Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 15/2004/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004 ĐỐI VỚI CÁC TỈNH ĐƯỢC CHIA VÀ ĐIỀU CHỈNH LẠI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH.

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2004 và Nghị quyết số 18/2003/QH11 ngày 10 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 423/2003/UBTVQH11 ngày 12 tháng 11 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 242/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 10/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2004 cho các tỉnh được chia và điều chỉnh địa giới hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được chia và điều chỉnh lại địa giới hành chính dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2004 (theo biểu đính kèm).

Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách địa phương đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; số bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho các tỉnh được chia và điều chỉnh địa giới hành chính được ổn định từ năm ngân sách đến năm ngân sách 2006. Đối với các tỉnh mới thành lập, gồm: Lai Châu, Đắk Nông và Hậu Giang, số bổ sung có mục tiêu để thực hiện phân chia địa giới hành chính theo Nghị quyết Quốc hội được ổn định mức hỗ trợ từ năm ngân sách 2004 đến năm 2006.

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2004 đã được giao, bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 (sau khi đã sử dụng đảm bảo thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2003 theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ) như sau:

- 50% tăng thu ngân sách địa phương thực hiện so dự toán năm 2003 của các tỉnh cũ (trước khi chia tách): Đắk Lắk, Cần Thơ, Lai Châu, các tỉnh phải thỏa thuận để phân chia số thu trên cho từng địa phương được chia và điều chỉnh lại địa giới hành chính đảm bảo nguồn cải cách tiền lương năm 2004;

- 50% số tăng thu thực hiện năm 2004 so dự toán Thủ tướng Chính phủ giao năm 2004;

- Các đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cả các đơn vị thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ) sử dụng tối thiểu 40% (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%) số thu để lại theo chế độ; cơ quan hành chính có nguồn thu được để lại theo chế độ sử dụng tối thiểu 40% số thu để thực hiện cải cách tiền lương năm 2004;

- Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).

Điều 3. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách năm 2004 được giao, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân quyết định và tổ chức thực hiện. Chậm nhất 5 ngày sau khi giao dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có báo cáo về Bộ Tài chính.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ năm ngân sách 2004./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

 

CHI TIẾT CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

I.  CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG 100%

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài (trừ tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý).

- Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (kể cả thu khấu hao cơ bản nhà).

- Lệ phí trước bạ.

- Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (không kể thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Công ty xổ số kiến thiết nộp thay).

- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ).

- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do địa phương quản lý (bao gồm cả chênh lệch thu, chi của doanh nghiệp công ích).

- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.

- Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.

- Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ dầu, khí do Trung ương quản lý).

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

- Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.

- Tiền sử dụng đất.

- Thuế nhà, đất.

- Thuế môn bài.

- Các khoản thu phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật.

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.

- Huy động từ các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

- Thu kết dư ngân sách địa phương.

- Thu khác ngân sách địa phương (kể cả thu tiền bán cây đứng).

- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách địa phương năm 2003 sang ngân sách địa phương năm 2004.

- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương theo quy định của pháp luật.

II.  CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG  THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA VỚI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý).

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý).

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).

- Phí xăng, dầu.

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam, không kể thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài đối với thu nhập từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý (nếu có).

- Thu sử dụng vốn ngân sách của các doanh nghiệp nhà nước, không kể thu sử dụng vốn từ hoạt động xổ số kiến thiết và hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý (nếu có).

III. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HƯỞNG 100%

- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý.

- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán ngành: Là phần thuế thu nhập doanh nghiệp nộp ngân sách từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh tập trung của các đơn vị sau đây:

Các hoạt động sản xuất, kinh doanh điện của Tổng công ty Điện lực Việt Nam, các công ty điện lực I, II, III, Công ty điện lực thành phố Hà Nội, Công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh, Công ty điện lực Hải Phòng, Công ty điện lực Đồng Nai; các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng chính sách xã hội, Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long; các hoạt động kinh doanh của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam; các dịch vụ Bưu chính viễn thông của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam; hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; hoạt động vận doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

- Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí (kể cả tiền thuê mặt đất, mặt nước) do Trung ương quản lý.

- Tiền thu hồi vốn của ngân sách Trung ương tại các các cơ sở kinh tế; thu hồi tiền cho vay của ngân sách Trung ương (cả gốc và lãi); thu từ quỹ dự trữ nhà nước, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Trung ương trong trường hợp đặc biệt; thu nhập từ vốn góp của ngân sách Trung ương.

- Các khoản phí và lệ phí, phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc Trung ương tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ).

- Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Các khoản thu hoàn vốn, thu thanh lý tài sản, các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật) và thu khác của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan Trung ương trực tiếp quản lý (bao gồm cả chênh lệch thu, chi của doanh nghiệp công ích).

- Thu kết dư ngân sách Trung ương.

- Thu chuyển nguồn từ ngân sách Trung ương năm 2003 sang ngân sách Trung ương năm 2004.

- Thu viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, các cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam.

- Thu khác của ngân sách Trung ương theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu còn lại (nếu có) không nêu ở trên./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004 TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

170.800

THU NỘI ĐỊA

170.800

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

15.000

- Thuế giá trị gia tăng

8.890

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

940

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

5.000

- Thuế môn bài

20

- Thu hồi vốn và thu khác

150

2. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

25.000

- Thuế giá trị gia tăng

13.140

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

5.800

- Thuế môn bài

60

3. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

40.300

- Thuế giá trị gia tăng

19.555

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

17.300

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

75

- Thuế tài nguyên

55

- Thuế môn bài

3.255

- Thu khác ngoài quốc doanh

60

4. Lệ phí trước bạ

4.300

5. Thuế nhà đất

1.200

6. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

4.300

7. Thu xổ số kiến thiết

30.000

8. Thu phí xăng dầu

20.000

9. Thu phí, lệ phí

8.200

- Phí, lệ phí địa phương

8.200

10. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

3.000

11. Tiền sử dụng đất

12.400

12. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

100

13. Thu khác ngân sách

2.000

14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, … tại xã                                    

5.000

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004 TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

A. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

557.981

Gồm:

 

I. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1)

490.051

1. Chi đầu tư phát triển

165.787

Trong đó:

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

14.400

- Chi khoa học và công nghệ

1.800

a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

151.667

b. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất

12.400

c. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn doanh nghiệp

1.720

2. Chi thường xuyên (2)

306.199

a. Chi quốc phòng

6.281

b. Chi an ninh

3.381

c. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (3)

149.712

d. Chi sự nghiệp y tế

28.078

e. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

3.733

f. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

6.120

g. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

3.903

h. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

3.906

i. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

13.567

k. Chi sự nghiệp kinh tế

31.796

l. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

53.137

m. Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách

1.029

n. Chi khác ngân sách

1.556

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương

779

4. Dự phòng ngân sách

14.203

5. Chi thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang (4)

3.083

II. CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

67.930

1. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia

13.115

2. Chi thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

54.815

B. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

100

C. SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

384.248

Gồm:

 

1. Bổ sung cân đối (5)

316.318

2. Bổ sung có mục tiêu (6)

67.930

Ghi chú: (1) Trong đó chi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là nhiệm vụ tối thiểu theo Nghị quyết của Quốc hội; đối với các lĩnh vực chi khác (chi sự nghiệp y tế, thể dục thể thao,…) căn cứ vào chế chính sách, chỉ tiêu hướng dẫn trên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

(2) Đã bao gồm:

+ 1.349 triệu đồng tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 theo Nghị quyết Quốc hội.

+ 3.525 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo.

+ 944 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trực ngành y tế.

+ Chi hỗ trợ thực hiện phòng chống ma túy.

(3) Đã bao gồm 72 triệu đồng chi thực hiện Đề án “một số biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn khoa học Mác – Lê Nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng, môn chính trị trong các trường học chuyên nghiệp và dạy nghề và đã tính chi hỗ trợ chế độ giáo viên mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.

(4) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang theo kết quả đánh giá thực hiện năm 2003 tại thời điểm tháng 10 năm 2003; số thực tế được xác định căn cứ kết quả thu đến ngày 31/12/2003 Bộ Tài chính sẽ giao bổ sung.

(5) Số bổ sung cân đối tính toán trên cơ sở số chi cân đối ngân sách địa phương (Mục I – Phần A) sau khi loại trừ số chi tại điểm 5 – Mục I – Phần A.

(6) Chi tiết theo Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135 VÀ DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2004 TỈNH HẬU GIANG
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG
SỐ

GỒM

VỐN
ĐẦU TƯ

VỐN
SỰ
NGHIỆP

TỔNG SỐ

13.115

4.085

9.030

1. Bổ sung để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

13.115

4.085

9.030

a. Chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm

Trong đó: Bổ sung vốn vay mới để cho vay giải quyết việc làm (1)

4.080

1.500

3.010

1.500

1.070

b. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

1.100

1.075

25

c. Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

1.362

 

1.362

d. Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1.599

 

1.599

e. Chương trình văn hóa

419

 

419

f. Chương trình giáo dục – đào tạo

Trong đó:

4.555

 

4.555

- Dự án đổi mới chương trình nội dung sách giáo khoa lớp 3 – lớp 8

2.000

 

2.000

- Dự án nâng cao năng lực đào tạo nghề (bao gồm cả kinh phí đào tạo nghề cho nông dân và thanh niên dân tộc)

905

 

905

Ghi chú: (1) Vốn bổ sung mới để cho vay giải quyết việc làm sẽ cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2004 TỈNH HẬU GIANG
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG SỐ

54.815

I. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN):

44.365

1. Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản

2.000

2. Đầu tư xóa cầu khỉ

1.000

3. Đầu tư đề án tin học hóa cơ quan Đảng

615

4. Đầu tư đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước

750

5. Đầu tư cơ sở hạ tầng do điều chỉnh địa giới hành chính

40.000

II. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN SỰ NGHIỆP):

10.450

1. Phát triển và phủ sóng phát thanh

225

2. Thực hiện chế độ đối với đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn (theo Thông tư liên tịch số 912/2001/TTLT-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 16/11/2001)

225

3. Bổ sung kinh phí chi thường xuyên do điều chỉnh địa giới hành chính

10.000

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I + II)

1.391.700

I. THU NỘI ĐỊA

1.052.200

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

182.500

- Thuế giá trị gia tăng

109.800

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

9.060

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

61.000

- Thuế tài nguyên

450

- Thuế môn bài

340

- Thu hồi vốn và thu khác

1.850

2. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

100.000

- Thuế giá trị gia tăng

52.500

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

24.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

23.200

- Thuế tài nguyên

50

- Thuế môn bài

250

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

44.100

- Thuế giá trị gia tăng

31.100

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.865

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

10.037

- Các khoản thu khác

98

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

249.700

- Thuế giá trị gia tăng

135.945

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

92.700

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

7.925

- Thuế tài nguyên

145

- Thuế môn bài

12.045

- Thu khác ngoài quốc doanh

940

5. Lệ phí trước bạ

23.700

6. Thuế nhà đất

7.800

7. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

18.200

8. Thu xổ số kiến thiết

155.000

9. Thu phí xăng dầu

132.000

10. Thu phí, lệ phí

49.700

- Phí, lệ phí trung ương

31.990

- Phí, lệ phí địa phương

17.710

11. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

10.000

12. Tiền sử dụng đất

48.600

13. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

4.000

14. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

14.900

15. Thu khác ngân sách

7.000

16. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,… tại xã

5.000

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

339.500

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu

201.000

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

138.500

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

A. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

733.927

Gồm:

 

I. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1)

678.243

1. Chi đầu tư phát triển

202.847

Trong đó:

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

17.600

- Chi khoa học và công nghệ

2.200

a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

151.667

b. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất

48.600

c. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn doanh nghiệp

2.580

2. Chi thường xuyên (2)

436.111

a. Chi quốc phòng

9.039

b. Chi an ninh

4.866

c. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (3)

215.440

d. Chi sự nghiệp y tế

40.405

e. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

5.371

f. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

8.808

g. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

5.616

h. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

3.905

i. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

13.567

k. Chi sự nghiệp kinh tế

48.908

l. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

76.466

m. Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách

1.481

n. Chi khác ngân sách

2.239

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương

1.121

4. Dự phòng ngân sách

19.229

5. Chi thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang (4)

18.935

II. CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

55.684

1. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia

15.286

2. Chi thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

40.398

B. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (5)

50

C. SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

55.684

Gồm:

 

Bổ sung có mục tiêu (6)

55.684

Ghi chú: (1) Trong đó chi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là nhiệm vụ tối thiểu theo Nghị quyết của Quốc hội; đối với các lĩnh vực chi khác (chi sự nghiệp y tế, thể dục thể thao,…) căn cứ vào chế chính sách, chỉ tiêu hướng dẫn trên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

(2) Đã bao gồm:

+ 1.917 triệu đồng tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 theo Nghị quyết Quốc hội.

+ 3.563 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo.

+ 1.357 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trực ngành y tế.

+ Chi hỗ trợ thực hiện phòng chống ma túy.

(3) Đã bao gồm 103 triệu đồng chi thực hiện Đề án “một số biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn khoa học Mác – Lê Nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng, môn chính trị trong các trường học chuyên nghiệp và dạy nghề và đã tính chi hỗ trợ chế độ giáo viên mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.

(4) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang theo kết quả đánh giá thực hiện năm 2003 tại thời điểm tháng 10/2003; số thực tế được xác định căn cứ kết quả thu đến ngày 31/12/2003 Bộ Tài chính sẽ giao bổ sung.

(5) Tỷ lệ phần trăm (%) tính toán trên cơ sở số chi cân đối ngân sách địa phương không kể số chi tại điểm 5 – Mục I – Phần A.

(6) Chi tiết theo Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135 VÀ DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2004 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG
SỐ

GỒM

VỐN
ĐẦU TƯ

VỐN
SỰ
NGHIỆP

TỔNG SỐ

15.286

4.385

10.901

1. Bổ sung để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

15.286

4.385

10.901

a. Chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm

Trong đó: Bổ sung vốn vay mới để cho vay giải quyết việc làm (1)

1.590

1.500

1.510

1.500

80

b. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

900

875

25

c. Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

1.965

 

1.965

d. Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

4.322

2.000

2.322

e. Chương trình văn hóa

390

 

390

f. Chương trình giáo dục – đào tạo

Trong đó:

6.119

 

6.119

- Dự án đổi mới chương trình nội dung sách giáo khoa lớp 3 – lớp 8

2.074

 

2.074

- Dự án nâng cao năng lực đào tạo nghề (bao gồm cả kinh phí đào tạo nghề cho nông dân và thanh niên dân tộc)

1.095

 

1.095

Ghi chú: (1) Vốn bổ sung mới để cho vay giải quyết việc làm sẽ cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2004 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG SỐ

40.398

I. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN):

39.765

1. Đầu tư mục tiêu các dự án quan trọng (1)

10.000

2. Đầu tư hạ tầng du lịch

5.000

3. Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản

2.000

4. Đầu tư phát triển truyền hình địa phương

1.000

5. Đầu tư hạ tầng chợ nông sản

20.000

6. Đầu tư xóa cầu khỉ

400

7. Đầu tư đề án tin học hóa cơ quan Đảng

615

8. Đầu tư đề án tin học quản lý hành chính nhà nước

750

II. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN SỰ NGHIỆP):

633

1. Phát triển và phủ sóng truyền hình

33

2. Phát triển và phủ sóng phát thanh

225

3. Thực hiện chế độ đối với đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn (theo Thông tư liên tịch số 912/2001/TTLT-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 16/11/2001)

225

4. Chương trình hành động quốc gia về du lịch

150

Ghi chú:

(1) Trong đó đã bổ sung để xây dựng cảng Cái Cui theo Thông báo số 58/TB-VPCP ngày 02/4/2002 của Văn phòng Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004 TỈNH ĐẮK NÔNG
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I + II)

113.990

I. THU NỘI ĐỊA

113.990

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

13.406

- Thuế giá trị gia tăng

11.733

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

830

- Thuế tài nguyên

483

- Thuế môn bài

15

- Thu hồi vốn và thu khác

345

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

18.395

- Thuế giá trị gia tăng

9.573

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.541

- Thuế tài nguyên

7.246

- Thuế môn bài

35

3. Thu từ khu vực công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh

30.250

- Thuế giá trị gia tăng

24.415

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.228

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

5

- Thuế tài nguyên

130

- Thuế môn bài

1.338

- Thu khác ngoài quốc doanh

134

4. Lệ phí trước bạ

844

5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

410

6. Thuế nhà đất

728

7. Xổ số kiến thiết

5.000

8. Phí xăng dầu

9.000

9. Thu phí, lệ phí

18.020

- Phí, lệ phí trung ương

17.134

- Phí, lệ phí địa phương

886

10. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

300

11. Tiền sử dụng đất

5.750

12. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

240

13. Thu khác ngân sách

10.497

14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích… tại xã

1.150

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004 TỈNH ĐẮK NÔNG
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

A. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

613.630

Gồm:

 

I. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1)

445.689

1. Chi đầu tư phát triển

91.400

Trong đó:

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

7.200

- Chi khoa học và công nghệ

400

a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

84.250

b. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất

5.750

c. Chi đầu tư hỗ trợ vốn doanh nghiệp

1.400

2. Chi thường xuyên (2)

336.042

a. Chi quốc phòng

3.260

b. Chi an ninh

1.753

c. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (3)

178.509

d. Chi sự nghiệp y tế

50.577

e. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

2.380

f. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

4.420

g. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

2.567

h. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

1.685

i. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

12.983

k. Chi sự nghiệp kinh tế

27.378

l. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

47.641

m. Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách

1.624

n. Chi khác ngân sách

1.265

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương

1.000

4. Dự phòng ngân sách

13.424

5. Chi thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang (4)

3.823

II. CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN 5 TRIỆU HA RỪNG VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

167.941

1. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

29.437

2. Chi thực hiện Chương trình 135

19.100

Trong đó: Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn

12.500

3. Chi thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

3.400

4. Chi thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

116.004

B. TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (5)

100

C. SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

507.504

Gồm:

 

1. Bổ sung cân đối (5)

339.563

2. Bổ sung có mục tiêu (6)

167.941

Ghi chú: (1) Trong đó chi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là nhiệm vụ chi tối thiểu theo Nghị quyết của Quốc hội; đối với các lĩnh vực chi khác (chi sự nghiệp y tế, thể dục thể thao,…) căn cứ chế độ chính sách, chỉ tiêu hướng dẫn trên Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để phù hợp tình hình thực tế của địa phương.

(2) Đã bao gồm:

+ 6.833 triệu đồng tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 theo Nghị quyết Quốc hội.

+ 14.613 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội các tỉnh Tây Nguyên.

+ 6.763 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 05/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên.

+ 9.187 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ khám chữa bệnh người nghèo.

+ 1.475 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế.

+ Chi hỗ trợ thực hiện phòng chống ma túy.

(3) Đã tính chi hỗ trợ chế độ giáo viên mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.

(4) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang theo kết quả đánh giá thực hiện năm 2003 tại thời điểm tháng 10 năm 2003; số thực tế được xác định căn cứ kết quả thu đến ngày 31/12/2003 Bộ Tài chính sẽ thông báo sau.

(5) Số bổ sung cân đối tính toán trên cơ sở số chi cân đối ngân sách địa phương (Mục I – Phần A) sau khi loại trừ 5.792 triệu đồng chi từ một phần nguồn thu học phí, viện phí… 10% tiết kiệm chi theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và số chi tại điểm 5 – Mục I – Phần A.

(6) Chi tiết theo Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135 VÀ DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2004 TỈNH ĐẮK NÔNG
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG
SỐ

GỒM

VỐN
ĐẦU TƯ

VỐN
SỰ
NGHIỆP

TỔNG SỐ

51.937

33.922

18.015

1. Bổ sung để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

29.437

11.532

17.905

a. Chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm

Trong đó: Bổ sung vốn vay mới để cho vay giải quyết việc làm (1)

12.720

1.160

8.940

1.160

3.780

b. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

1.500

1.462

38

c. Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

2.512

150

2.362

d. Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1.969

571

1.398

e. Chương trình văn hóa

864

409

455

f. Chương trình giáo dục – đào tạo

Trong đó:

9.872

 

9.872

- Dự án đổi mới chương trình nội dung sách giáo khoa lớp 3 – lớp 8

5.646

 

5.646

- Dự án nâng cao năng lực đào tạo nghề (bao gồm cả kinh phí đào tạo nghề cho nông dân và thanh niên dân tộc)

587

 

587

2. Bổ sung để thực hiện Chương trình 135

19.100

18.990

110

3. Bổ sung để thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (2)

3.400

3.400

 

Ghi chú: (1) Vốn bổ sung mới để cho vay giải quyết việc làm sẽ cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

(2) Đã bao gồm 730 triệu đồng ngân sách Trung ương đã ứng năm 2003 và sẽ thu hồi khi cấp phát trong năm 2004 theo Công văn số 673/CP-NN ngày 22/5/2003 của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2004 TỈNH ĐẮK NÔNG
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG SỐ

116.004

I. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN):

94.000

1. Đầu tư mục tiêu các dự án quan trọng (1)

5.000

2. Đầu tư thực hiện Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả đất đai Tây Nguyên)

47.000

3. Đầu tư hạ tầng du lịch

2.000

4. Đầu tư hạ tầng khi thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính

40.000

II. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN SỰ NGHIỆP):

22.004

1. Phát triển và phủ sóng truyền hình

577

2. Thực hiện chế độ đối với đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn (theo Thông tư liên tịch số 912/2001/TTLT-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 16/11/2001)

440

3. Chương trình hành động quốc gia về du lịch

60

4. Vốn trợ giá, trợ cước

5.927

5. Thực hiện khi điều chỉnh địa giới hành chính

15.000

Ghi chú:

(1) Trong đó đã bổ sung để đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Tâm Thắng theo Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 28/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004 TỈNH ĐẮK LẮK
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I + II)

483.710

I. THU NỘI ĐỊA

481.010

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

44.605

- Thuế giá trị gia tăng

37.689

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.098

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

22

- Thuế tài nguyên

246

- Thuế môn bài

195

- Thu hồi vốn và thu khác

355

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

45.773

- Thuế giá trị gia tăng

30.291

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

11.328

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

28

- Thuế tài nguyên

3.685

- Thuế môn bài

441

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

481

- Thuế giá trị gia tăng

460

- Thuế môn bài

21

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh

206.815

- Thuế giá trị gia tăng

159.528

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

35.844

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

620

- Thuế tài nguyên

640

- Thuế môn bài

8.617

- Thu khác ngoài quốc doanh

1.566

5. Lệ phí trước bạ

19.406

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

5.720

7. Thuế nhà đất

7.832

8. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

3.000

9. Xổ số kiến thiết

19.000

10. Phí xăng dầu

20.000

11. Thu phí, lệ phí

27.155

- Phí, lệ phí Trung ương

9.866

- Phí, lệ phí địa phương

17.289

12. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

3.095

13. Tiền sử dụng đất

34.250

14. Thu tiền thuê mặt đất mặt nước

3.725

15. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước

3.000

16. Thu khác ngân sách

33.503

17. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích… tại xã

3.650

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

2.700

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hành nhập khẩu

1.400

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

1.300

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004 TỈNH ĐẮK LẮK
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

A. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

1.479.509

Gồm:

 

I. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1)

1.208.287

1. Chi đầu tư phát triển

163.797

Trong đó:

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

10.800

- Chi khoa học và công nghệ

600

a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

128.947

b. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất

34.250

c. Chi đầu tư hỗ trợ vốn doanh nghiệp

600

2. Chi thường xuyên (2)

991.416

a. Chi quốc phòng

16.500

b. Chi an ninh

8.889

c. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (3)

473.542

d. Chi sự nghiệp y tế

106.288

e. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

5.598

f. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

18.615

g. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

11.864

h. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

8.061

i. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

50.281

k. Chi sự nghiệp kinh tế

109.669

l. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

174.144

m. Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách

2.436

n. Chi khác ngân sách

5.529

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương

1.000

4. Dự phòng ngân sách

34.438

5. Chi thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang (4)

17.636

II. CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

271.222

1. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

45.555

2. Chi thực hiện chương trình 135

25.560

Trong đó: Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn

17.000

3. Chi thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

7.760

4. Chi thực hiện các dự án bằng nguồn vốn ngoài nước

31.000

5. Chi thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

161.347

B. TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

100

C. SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

971.539

Gồm:

 

1. Bổ sung cân đối (5)

700.317

2. Bổ sung có mục tiêu (6)

271.222

Ghi chú:

(1) Trong đó chi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là nhiệm vụ chi tối thiểu theo Nghị quyết của Quốc hội; đối với các lĩnh vực chi khác (chi sự nghiệp y tế, thể dục thể thao,…) căn cứ chế độ chính sách, chỉ tiêu hướng dẫn trên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

(2) Đã bao gồm:

+ 25.905 triệu đồng tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 theo Nghị quyết Quốc hội.

+ 40.585 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội các tỉnh Tây Nguyên.

+ 14.837 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 05/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên.

+ 27.563 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ khám chữa bệnh người nghèo.

+ 2.300 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế.

+ Chi hỗ trợ thực hiện phòng chống ma túy.

(3) Đã bao gồm 140 triệu đồng chi thực hiện Đề án “Một số biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy học tập các bộ môn khoa học Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng, môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề” và đã tính chi hỗ trợ chế độ giáo viên mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.

(4) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang theo kết quả đánh giá thực hiện năm 2003 tại thời điểm tháng 10 năm 2003; số thực tế được xác định căn cứ kết quả thu đến ngày 31/12/2003 Bộ Tài chính sẽ thông báo sau.

(5) Số bổ sung cân đối tính toán trên cơ sở số chi cân đối ngân sách địa phương (Mục I – Phần A) sau khi loại trừ 19.545 triệu đồng chi từ một phần nguồn thu học phí, viện phí… 10% tiết kiệm chi theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và số chi tại điểm 5 – Mục I – Phần A.

(6) Chi tiết theo Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135 VÀ DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2004 TỈNH ĐẮK LẮK
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG
SỐ

GỒM

VỐN
ĐẦU TƯ

VỐN
SỰ
NGHIỆP

TỔNG SỐ

78.875

50.158

28.717

1. Bổ sung để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

45.555

16.988

28.567

a. Chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm

Trong đó: Bổ sung vốn vay mới để cho vay giải quyết việc làm (1)

17.350

1.840

12.280

1.840

5,070

b. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

2.500

2.438

62

c. Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

4.179

250

3.929

d. Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

4.922

1.429

3.493

e. Chương trình văn hóa

1.246

591

655

f. Chương trình giáo dục – đào tạo

Trong đó:

15.358

 

15.358

- Dự án đổi mới chương trình nội dung sách giáo khoa lớp 3 – lớp 8

8.784

 

8.784

- Dự án nâng cao năng lực đào tạo nghề (bao gồm cả kinh phí đào tạo nghề cho nông dân và thanh niên dân tộc)

913

 

913

2. Bổ sung để thực hiện Chương trình 135

25.560

25.410

150

3. Bổ sung để thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (2)

7.760

7.760

 

Ghi chú: (1) Vốn bổ sung mới để cho vay giải quyết việc làm sẽ cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

(2) Đã bao gồm 1.095 triệu đồng ngân sách Trung ương đã ứng năm 2003 và sẽ thu hồi khi cấp phát trong năm 2004 theo Công văn số 673/CP-NN ngày 22/5/2003 của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2004 TỈNH ĐẮK LẮK
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG SỐ

192.347

I. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN):

175.840

1. Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn vay ngoài nước (ODA)

31.000

2. Đầu tư mục tiêu các dự án quan trọng

7,000

3. Đầu tư thực hiện Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả đất đai Tây Nguyên)

104.000

4. Đầu tư hạ tầng du lịch

7.000

5. Đầu tư phát triển truyền hình địa phương

3.000

6. Đầu tư hạ tầng làng nghề

1.000

7. Đầu tư hạ tầng chợ nông sản

20.000

8. Đầu tư đề án tin học hóa cơ quan Đảng

2.340

9. Đầu tư đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước

500

II. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN SỰ NGHIỆP):

16.507

1. Phát triển và phủ sóng truyền hình

866

2. Thực hiện lập bản đồ địa chính

6.000

3. Thực hiện chế độ với đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn (theo Thông tư liên tịch số 912/2001/TTLT-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 6/11/2001)

660

4. Chương trình hành động quốc gia về du lịch

90

5. Vốn trợ giá, trợ cước

8.891

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004 TỈNH ĐIỆN BIÊN
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I + II)

57.481

I. THU NỘI ĐỊA

56.681

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

2.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.170

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

530

- Thuế môn bài

30

- Thu hồi vốn và thu khác

270

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

10.000

- Thuế giá trị gia tăng

7.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.750

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

50

- Thuế môn bài

210

- Thu hồi vốn và thu khác

990

3. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

17.513

- Thuế giá trị gia tăng

8.248

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.127

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước

16

- Thuế tài nguyên

340

- Thuế môn bài

1.397

- Thu khác ngoài quốc doanh

1.385

4. Lệ phí trước bạ

2.660

5. Thuế nhà đất

1.805

6. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

50

7. Thu xổ số kiến thiết

3.000

8. Thu phí xăng dầu

7.000

9. Thu phí, lệ phí

2.075

- Phí, lệ phí địa phương

2.075

10. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

1.890

11. Tiền sử dụng đất

4.338

12. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

350

13. Thu khác ngân sách

1.731

14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích… tại xã

2.269

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

800

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu

608

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

192

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004 TỈNH ĐIỆN BIÊN
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

A. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

737.646

Gồm:

 

I. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1)

469.036

1. Chi đầu tư phát triển

63.530

Trong đó:

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

11.520

- Chi khoa học và công nghệ

640

a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

58.492

b. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất

4.338

c. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn doanh nghiệp

700

2. Chi thường xuyên (2)

390.656

a. Chi quốc phòng

7.447

b. Chi an ninh

878

c. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (3)

186.824

d. Chi sự nghiệp y tế

33.143

e. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

3.319

f. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

5.307

g. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

3.421

h. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

2.237

i. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

23.333

k. Chi sự nghiệp kinh tế

48.062

l. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

73.763

m. Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách

762

n. Chi khác ngân sách

2.160

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương

550

4. Dự phòng ngân sách

13.732

5. Chi thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang (4)

568

II. CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

268.610

1. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia

31.209

2. Chi thực hiện chương trình 135

39.101

Trong đó: Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn

29.500

3. Chi thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

8.643

4. Chi thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

189.657

B. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

100

C. SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

679.456

Gồm:

 

1. Bổ sung cân đối (5)

410.846

2. Bổ sung có mục tiêu (6)

268.610

Ghi chú:

(1) Trong đó chi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là nhiệm vụ tối thiểu theo Nghị quyết của Quốc hội; đối với các lĩnh vực chi khác (chi sự nghiệp y tế, thể dục thể thao,…) căn cứ vào chế độ chính sách, chỉ tiêu hướng dẫn trên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

(2) Đã bao gồm:

+ 164 triệu đồng tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 theo Nghị quyết Quốc hội.

+ 13.772 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội 6 tỉnh miền núi đặc biệt khó khăn.

+ 15.266 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo.

+ 980 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành.

+ 170 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển kinh tế – xã hội tuyến biên giới Việt Trung đến năm 2010.

+ Chi hỗ trợ phòng chống ma túy.

(3) Đã bao gồm 70 triệu đồng chi thực hiện đề án “Một số biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn khoa học Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng, môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề” và đã tính chi hỗ trợ chế độ giáo viên mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

(4) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang theo kết quả đánh giá thực hiện năm 2003 tại thời điểm tháng 10 năm 2003; số thực tế được xác định căn cứ kết quả thu đến ngày 31/12/2003 Bộ Tài chính sẽ giao bổ sung.

(5) Số bổ sung cân đối tính toán trên cơ sở số chi cân đối ngân sách địa phương (Mục I – Phần A) sau khi loại trừ 1.211 triệu đồng chi từ một phần nguồn thu học phí, viện phí… 10% tiết kiệm chi theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và số chi tại điểm 5 – Mục I Phần A.

(6) Chi tiết theo Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135 VÀ DỰ ÁN 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2004 TỈNH ĐIỆN BIÊN
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG
SỐ

GỒM

VỐN
ĐẦU TƯ

VỐN
SỰ
NGHIỆP

TỔNG SỐ

78.953

57.562

21.391

1. Bổ sung để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

31.209

10.078

21.131

a. Chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm

Trong đó: Bổ sung vốn vay mới để cho vay giải quyết việc làm (1)

7.656

1.980

5.953

1.980

1.703

b. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

2.640

2.574

66

c. Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

3.290

891

2.399

d. Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

2.319

 

2.319

e. Chương trình văn hóa

1.844

660

1.184

f. Chương trình giáo dục – đào tạo

Trong đó:

13.460

 

13.460

- Dự án đổi mới chương trình nội dung sách giáo khoa lớp 3 – lớp 8

6.794

 

6.794

- Dự án nâng cao năng lực đào tạo nghề (bao gồm cả kinh phí đào tạo nghề cho nông dân và thanh niên dân tộc)

1.300

 

1.300

2. Bổ sung để thực hiện Chương trình 135

39.101

38.841

260

3. Bổ sung để thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (2)

8.643

8.643

 

Ghi chú:

(1) Không bao gồm vốn bổ sung mới để cho vay cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

(2) Đã bao gồm phần kinh phí ngân sách Trung ương đã ứng năm 2003: 1.170 triệu đồng và sẽ thu hồi khi cấp phát trong năm 2004 theo Công văn số 673/CP-NN ngày 22/5/2003 của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2004 TỈNH ĐIỆN BIÊN
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG SỐ

189.657

I. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN) (1)

179.022

1. Đầu tư mục tiêu các dự án quan trọng

114.000

2. Đầu tư thực hiện Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ

46.800

3. Đầu tư thực hiện Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ

1.864

4. Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu

2.000

5. Đầu tư hạ tầng du lịch

3.000

6. Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản

2.000

7. Đầu tư phát triển truyền hình địa phương

3.000

8. Đầu tư công trình phục vụ quản lý biên giới, đường tuần tra biên giới

2.966

9. Đầu tư xây dựng trung tâm cai nghiện ma túy

2.000

10. Đầu tư đề án tin học hóa cơ quan Đảng

912

11. Đầu tư đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước

480

II. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN SỰ NGHIỆP):

10.635

1. Phát triển và phủ sóng truyền hình

800

2. Phát triển và phủ sóng phát thanh

250

3. Thực hiện chế độ đối với đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn (theo Thông tư liên tịch số 912/2001/TTLT-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 16/11/2001)

600

4. Chương trình hành động quốc gia về du lịch

700

5. Vốn trợ cước, trợ giá

8.285

Ghi chú:

(1) Trong đó đã bổ sung để xây dựng các công trình kỷ niệm 50 năm chiến thắng Điện Biên Phủ theo Thông báo số 80/TB-TW ngày 02/10/2002 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; bổ sung thêm vốn đầu tư Nhà in báo Nhân dân 14.000 triệu đồng theo Nghị quyết của Quốc hội.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004 TỈNH LAI CHÂU
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I + II)

25.184

I. THU NỘI ĐỊA

23.484

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

1.000

- Thuế giá trị gia tăng

980

- Thuế môn bài

20

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

2.700

- Thuế giá trị gia tăng

1.650

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

556

- Thuế môn bài

84

- Thu hồi vốn và thu khác

410

3. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

7.487

- Thuế giá trị gia tăng

4.445

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.700

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

4

- Thuế tài nguyên

210

- Thuế môn bài

523

- Thu khác ngoài quốc doanh

605

4. Lệ phí trước bạ

1.440

5. Thuế nhà đất

250

6. Thu xổ số kiến thiết

500

7. Thu phí xăng dầu

4.000

8. Thu phí, lệ phí

625

- Phí, lệ phí địa phương

625

9. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

145

10. Tiền sử dụng đất

2.162

11. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

175

12. Thu khác ngân sách

2.269

13. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,… tại xã

731

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

1.700

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu

1.292

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

408

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004 TỈNH LAI CHÂU
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

A. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

563.747

Gồm:

 

I. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1)

314.922

1. Chi đầu tư phát triển

53.572

Trong đó:

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

6.480

- Chi khoa học và công nghệ

360

a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

51.110

b. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.162

c. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn doanh nghiệp

300

2. Chi thường xuyên (2)

251.456

a. Chi quốc phòng

3.456

b. Chi an ninh

1.361

c. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (3)

118.895

d. Chi sự nghiệp y tế

20.785

e. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

1.693

f. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

3.043

g. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

2.113

h. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

1.145

i. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

16.992

k. Chi sự nghiệp kinh tế

25.073

l. Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

55.137

m. Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách

598

n. Chi khác ngân sách

1.165

3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương

550

4. Dự phòng ngân sách

8.965

5. Chi thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang (4)

379

II. CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

248.825

1. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia

19.754

2. Chi thực hiện chương trình 135

47.925

Trong đó: Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn

37.000

3. Chi thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

8.395

4. Chi thực hiện các dự án bằng nguồn vốn ngoài nước

7.422

5. Chi thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

165.329

B. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (5)

100

C. SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

539.034

Gồm:

 

1. Bổ sung cân đối (5)

290.209

2. Bổ sung có mục tiêu (6)

248.825

Ghi chú:

(1) Trong đó chi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là nhiệm vụ tối thiểu theo Nghị quyết của Quốc hội; đối với các lĩnh vực chi khác (chi sự nghiệp y tế, thể dục thể thao,…) căn cứ vào chế độ chính sách, chỉ tiêu hướng dẫn trên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

(2) Đã bao gồm:

+ 11.918 triệu đồng chi để thực hiện Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội 6 tỉnh miền núi đặc biệt khó khăn phía.

+ 10.938 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo.

+ 595 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành Y tế.

+ 2.745 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển kinh tế – xã hội tuyến biên giới Việt – Trung đến năm 2010.

+ Chi hỗ trợ thực hiện phòng chống ma túy.

(3) Đã bao gồm 35 triệu đồng chi thực hiện đề án “Một số biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn khoa học Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng, môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề” và đã tính chi hỗ trợ chế độ giáo viên mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

(4) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang theo kết quả đánh giá thực hiện năm 2003 tại thời điểm tháng 10 năm 2003; số thực tế được xác định căn cứ kết quả thu đến ngày 31/12/2003 Bộ Tài chính sẽ giao bổ sung.

(5) Số bổ sung cân đối tính toán trên cơ sở số chi cân đối ngân sách địa phương (Mục I – Phần A) sau khi loại trừ 850 triệu đồng chi từ một phần nguồn thu học phí, viện phí… 10% tiết kiệm chi theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và số chi tại điểm 5 – Mục I Phần A.

(6) Chi tiết theo Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135 VÀ DỰ ÁN 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2004 TỈNH LAI CHÂU
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG
SỐ

GỒM

VỐN
ĐẦU TƯ

VỐN
SỰ
NGHIỆP

TỔNG SỐ

76.074

62.307

13.767

1. Bổ sung để thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia

19.754

6.304

13.450

a. Chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm

Trong đó: Bổ sung vốn vay mới để cho vay giải quyết việc làm (1)

4.699

1.320

3.651

1.320

1.048

b. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

1.890

1.843

47

c. Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

1.842

459

1.383

d. Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1.399

 

1.399

e. Chương trình văn hóa

970

351

619

f. Chương trình giáo dục – đào tạo

Trong đó:

8.954

 

8.954

- Dự án đổi mới chương trình nội dung sách giáo khoa lớp 3 – lớp 8

5.300

 

5.300

- Dự án nâng cao năng lực đào tạo nghề (bao gồm cả kinh phí đào tạo nghề cho nông dân và thanh niên dân tộc)

300

 

300

2. Bổ sung để thực hiện Chương trình 135

47.925

47.608

317

3. Bổ sung để thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (2)

8.395

8.395

 

Ghi chú: (1) Không bao gồm vốn bổ sung mới để cho vay cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

(2) Đã bao gồm phẩn kinh phí ngân sách Trung ương đã ứng năm 2003: 1.115,6 triệu đồng và sẽ thu hồi khi cấp phát trong năm 2004 theo Công văn số 673/CP-NN ngày 22/5/2003 của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2004 TỈNH LAI CHÂU
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG SỐ

172.751

I. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN) (1)

142.008

1. Chi thực hiện các dự án bằng nguồn vốn ngoài nước

7.422

2. Đầu tư thực hiện Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ

44.088

3. Đầu tư thực hiện Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ

39.136

4. Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu

3.400

5. Đầu tư hạ tầng du lịch

2.000

6. Đầu tư phát triển truyền hình địa phương

3.000

7. Đầu tư công trình phục vụ quản lý biên giới, đường tuần tra biên giới

2.034

8. Đầu tư để án tin học hóa cơ quan Đảng

608

9. Đầu tư đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước

320

10. Đầu tư cơ sở hạ tầng do điều chỉnh địa giới hành chính

40.000

II. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN SỰ NGHIỆP):

30.743

1. Phát triển và phủ sóng truyền hình

910

2. Phát triển và phủ sóng phát thanh

250

3. Thực hiện chế độ đối với đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn (theo Thông tư liên tịch số 912/2001/TTLT-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 16/11/2001)

700

3. Vốn trợ cước, trợ giá

7.283

4. Vốn chuẩn bị động viên

1.600

5. Bổ sung kinh phí chi thường xuyên do điều chỉnh địa giới hành chính

20.000

Ghi chú:

(1) Vốn để xây dựng kè bảo vệ bờ sông biên giới Pa Nậm Cúm, huyện Phong Thổ 12.000 triệu đồng và sẽ thu hồi số đã ứng năm 2003 khi cấp phát trong năm 2004 theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004 TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (I + II)

413.435

I. THU NỘI ĐỊA

143.435

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

19.800

- Thuế giá trị gia tăng

15.380

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.900

- Thuế tài nguyên

2.400

- Thuế môn bài

120

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

14.300

- Thuế giá trị gia tăng

10.520

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.254

- Thuế tài nguyên

2.300

- Thuế môn bài

176

- Thu hồi vốn và thu khác

50

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

7.900

- Thuế giá trị gia tăng

2.400

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

5.460

- Thuế môn bài

38

- Các khoản thu khác

2

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

22.000

- Thuế giá trị gia tăng

11.855

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.025

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

50

- Thuế tài nguyên

350

- Thuế môn bài

2.480

- Thu khác ngoài quốc doanh

240

5. Lệ phí trước bạ

6.700

6. Thuế nhà đất

645

7. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

600

8. Thu xổ số kiến thiết

1.500

9. Thu phí xăng dầu

12.000

10. Thu phí, lệ phí

9.800

- Phí, lệ phí trung ương

2.000

- Phí, lệ phí địa phương

7.800

11. Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất

1.465

12. Tiền sử dụng đất

40.500

13. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

725

14. Thu khác ngân sách

5.000

15. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích… tại xã

500

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

270.000

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu

130.000

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

140.000

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004 TỈNH LÀO CAI
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN
NĂM 2004

A. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

1.053.335

Gồm:

 

I. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1)

637.275

1. Chi đầu tư phát triển

96.630

Trong đó:

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

15.000

- Chi khoa học và công nghệ

600

a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

55.130

b. Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất

40.500

c. Chi đầu tư và hỗ trợ vốn doanh nghiệp

1.000

2. Chi thường xuyên (2)

518.927

a. Chi quốc phòng

8.397

b. Chi an ninh

3.143

c. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (3)

237.286

d. Chi sự nghiệp y tế

46.182

e. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

6.251

f. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

7.876

g. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

4.237

h. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

4.434

i. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

32.271

k. Chi sự nghiệp kinh tế

71.865

l. Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

92.110

m. Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách

1.860

n. Chi khác ngân sách

3.015

3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

1.100

4. Dự phòng ngân sách

19.034

5. Chi thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang (4)

1.583

II. CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

416.060

1. Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia

40.838

2. Chi thực hiện chương trình 135

84.909

Trong đó: đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn

62.500

3. Chi thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

10.492

4. Chi thực hiện các dự án bằng nguồn vốn ngoài nước

78.828

5. Chi thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

200.993

B. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

100

C. SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

905.487

Gồm:

 

1. Bổ sung cân đối (5)

489.427

2. Bổ sung có mục tiêu (6)

416.060

Ghi chú:

(1) Trong đó chi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là nhiệm vụ tối thiểu theo Nghị quyết của Quốc hội; đối với các lĩnh vực chi khác (chi sự nghiệp y tế, thể dục thể thao,…) căn cứ vào chế chính sách, chỉ tiêu hướng dẫn trên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

(2) Đã bao gồm:

+ 18.395 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội 6 tỉnh miền núi đặc biệt khó khăn phía Bắc.

+ 18.927 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo.

+ 2.007 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trực ngành y tế.

+ 3.340 triệu đồng chi hỗ trợ thực hiện Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển kinh tế – xã hội tuyến biên giới Việt – Trung đến năm 2010.

+ Chi hỗ trợ thực hiện phòng chống ma túy.

(3) Đã bao gồm 70 triệu đồng chi thực hiện đề án một số biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng, môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề và đã tính chi hỗ trợ chế độ giáo viên mầm non theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.

(4) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 từ nguồn tăng thu năm 2003 chuyển sang theo kết quả đánh giá thực hiện năm 2003 tại thời điểm tháng 10 năm 2003; số thực tế được xác định căn cứ kết quả thu đến ngày 31/12/2003 Bộ Tài chính sẽ giao bổ sung.

(5) Số bổ sung cân đối tính toán trên cơ sở số chi cân đối ngân sách địa phương (Mục I – Phần A) sau khi loại trừ 4.833 triệu đồng chi từ một phần nguồn thu học phí, viện phí… 10% tiết kiệm chi theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và số chi tại điểm 5 – Mục I – Phần A.

(6) Chi tiết theo Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135 VÀ DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2004 TỈNH LÀO CAI
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2004

TỔNG
SỐ

GỒM

VỐN
ĐẦU TƯ

VỐN
SỰ
NGHIỆP

TỔNG SỐ

136.239

106.651

29.588

1. Bổ sung để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

40.838

11.808

29.030

a. Chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm

Trong đó: Bổ sung vốn vay mới để cho vay giải quyết việc làm (1)

10.265

2.700

7.936

2.700

2.329

b. Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

3.470

3.383

87

c. Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình

2.626

 

2.626

d. Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

2.912

 

2.912

e. Chương trình văn hóa

923

489

434

f. Chương trình giáo dục – đào tạo

Trong đó:

20.642

 

20.642

- Dự án đổi mới chương trình nội dung sách giáo khoa lớp 3 – lớp 8

11.962

 

11.962

- Dự án nâng cao năng lực đào tạo nghề (bao gồm cả kinh phí đào tạo nghề cho nông dân và thanh niên dân tộc)

1.700

 

1.700

2. Bổ sung để thực hiện Chương trình 135

84.909

84.351

558

3. Bổ sung để thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (2)

10.492

10.492

 

Ghi chú: (1) Vốn bổ sung mới để cho vay giải quyết việc làm sẽ cấp qua Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

(2) Đã bao gồm phần kinh phí ngân sách trung ương đã ứng năm 2003: 1.508,4 triệu đồng và sẽ thu hồi khi cấp phát trong năm 2004 theo Công văn số 673/CP-NN ngày 22/5/2003 của Chính phủ.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2004 TỈNH LÀO CAI
(kèm theo Quyết định số 15/2004/QĐ-BTC ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2004

TỔNG SỐ

279.821

I. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN):

263.840

1. Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn vay ngoài nước (ODA)

78.828

2. Đầu tư mục tiêu các dự án quan trọng (1)

20.000

3. Đầu tư thực hiện Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ

52.112

4. Đầu tư thực hiện Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ

50.000

5. Đầu tư hạ tầng khu vực kinh tế cửa khẩu

40.000

6. Đầu tư hạ tầng du lịch

15.000

7. Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản

2.000

8. Đầu tư phát triển truyền hình địa phương

4.000

9. Đầu tư đề án tin học hóa cơ quan Đảng

1.400

10. Đầu tư đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước

500

II. BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (VỐN SỰ NGHIỆP):

15.981

1. Phát triển và phủ sóng truyền hình

1.814

2. Phát triển và phủ sóng phát thanh

300

3. Thực hiện lập bản đồ địa chính

4.000

4. Thực hiện chế độ đối với đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn (theo Thông tư liên tịch số 912/2001/TTLT-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 16/11/2001)

800

5. Chương trình hành động quốc gia về du lịch

50

6. Vốn trợ giá, trợ cước

9.017

Ghi chú:

(1) Vốn để xây dựng kè sông biên giới (thị xã Lào Cai) 20.000 triệu đồng và sẽ thu hồi khi cấp phát trong năm 2004 do đã ứng trước năm 2003 theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ.