thị loại 4 (Thị xã Đông Hà và Thị xã Quảng Trị)
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Đường Phố loại | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 6.000 | 1.600 | 1.000 | 600 |
1b | 5.000 | 1.400 | 800 | 500 |
1c | 4.000 | 1.200 | 700 | 400 |
2a | 3.200 | 900 | 600 | 340 |
2b | 2.800 | 800 | 560 | 300 |
2c | 2.400 | 700 | 520 | 260 |
2d | 2.000 | 600 | 480 | 220 |
3a | 1.200 | 500 | 400 | 200 |
3b | 1.100 | 460 | 340 | 180 |
3c | 1.000 | 420 | 280 | 160 |
3d | 900 | 380 | 220 | 140 |
3e | 800 | 340 | 180 | 120 |
4a | 700 | 300 | 160 | 100 |
4b | 600 | 260 | 140 | 90 |
4c | 500 | 220 | 120 | 70 |
4d | 400 | 180 | 100 | 60 |
4e | 300 | 140 | 80 | 50 |
4f | 200 | 100 | 60 | 40 |
9.2 -Áp dụng cho đô thị loại 5 (Các Thị trấn)
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Đường Phố loại | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 1.100 | 320 | 225 | 120 |
1b | 950 | 280 | 208 | 100 |
1c | 800 | 240 | 190 | 87 |
1d | 625 | 200 | 160 | 80 |
2a | 440 | 182 | 135 | 72 |
2b | 400 | 167 | 110 | 65 |
2c | 360 | 150 | 87 | 57 |
2d | 320 | 135 | 72 | 50 |
3a | 280 | 120 | 65 | 42 |
3b | 240 | 100 | 55 | 35 |
3c | 200 | 87 | 47 | 30 |
3d | 160 | 73 | 40 | 25 |
3e | 120 | 55 | 32 | 23 |
4a | 80 | 40 | 25 | 20 |
4b | 60 | 32 | 22 | 18 |
4c | 45 | 25 | 18 | 15 |
Bảng 10: Đất Khu Du lịch thương mại, Khu Công nghiệp, Khu Thương mại
10.1 Đất ở Khu Du lịch, Khu Công nghiệp, Khu Thương mại:
Đvt: 1.000 đ/m2
Vị trí | Khu vực I | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 540 | 360 | 150 |
2 | 360 | 240 | 90 |
3 | 240 | 150 | 45 |
4 | 150 | 90 | 24 |
10.2 - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Tại Khu Du lịch-Thương mại, Khu Công nghiệp, Khu Thương mại:
Vị trí | Khu vực I | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 360 | 180 | 75 |
2 | 180 | 120 | 45 |
3 | 120 | 75 | 23 |
4 | 75 | 45 | 6 |
- Đất Khu thương mại Lao Bảo nằm trong Thị trấn Lao Bảo, thị trấn Khe Sanh thì tính theo giá đất đô thị loại 5 (Bảng 8.2 và bảng 9.2)
- Đối với các dự án đầu tư tại Khu Thương mại Lao Bảo, Khu Du lịch thương mại, Khu Công nghiệp áp dụng theo chính sách khuyến khích đầu tư riêng ( nếu có)
- Đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác : 42.000 đồng/m2
- Đất Vườn, Ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở:
a - Xã Đồng bằng: 31.500 đồng/m2
b - Xã Trung du : 17.500 đồng/m2
c - Xã Miền núi : 12.500 đồng/m2
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Áp dụng theo giá đất rừng sản xuất (Bảng 3).
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình Sự nghiệp: Trụ sở cơ quan và công trình Sự nghiệp được xây dựng tại vị trí, Khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, Khu vực đó.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÔNG HÀ
I/ Đường loại 1a:
1/ Lê Duẩn: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt
2/ Hùng Vương: Đoạn từ Bưu điện Đông hà đến bắc đường Ngô Quyền
3/ Quốc lộ 9: Đoạn từ Sở Công An đến đường Hàm Nghi
4/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông hà
II/Đường loại 1b:
1/ Quốc Lộ 9: Đoạn từ Đường Hàm Nghi đến Ngã 3 Nguyễn Du
2/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Bưu điện Đông hà đến đường Hiền Lương
3/ Lê Duẩn: Đoạn từ Tim Cầu Vượt đến Cống Vân An
III/ Đường loại 1c:
1/ Hùng Vương: Đoạn từ Nam đường Ngô Quyền đến Bắc cầu Đại An
2/ Lê Quý Đôn: cả đường
3/ Phan Châu Trinh: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà
4/ Phan Bội Châu: cả đường
IV/ Đường loại 2a:
1/ Lý Thường Kiệt: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi
2/ Lê Lợi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Trường Chinh
3/ Huyền Trân Công Chúa: cả đường
V/ Đường loại 2b:
1/ Hùng Vương: Đoạn từ Nam cầu Đại An đến đường Lý Thường Kiệt
2/ Lê Duẩn: Đoạn từ Cống Vân An đến Bắc Cầu Trung Chỉ
3/ Quốc lộ 9: Đoạn từ Ngã ba Nguyễn Du đến đường Trần Hưng Đạo
4/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Hiền Lương đến đường Trần Nhật Duật
5/ Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước
6/ Hai Bà Trưng: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương
7/ Hiền Lương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng
8/ Lê văn Hưu: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Đường sắt phía dưới Cầu Vượt
9/ Nguyễn Công Trứ: cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết)
10/ Nguyễn Khuyến: cả đường
11/ Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền
12/ Quốc lộ 1: Đoạn từ Bắc Cầu Đông hà đến đường Đoàn Bá Thừa
13/ Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm
14/ Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Cống Đại An
15/ Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Nguyễn Bĩnh Khiêm đến đường Hùng Vương
VI/ Đường loại 2c:
1/ Nguyễn Trãi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm
2/ Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Bĩnh Khiêm
3/ Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Nguyễn Trãi
4/ Tạ Quang Bửu: cả đường
5/ Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi
6/ Quốc Lộ 1: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Phạm Ngũ Lão
7/ Ngô Quyền: cả đường
8/ Đặng Tất: cả đường
9/ Nguyễn Bỉnh Khiêm: cả đường
10/ Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh
VII/ Đường loại 2d:
1/ Lê Duẩn: Đoạn từ Nam cầu Trung Chỉ đến Bắc Cầu Lai Phước
2/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến Quốc lộ 9
3/ Lê Lợi: Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Lý Thường Kiệt
4/ Tôn Thất Thuyết: cả đường
5/ Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Chu Mạnh Trinh
6/ Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Thái Phiên
7/ Đường giữa UBND tỉnh và Kho Bạc Nhà Nước tỉnh: Từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi.
8/ Hùng Vương: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường 9D
VIII/ Đường loại 3a:
1/ Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường vào Trường Cao đẳng sư phạm
2/ Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi
3/ Hàm Nghi: Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt
4/ Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hàm Nghi
5/ Lưu Hữu Phước: Từ Thư Viện tỉnh đến đường Trần Phú
6/ Thái Phiên: cả đường
7/ Đặng Dung: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Mạc Đĩnh Chi
8/ Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi
9/ Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du
10/ Đường vào Trạm xá Công An: Đoạn từ QL 9 đến đường Lê Thế Hiếu
11/ Lương Khánh Thiện: cả đường
12/ Chu Mạnh Trinh: cả đường
13/ Nguyễn Du: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Lý Thường Kiệt
14/ Trần Phú: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt
15/ Lê Chưởng: cả đường
16/ Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ
IX/ Đường loại 3b:
1/ Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước
2/ Nguyễn Chí Thanh: cả đường
3/ Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2
4/ Trần Hữu Dực: cả đường
5/ Trường Chinh: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương
6/ Đoàn Khuê: cả đường
7/ Trần Đại Nghĩa: cả đường
8/ Nguyễn Viết Xuân: cả đường
9/ Lê Phụng Hiểu: cả đường
10/ Chế Lan Viên: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng
11/ Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Phú
12/ Đường vào Tỉnh Uỷ: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến Lưu Hữu Phước
X/ Đường loại 3c:
1/ Quốc lộ 1: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng
2/ Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Cống thoát nước đến đường Bùi Dục Tài
3/ Lê Thế Tiết: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bà Huyện Thanh Quan
4/ Đinh Công Tráng: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến đường Huyền Trân Công Chúa
5/ Ông ích Khiêm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Chu Trinh
(quy hoạch)
6/ Hải Triều: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường sắt
7/ Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão
8/ Đường Hai bên Cầu Vượt: Đoạn từ đường Trần Phú đến cổng Công An tỉnh
9/ Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Lê hồng Phong đến đường Lê Lợi
10/ Phạm Đình Hổ: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi
11/ Hồ Xuân Lưu: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Nguyễn Hàm Ninh
12/ Nguyễn Hàm Ninh: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9
XI/ Đường loại 3d:
1/ Nguyễn Thái Học: cả đường
2/ Hải Thượng Lãn Ông: cả đường
3/ Phùng Hưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Đinh Tiên Hoàng
4/ Bà Triệu: Đoạn từ Chợ Đông hà đến Cầu Thanh niên
5/ Trần Nhật Duật: cả đường
6/ Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài
7/ Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng
8/ Thành Cổ: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược
9/ Ngô Sĩ Liên: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung
10/ Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến giáp đường Nguyễn Trãi
XII/ Đường loại 3e:
1/ Bến Hải: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
2/ Dương Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
3/ Trương Hán Siêu: Đoạn từ Quốc Lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi
4/ Phan Văn Trị: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu
5/ Đặng Dung: Đoạn từ đường Mạc Đĩnh Chi đến đường Bùi Thị Xuân
6/ Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi
XIII/ Đường loại 4a:
1/ Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào trường CĐSP đến đường vào X334
2/ Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến Trần Nhật Duật
3/ Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Thái Học
4/ Trương Định: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bính Khiêm
5/ Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu
6/ Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
7/ Quốc lộ 1 cũ: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu
8/ Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9
9/ Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo
10/ Nguyễn Trung Trực: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây
11/ Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hàm Nghi
12/ Hiền Lương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng
13/ Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến Hồ Khe Mây
14/ Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Bà Triệu
15/ Nguyễn Du: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến Trạm bơm 2
XIV/ Đường loại 4b:
1/ Lê Văn Hưu: Đoạn từ Đường sắt phía dưới Cầu Vượt đến Ga Đông Hà
2/ Yết Kiêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài
3/ Trần Nguyên Hãn: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đập Đại độ 1
4/ Đường Thanh niên: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cửa Việt
5/ Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt
6/ Hàn Thuyên: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi
7/ Trần Phú: Đoạn từ đường Thái Phiên đến đường Trần Hưng Đạo
8/ Bà Triệu: Đoạn từ Cầu Thanh niên đến Cầu Đường sắt
9/ Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân
10/ Lương Ngọc Quyến: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực
11/ Đường vào 968: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu
12/ Trương Hán Siêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng
13/ Cao Thắng: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Nguyễn Du
XV/ Đường loại 4c:
1/ Bà Triệu: Đoạn từ Cầu đường sắt đến đường vào 968
2/ Thành Cổ: Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu
3/ Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung
4/ Lê Trực: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
5/ Đoàn Bá Thừa: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
6/ Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thuỷ lợi
7/ Phạm Hồng Thái: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thuỷ lợi
8/ Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến Trần Quốc Toản
9/ Cồn Cỏ: Đoạn từ đường Đặng Dung đến Kênh thuỷ lợi
10/ Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc lộ 9
11/ Đường vào Lâm trường Đường 9: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lâm trường Đường 9
XVI/ Đường loại 4d:
1/ Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai
2/ Mai Hắc Đế: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài
3/ Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến Nguyễn Biểu
4/ Phan Huy Chú: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân
5/ Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thuỷ lợi
6/ Nguyễn Hoàng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cầu Đông Lương
XVII/ Đường loại 4e:
1/ Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Đặng Dung đến kênh thuỷ lợi
2/ Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến kênh thuỷ lợi
XVIII/ Phân loại đường cho các tuyến đường còn lại như sau:
1/ *Các đường thuộc phường 1, phường 5:
* Các đường thuộc phường Đông Lương, Đông Lễ trong phạm vi:
Phía Tây đường Lê Duẩn kéo dài từ giáp ranh phường 1, phường 5 đến đường 9D; Phía Đông đường Lê Duẩn với chiều sâu 100 m kéo dài từ giáp ranh phường 2 đến đối diện với đường 9D:
- Có mặt cắt từ 6 m trở lên thì xếp loại 4d
- Có mặt cắt từ 4m đến nhỏ hơn 6m thì xếp loại 4e
- Có mặt cắt từ 2 m đến nhỏ hơn 4m thì xếp loại 4f
- Có mắt cắt nhỏ hơn 2 m thì xếp theo vị trí của các đường đã xếp..
2 Các đường còn lại khác của thị xã Đông Hà:
- Có mặt cắt từ 6 m trở lên thì xếp loại 4e
- Có mặt cắt từ 4 m đến nhỏ hơn 6m thì xếp loại 4f
- Có mặt cắt nhỏ hơn 4 m thì xếp theo vị trí của các đường đã xếp.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
I/ Đường loại 3a:
1/ Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Trần Quốc Toản
2/ Lê Duẩn: Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn
II/ Đường loại 3b:
1/ Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Trần Quốc Toản đến Bắc Cống Thái Văn Toản
- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Đoàn Thị Điểm
III/ Đường loại 3c:
1/ Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến giáp xã Triệu Thành
- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn
2/ Phố Thành Công: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
3/ Phố Hữu Nghị: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
4/ Quang Trung: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ
5/ Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành
IV/ Đường loại 3e:
1/ Quang Trung: Đoạn từ Hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng
2/ Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ
V/ Đường loại 4a:
1/ Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo
VI/ Đường loại 4b:
1/ Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị
2/ Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo
3/ Lý Thái Tổ: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền
4/ Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ
5/ Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng
6/ Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Bùi Thị Xuân
VII/ Đường loại 4c:
1/ Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Phan Chu Trinh
2/ Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền
VIII/ Đường loại 4d:
1/ Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền
2/ Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cống K7
3/ Phan Chu Trinh: Đoạn từ Bến xe cũ đến đường Phan Thành Chung
4/ Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
5/ Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú
6/ Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1
7/ Bùi Thị Xuân: Cả đường
IX/ Đường loại 4e:
1/ Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1
2/ Nguyễn Trãi: Đoạn từ Kênh N1 đến Quốc lộ 1A
3/ Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung
4/ Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy
X/ Đường loại 4f:
1/ Phan Chu Trinh:
- Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến Bến xe cũ
- Đoạn từ đường Phan Thành Chung đến giáp xã Hải Lệ
2/ Phan Thành Chung: Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Lê Lợi
3/ Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N2
4/ Thạch Hãn: Đoạn từ đường Hồ Xuân Hương đến đường Trần Quốc Toản
5/ Hồ Xuân Hương: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Hồng Phong
6/ Ngô Thì Nhậm: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt
7/ Bà Triệu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Lý Thường Kiệt
8/ Huyền Trân Công chúa: Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Thị Lý
* Các đường còn lại thuộc các Phường của Thị xã Quảng Trị chưa có tên trên đây được phân loại như sau:
- Có mặt cắt từ 8 m trở lên thì xếp loại 4f
- Có mặt cắt từ 4 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4f
- Có mặt cắt từ 2 m đến nhỏ hơn 4 m thì xếp vào vị trí 3 đường loại 4f
- Có mặt cắt nhỏ hơn 2 m thì xếp vào vị trí 4 đường loại 4f.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG, KHU VỰC; PHÂN HẠNG ĐẤT, LOẠI ĐẤT
1/ Xã đồng bằng, trung du, miền núi:
1.1- Xã miền núi:
* Huyện Hướng Hoá:
Các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
*Huyện ĐaKrong:
Các xã: Hướng Hiệp, Đakrong, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
*Huyện Cam Lộ: Các xã : Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền
* Huyện Gio Linh: Các xã : Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
* Huyện Vĩnh Linh: Các xã : Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
1.2- xã Trung du: Các xã còn lại của 2 huyện Hướng Hoá và Đakrong, và các xã vùng đồi thuộc các huyện khác.
1.3- Xã Đông bằng: các xã còn lại trong tỉnh (ngoài các xã miền núi, trung du).
Ghi chú: Phần diện tích đất do các xã miền núi hoặc Trung du quản lý nhưng thuộc vào các vùng đất đồng bằng thì vẫn xếp phần diện tích này xếp theo xã đồng bằng và ngược lại.
UBND huyện, thị xã căn cứ các tiêu chí trên để lập danh sách đề nghị UBND tỉnh quy định danh mục xã đồng bằng, trung du trên địa bàn.
2/ Hạng đất:
- Đất trồng cây hàng năm có từ hạng 2 đến hạng 6; Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản có 6 hạng.
- Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất có 5 hạng.
Giao UBND các huyện, thị xã căn cứ vào loại đất đã quy hoạch sử dụng, đang sử dụng, căn cứ vào chất đất, độ phì tự nhiên của đất, vị trí đất, địa hình, điều kiện khí hậu thời tiết, điều kiện tưới tiêu và các nguyên tắc quy định tại Nghị định số 73/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ về quy định chi tiết phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp để xác định hạng đất cho từng vùng đất, thửa đất.
3/ Đất làm muối có 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m.
- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m.
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m.
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
4/ Các khu vực đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn :
- Khu vực 1: Vừa tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc liền kề với khu thương mại du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên thôn; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã; hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
*Phạm vi đất khu vực 1 và khu vực 2 có chiều sâu tối đa 4 vị trí đất, mỗi vị trí là một chủ sử dụng đất nhưng tổng chiều sâu không quá 200m.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
5/ Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
- Số vị trí đất tối đa cho mỗi loại đường tại thị xã Đông hà, thị xã Quảng Trị và các thị trấn là 4 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 4).
- Thị xã Đông Hà có 18 loại đường từ 1a đến 4f.Thị xã Quãng Trị có 11loại đường từ 3a đến 4f.
- Số loại đường tính giá đất tại các thị trấn trên toàn tỉnh là 16 loại (từ 1a đến 4c). Mỗi thị trấn của mỗi huyện có thể có đầy đủ 16 loại đường hoặc ít hơn. UBND các huyện xây dựng phương án danh mục các đường phố của thị trấn báo cáo Sở Tài chính kiểm tra để trình UBND tỉnh quyết định phân loại đường cho các tuyến đường của các thị trấn.
6/ Khu vực đất tại Khu du lịch-Thương mại, Khu thương mại, Khu công nghiệp:
- Khu vực I : Thuộc địa bàn Thị xã Đông Hà
- Khu vực II: Gồm các huyện : Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Thị xã Quảng Trị (trừ các xã Miền núi)
- Khu vực III : Gồm huyện Hướng Hoá, Đakrông, Đảo Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
Giao UBND các huyện, thị xã căn cứ vào tiêu chí trên và thực tế tại địa bàn để phân loại khu vực, xác định vị trí đất đối với đất tại bảng giá số 5, 6, 7 và 10 thuộc phụ lục số 1 đính kèm quyết định này.
- 1Quyết định 2385/QĐ-UBND năm 2007 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 hết hiệu lực pháp luật
- 2Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2015 về giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2015 về giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 3707/2004/QĐ-UB ban hành bảng giá các loại đất và phân loại đường phố thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 3707/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Hữu Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2005
- Ngày hết hiệu lực: 09/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực