Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 474/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 14 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 154/TTr-SNV ngày 01/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2022, như sau:

1. Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục số I kèm theo).

2. Kết quả đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên (SIPAS) năm 2022 là 86,8% (có phụ lục số II kèm theo).

Điều 2. Căn cứ kết quả được UBND tỉnh công bố các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố phân tích, đánh giá kết quả của đơn vị, nghiêm túc kiểm điểm, rút kinh nghiệm và có giải pháp cụ thể khắc phục tồn tại, hạn chế, nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính và chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân trong năm 2023 và các năm tiếp theo trước ngày 31/3/2023.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thái Nguyên;
- Các Ban Xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Đảng bộ thuộc Tỉnh ủy;
- Các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm TT (VP. UBND tỉnh);
- Lưu: VT, HCC.
Ntkc.3.2022

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Tiến

 

PHỤ LỤC I.

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)

I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

Xếp hạng

Sở, ban, ngành

Chỉ số CCHC

Xếp nhóm

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

89,11

TỐT

2

Sở Tài chính

87,86

3

Sở Công Thương

86,49

4

Sở Nội vụ

86,47

5

Sở Tư pháp

84,42

6

Sở Khoa học và Công nghệ

82,48

7

Sở Thông tin và Truyền thông

81,80

8

Thanh tra tỉnh

81,50

9

Sở Ngoại vụ

81,11

10

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

80,42

11

Sở Y tế

78,52

Khá

12

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

74,32

13

Sở Giao thông Vận tải

73,98

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

73,90

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

73,88

16

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

73,13

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

71,52

18

Ban Dân tộc tỉnh

65,77

TRUNG BÌNH

19

Sở Xây dựng

61,33

 

Giá trị trung bình

78,316

 

II. UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

Xếp hạng

Đơn vị

Chỉ số CCHC

Xếp nhóm

1

UBND thành phố Thái Nguyên

80,35

TỐT

2

UBND thị xã Phổ Yên

79,16

KHÁ

3

UBND huyện Định Hóa

78,00

4

UBND huyện Đại Từ

76,71

5

UBND huyện Phú Lương

76,54

6

UBND huyện Võ Nhai

76,36

7

UBND huyện Phú Bình

75,83

8

UBND thành phố Sông Công

72,91

9

UBND huyện Đồng Hỷ

67,77

TRUNG BÌNH

 

Giá trị trung bình

75,96

 

 

PHỤ LỤC II.

KẾT QUẢ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)

I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

Số TT

Sở, ban, ngành

Chỉ số hài lòng (%)

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

98,8

2

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

96,7

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

94,0

4

Sở Giao thông Vận tải

93,4

5

Sở Tư pháp

93,2

6

Sở Công thương

92,7

7

Sở Thông tin và Truyền thông

92,5

8

Sở Y tế

91,6

9

Công an tỉnh

91,5

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

88,4

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

86,7

12

Sở Xây dựng

85,6

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

83,3

II. UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

Số TT

Đơn vị cấp huyện

Chỉ số hài lòng (%)

1

UBND huyện Định Hóa

97,2

2

UBND huyện Phú Lương

94,9

3

UBND thị xã Phổ Yên

93,1

4

UBND huyện Đại Từ

92,8

5

UBND huyện Võ Nhai

92,1

6

UBND huyện Đồng Hỷ

78,0

7

UBND huyện Phú Bình

75,7

8

UBND thành phố Thái Nguyên

74,2

9

UBND thành phố Sông Công

73,0

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2022

  • Số hiệu: 474/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Lê Quang Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản