Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG” GIAI ĐOẠN 2022-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" giai đoạn 2022-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030, với các nội dung sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và đối tượng
1. Mục tiêu
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.
c) So sánh, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; qua đó, các cơ quan, đơn vị kịp thời có các giải pháp khắc phục, cải thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính hằng năm.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số cải cách hành chính phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ; Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030 của Bộ Nội vụ; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 300/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Chỉ số cải cách hành chính phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Việc tổ chức đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị phải được thực hiện khách quan, trung thực, công bằng, thực chất, không hình thức.
d) Đánh giá định lượng để có thể so sánh việc thực hiện công tác cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị.
đ) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thông qua điều tra xã hội học.
e) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
g) Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để nâng cao tính công khai, minh bạch và khách quan trong công tác theo dõi, đánh giá.
h) Hằng năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (không bao gồm Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
II. Nội dung Chỉ số cải cách hành chính
1. Cấu trúc Bộ tiêu chí
a) Bộ tiêu chí gồm 03 Phụ lục
- Phụ lục 01: Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phụ lục 02: Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Phụ lục 03: Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
b) Bộ tiêu chí cấu trúc gồm: 8 lĩnh vực đánh giá, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
- Cải cách thể chế.
- Cải cách thủ tục hành chính.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính.
- Cải cách chế độ công vụ.
- Cải cách tài chính công.
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Tác động của cải cách hành chính đến công tác chỉ đạo, điều hành, người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội.
2. Thang điểm đánh giá
a) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Điểm đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính là 68,5/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 31,5 điểm.
- Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Điểm đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính là 67/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 33 điểm.
- Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Điểm đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính là 75,5/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 24,5 điểm.
b) Thang điểm được xác định cụ thể đối với từng nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03 (sau đây viết là Phụ lục 01, 02, 03).
3. Quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính
a) Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên Phần mềm quản lý chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Tuyên Quang và phải thể hiện đầy đủ điểm của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, đồng thời giải trình và cung cấp đầy đủ tài liệu kiểm chứng (tài liệu kiểm chứng là các văn bản file PDF, được ban hành đúng thời gian, thời điểm trên Hệ thống quản lý văn bản điện tử của các cơ quan, đơn vị) .
b) Thẩm định
- Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Hội đồng thẩm định kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh gồm các cơ quan (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông).
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan là thành viên Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện gồm các cơ quan chuyên môn cấp huyện (Văn phòng, Phòng Nội vụ, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Văn hóa và Thông tin,...).
c) Đánh giá thông qua điều tra xã hội học
- Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học thể hiện tại Phụ lục 01, 02, 03.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ tiêu chí.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục 01, 02, 03.
d) Xác định Chỉ số cải cách hành chính và xếp hạng
- Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa. Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Phụ lục 01, 02, 03.
- Xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị từ cao xuống thấp theo Chỉ số cải cách hành chính đạt được.
đ) Báo cáo và công bố Chỉ số cải cách hành chính
- Trên cơ sở đánh giá của Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hằng năm.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố công bố Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Nội vụ tổng hợp chung).
4. Thời gian đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính
Thực hiện đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh vào Quý I, II hằng năm.
Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, sẽ thực hiện chấm điểm sau khi nâng cấp xong Phần mềm Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của cấp xã (Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện).
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Thẩm định, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về cải cách thủ tục hành chính.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học, phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về cải cách thủ tục hành chính.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học và tổ chức điều tra xã hội học, phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định kiện toàn Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ tiêu chí.
d) Thẩm định, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ.
đ) Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
e) Hằng năm, lập dự toán kinh phí xác định Chỉ số cải cách hành chính; kinh phí duy trì Phần mềm quản lý chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Sở Tư pháp
a) Thẩm định, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về cải cách thể chế.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học, phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về cải cách thể chế.
4. Sở Tài chính
a) Thẩm định, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về cải cách tài chính công.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học, phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về cải cách tài chính công.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí phục vụ công tác đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị hằng năm.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Thẩm định, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, Chính quyền số.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, Chính quyền số.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học, phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Thẩm định, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về tác động cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học, phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về tác động cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội.
7. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
Chỉ đạo, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức điều tra xã hội học, xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
8. Bưu điện tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Triển khai thực hiện Bộ Tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện, cấp xã bảo đảm hiệu quả.
b) Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính cấp xã.
c) Xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học và tổ chức điều tra xã hội học, phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Công bố chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hằng năm và báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung).
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”; Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Người đứng đầu các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 148/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | Điểm thẩm định | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9,50 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định (quý I, 6 tháng, quý III và năm): 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc cơ quan được kiểm tra trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*1,0 + (c/a)*0,5. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)*1. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện rà soát, lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và một phần trong năm do cơ quan, đơn vị mình tham mưu soạn thảo, trình ban hành hoặc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Tư pháp tổng hợp | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định (trước ngày 05/01): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị hoặc xử lý văn bản sai phạm phát hiện qua tự kiểm tra | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước do ngành tham mưu | 4,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL thuộc ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành tham mưu UBND, HĐND tỉnh ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành tham mưu | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 13,50 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC; quy trình nội bộ, liên thông TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước theo quy định (trường hợp trong năm cơ quan không phải thực hiện việc trình công bố theo quy định thì không thực hiện đánh giá nội dung này) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ trình công bố đầy đủ, kịp thời: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% hồ sơ trình công bố đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% hồ sơ trình công bố đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Công khai TTHC và các quy định có liên quan | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC quốc gia: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời tại Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng Thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Mức độ thực hiện rà soát và kiến nghị đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa (trường hợp phương án kiến nghị được UBND tỉnh phê duyệt): 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC (trường hợp phương án kiến nghị không được UBND tỉnh phê duyệt): 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Thực hiện rà soát và không kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không thực hiện rà soát: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Tỷ lệ TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền được giải quyết theo hình thức liên thông (cùng cấp hoặc giữa các cấp chính quyền) đúng quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số TTHC thuộc thẩm quyền: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC (Trường hợp cơ quan, đơn vị không có thì để điểm tối đa) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.3 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá khá trở xuống: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (trường hợp cơ quan không phải thực hiện thì không đánh giá) | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số phản ánh, kiến nghị đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định:1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phản ánh, kiến nghị đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 14,00 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ theo kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định, tiến độ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại cơ quan | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc đáp ứng tiêu chí: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.3 | Giảm đơn vị sự nghiệp công lập, đầu mối bên trong của các ĐVSNCL trực thuộc so với năm 2021 (Cơ quan không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá nội dung này) | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ theo kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế (bao gồm cả tinh giản biên chế) | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng các quy định về quản lý và sử dụng biên chế: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng các quy định về quản lý và sử dụng biên chế: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh (cơ quan không có ĐVSNCL trực thuộc thì không đánh giá nội dung này) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng các quy định về quản lý và sử dụng số lượng người làm việc:1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng các quy định về quản lý và sử dụng số lượng người làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.3 | Thực hiện các quy định về hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng các quy định về hợp đồng lao động: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng các quy định về hợp đồng lao động: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do UBND tỉnh ban hành | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện nhưng có nội dung thực hiện chưa đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không thực hiện theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Thanh tra, kiểm tra đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc phạm vi được phân cấp, phân quyền | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Thực hiện tự đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm của cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định việc tự đánh giá, xếp loại hàng năm đối với cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc các cơ quan chuyên môn đảm bảo đúng tiến độ theo quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.5 | Tác động CCHC đến tổ chức bộ máy hành chính | 4,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.5.1 | Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ qua, đơn vị thuộc và trực thuộc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.5.2 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.5.3 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.5.4 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước: | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15,00 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm (VTVL) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định VTVL: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định VTVL: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức (Trường hợp cơ quan trong năm đánh giá không thực hiện tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức thì không đánh giá nội dung này) | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, tiếp nhận công chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, tiếp nhận viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (trường hợp cơ quan không có ĐVSNCL hoặc có ĐVSNCL trực thuộc nhưng trong năm đánh giá không có chỉ tiêu để tuyển dụng, tiếp nhận thì không thực hiện đánh giá nội dung này) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại cơ quan (trường hợp cơ quan trong năm đánh giá không thực hiện bổ nhiệm vị trí lãnh đạo thì không đánh giá nội dung này) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc được bổ nhiệm đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm theo kế hoạch | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Có ban hành: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
5.6 | Tác động của cải cách đến cải cách chế độ công vụ | 7,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.1 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.2 | Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.3 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.4 | Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.5 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.6 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.7 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 12,50 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác Tài chính - Ngân sách | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (Đối với cơ quan trong năm không có thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước thì không thực hiện đánh giá nội dung này). | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức:(b/a)*điểm tối đa. Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc đã ban hành: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc đã ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.4 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (trường hợp cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì không đánh giá nội dung này) | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
6.4.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.4.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định : 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định : 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.4.3 | Thực hiện đúng quy định về việc sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện:0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.5 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.2 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 13,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử theo Quyết định của UBND tỉnh | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tuân thủ đúng quy định:1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không tuân thủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai xử lý văn bản trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
100% các cơ quan,đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai xử lý văn bản trên môi trường mạng dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% văn bản điện tử gửi, nhận được kết nối: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản điện tử gửi, nhận được kết nối: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 7,00 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Cổng/Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tiính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan đạt tối thiểu 30%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.4 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.6 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0.50 |
|
|
|
|
|
| Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến. |
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.50 |
|
|
|
|
|
| Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. | |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC | 12,50 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại cơ quan | 2,50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
| Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại cơ quan | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại cơ quan | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
8.2 | Kết quả chỉ số hài lòng (SIPAS) | 10,00 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 | Chỉ số hài lòng về TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.5 | Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá: 68,5; Điểm ĐTXHH: 31,5
PHỤ LỤC 02
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 148/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự đánh giá | Điểm thẩm định | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9,50 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp huyện và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã được kiểm tra trong năm | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a*1.00 + c/a*0.50). Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đối thoại của lãnh đạo huyện với người dân, doanh nghiệp | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 02 - 03 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức trong năm: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.50 + (c/a)*1.00. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10,0 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3,0 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực (Đối với cơ quan, đơn vị trong năm không có văn bản QPPL phải công bố hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thì không thực hiện đánh giá nội dung này) | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
| 23 |
|
2.4 | Chất lượng VBQPPL do huyện ban hành | 4,0 |
|
|
|
| 4 | ĐTXHH |
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL do cấp huyện ban hành | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL do cấp huyện ban hành | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL do cấp huyện ban hành | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại huyện, thành phố | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 14,0 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Mức độ thực hiện rà soát và kiến nghị đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa (trường hợp phương án kiến nghị được UBND tỉnh phê duyệt): 1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC (trường hợp phương án kiến nghị không được UBND tỉnh phê duyệt): 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát và không kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện rà soát: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Công khai TTHC và các quy định có liên quan | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC của tỉnh và các Website của UBND cấp huyện: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng DVC của tỉnh: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 4,0 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện/Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% số TTHC trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 90% số TTHC: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 40 - 49 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 30- 39 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 30 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 20 - 29 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 10- 19 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5,0 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% UBND cấp huyện đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% UBND cấp xã đạt điểm từ tốt trở lên: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện (Trường hợp cơ quan không phải thực hiện thì đạt điểm tối đa) | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của huyện | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 10,0 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn cấp huyện | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ theo kế hoạch: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ theo kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2 | Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại UBND các huyện theo tiêu chí | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3 | Thực hiện sắp xếp giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập theo kế hoạch | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ theo kế hoạch: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa thực hiện đúng theo quy định, tiến độ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế (bao gồm cả tinh giản biên chế) | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng các quy định về quản lý và sử dụng biên chế: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng các quy định về quản lý và sử dụng biên chế: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng các quy định về quản lý và sử dụng số lượng người làm việc: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng các quy định về quản lý và sử dụng số lượng người làm việc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do UBND tỉnh ban hành | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã thực hiện nhưng có nội dung thực hiện chưa đúng, đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Tác động CCHC đến tổ chức bộ máy hành chính | 4,0 |
|
|
|
| 4 | ĐTXHH |
4.4.1 | Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.3 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND huyện | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.4 | Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và xã | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15,50 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1,75 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, tổ chức: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số đơn vị: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, tiếp nhận công chức | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, tiếp nhận viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý (trường hợp cơ quan trong năm đánh giá không thực hiện bổ nhiệm vị trí lãnh đạo thì đạt điểm tối đa) | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đúng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo UBND huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
5.5 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm theo kế hoạch | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Có ban hành: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5.2 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm theo kế hoạch | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
5.6 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
5.7 | Đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức theo quy định | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.8 | Tác động cải cách hành chính đến cải cách chế độ công vụ | 9,0 |
|
|
|
| 9 | ĐTXHH |
5.8.1 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.2 | Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.3 | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.4 | Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.5 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.6 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.7 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.8 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.9 | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 12,0 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,0 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3 | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc đã ban hành: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc đã ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Có kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| 100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 60% - dưới 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - dưới 60% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) trực thuộc | 3,0 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| Có thêm từ 01 đơn vị trở lên: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có thêm: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có thêm đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3 | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL. | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 | 1,0 |
|
|
|
|
| Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế. |
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
6.4 | Tác động của CCHC đến tài chính công | 4,0 |
|
|
|
| 4 | ĐTXHH |
6.4.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL | 1,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 10,50 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định của UBND tỉnh | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tuân thủ đúng quy định: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tuân thủ đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | 3,0 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại huyện | 2,0 |
|
|
|
|
| Trừ văn bản, hồ sơ mật |
| 100% các phòng chuyên môn thuộc và trực thuộc triển khai xử lý văn bản trên môi trường mạng đạt từ 80% trở lên: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| 100% các phòng chuyên môn thuộc và trực thuộc triển khai xử lý văn bản trên môi trường mạng dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cấp chính quyền | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| UBND cấp huyện đã kết nối: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% UBND cấp xã đã kết nối: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 6,0 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND huyện, thành phố đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND huyện, thành phố đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đạt tối thiểu 20%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 20%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.6 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0,50 |
|
|
|
|
|
| Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến. |
| Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0,50 |
|
|
|
|
|
| Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | 18,50 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại cơ quan | 2,0 |
|
|
|
| 2 | ĐTXHH |
8.1.1 | Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC tại huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.1.2 | Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.2 | Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS) | 10,0 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 | Chỉ số hài lòng về TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.5 | Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.3 | Mức độ thu hút đầu tư | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.4 | Mức độ phát triển doanh nghiệp | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
8.4.1 | Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.4.2 | Số vốn đăng ký của doanh nghiệp | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.4.3 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.5 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên: 1,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu từ 2% - dưới 4%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 0,50 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8.6 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND huyện giao | 2,0 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*2.00 + (c/a)*1.50. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100,0 |
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá: 67
Điểm ĐTXHH: 33
PHỤ LỤC 03
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm | Điểm đánh giá thực tế | Chỉ số | Ghi chú | |||
Tự | Điểm thẩm định | Điều tra XHH | Điểm đạt được | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) | 9,50 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Thực hiện tự kiểm tra CCHC trong nội bộ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có triển khai kế hoạch và báo cáo kết quả tự kiểm tra: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai kế hoạch, báo cáo kết quả tự kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a*1.00 + c/a*0.50). Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện nhiệm vụ được UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện giao | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*2.0 + (c/a)*1.0. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL): Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng VBQPPL do UBND cấp xã ban hành | 4,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL do UBND cấp xã ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL do UBND cấp xã ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính khả thi của các VBQPPL do UBND cấp xã ban hành | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại UBND cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 14,00 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 2,50 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Công khai TTHC và các quy định có liên quan | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Bộ phận Một cửa UBND cấp xã: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên Cổng DVC quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Bộ phận Một cửa UBND cấp xã: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Mức độ thực hiện rà soát và kiến nghị đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa (trường hợp phương án kiến nghị được UBND tỉnh phê duyệt): 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC (trường hợp phương án kiến nghị không được UBND tỉnh phê duyệt): 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Thực hiện rà soát và không kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không thực hiện rà soát: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 5,00 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Trang thiết bị của Bộ phận một cửa được bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết, máy tính có kết nối mạng đảm bảo thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, máy scan… | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đảm bảo theo quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã/Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã:1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.3 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp xã theo danh mục được phê duyệt | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% số TTHC trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40 - 49 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 30- 39 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 30 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.5 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Từ 10- 19 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 4,00 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.3 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% - 100% UBND cấp xã đạt điểm từ tốt trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% UBND cấp xã đạt điểm từ tốt trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0,75 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền (trường hợp trong năm không có PAKN phải xử lý thì đạt điểm tối đa) | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 15,00 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy của chính quyền cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định:1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Xây dựng, ban hành và thực hiện Quy chế làm việc của UBND cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Có ban hành và thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng chưa thực hiện đầy đủ, chưa đúng quy định hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ, công chức cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Có ban hành quyết định phân công: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành quyết định phân công: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Thực hiện sắp xếp thôn, tổ dân phố đảm bảo quy mô hộ gia đình theo quy định | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50%-100% thôn, tổ dân phố đảm bảo đúng quy định: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20%- dưới 50% thôn, tổ dân phố đảm bảo đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% thôn, tổ dân phố đảm bảo đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.5 | Thực hiện quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ, chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.6 | Thực hiện các quy định về phân cấp do cấp có thẩm quyền phân cấp cho UBND cấp xã | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.7 | Thực hiện tự đánh giá xếp loại chất lượng của UBND cấp xã hằng năm | 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.8 | Sử dụng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.9 | Đánh giá tác động của cải cách hành chính đến tổ chức bộ máy hành chính | 3,0 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.8.1 | Tính phù hợp, hiệu quả của Quy chế làm việc của UBND cấp xã | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.8.2 | Tính công khai, minh bạch, hiệu quả của việc phân công nhiệm vụ đối với Lãnh đạo và công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15,00 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Cán bộ, công chức cấp xã | 7,00 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Thực hiện cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã theo vị trí chức danh | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% cán bộ đạt chuẩn: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% cán bộ đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% cán bộ đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.3 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% công chức đạt chuẩn: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% công chức đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% cán bộ đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.4 | Kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ cấp xã cuối năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có cán bộ cấp xã hoàn thành nhiệm vụ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Có cán bộ cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.5 | Kết quả đánh giá, xếp loại công chức cấp xã cuối năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có công chức cấp xã hoàn thành nhiệm vụ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Có công chức cấp xã không hoàn thành nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.6 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Không có cán bộ cấp xã bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có công chức cấp xã bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong năm | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định nhưng chưa kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Đánh giá tác động của cải cách hành chính đến chất lượng cán bộ, công chức | 6,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.4.1 | Đánh giá về năng lực trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.4.2 | Đánh giá về việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, thái độ, tác phong, lề lối làm việc, tinh thần trách nhiệm | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.4.3 | Đánh giá hiệu quả trong thực thi nhiệm vụ, công vụ | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.4.4 | Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 13,00 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 7,00 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.3 | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4 | Công khai tài chính | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Công khai đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Công khai chưa đảm bảo đúng quy định hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.5 | Thực hiện báo cáo tài chính định kỳ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung và thời gian theo quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Đã ban hành đầy đủ, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành hoặc ban hành nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 3,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.3.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.3.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1,50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 11,00 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | 0,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tuân thủ đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tuân thủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | 3,00 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng | 2,00 |
|
|
|
|
| Trừ văn bản, hồ sơ mật |
| 100% công chức chuyên môn UBND cấp xã có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 40% trở lên: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức chuyên môn UBND cấp xã có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt dưới 40%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| 100% văn bản điện tử của UBND cấp xã được gửi, nhận qua Hệ thống Quản lý văn bản điện tử của tỉnh: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 100% văn bản điện tử của UBND cấp xã được gửi, nhận qua Hệ thống Quản lý văn bản điện tử của tỉnh: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50% văn bản điện tử của UBND cấp xã được gửi, nhận qua Hệ thống Quản lý văn bản điện tử của tỉnh: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 6,50 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đạt tối thiểu 15% : 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã dưới 15%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0.50 |
|
|
|
|
|
| Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến. |
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.50 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.50 |
|
|
|
|
|
| Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. | |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH; NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | 12,50 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện CCHC tại UBND cấp xã | 2,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.1.1 | Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ CCHC tại UBND cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.1.2 | Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC tại UBND cấp xã | 1,00 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8.2 | Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS) | 6,50 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2 | Chỉ số hài lòng về TTHC | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.5 | Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (a* điểm tối đa)/100. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
8.3 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của cấp xã | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 2% - dưới 4%: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
8.4 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp xã giao | 2,00 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*2.00 + (c/a)*1.50. Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100,0 |
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM CHẤM: 75,5
XHH: 24,5
- 1Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 5Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Bộ chỉ số "Xác định chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025"
- 6Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 1496/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 9Kế hoạch 5484/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2023 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 8Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Bộ chỉ số "Xác định chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025"
- 9Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 1496/QĐ-UBND về Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 12Kế hoạch 5484/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2023 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- Số hiệu: 148/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra