- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 905/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/KH-UBND | Nam Định, ngày 16 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Nghị quyết số 76-NQ/CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1150/TTr-SNV ngày 12 tháng 5 năm 2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện theo mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030” được phê duyệt tại Quyết định số 905/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sau đây gọi tắt là Đề án của Bộ Nội vụ).
2. Yêu cầu
a) Bám sát, lồng ghép các nội dung của Đề án trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trên lĩnh vực cải cách hành chính của tỉnh hằng năm và đảm bảo phát huy hiệu quả mang tính lâu dài.
b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này phải gắn chặt với kế hoạch bố trí, sắp xếp, chuyển đổi vị trí công tác, đảm bảo phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức và vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị; tránh tình trạng vừa hoàn thành xong việc đào tạo, bồi dưỡng lại được bố trí công tác chuyên môn khác gây lãng phí nguồn lực, ngân sách.
c) Đề cao ý thức tự học, tự trau dồi kiến thức qua hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cải cách hành chính gắn với nâng cao năng lực, kỹ năng nghiệp vụ trong quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2022 - 2030; nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025, đạt trên 85% và đến năm 2030 đạt trên 95% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính được cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết phục vụ quá trình tham mưu, tổng hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính dưới nhiều hình thức; được tiếp cận với các mô hình, kinh nghiệm cải cách hành chính hiệu quả trong và ngoài tỉnh để vận dụng vào thực tiễn một cách phù hợp.
b) 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính được tập huấn, tiếp cận các bài giảng, tài liệu, số liệu, cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính để tra cứu, tham khảo trong thực hiện nhiệm vụ; được kịp thời hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc trực tiếp hoặc gián tiếp qua kênh hỏi đáp về cải cách hành chính.
c) 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính thực hiện xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
a) Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục bố trí, sắp xếp đủ số lượng cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Từng bước hình thành đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ổn định, có tính chuyên nghiệp cao trong tham mưu, tổ chức triển khai công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Có cơ chế động viên, khuyến khích, biểu dương đối với các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện chương trình, biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng về cải cách hành chính
a) Trên cơ sở chương trình, tài liệu do Bộ Nội vụ ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính hàng năm phù hợp với từng đối tượng, yêu cầu thực tế công tác bồi dưỡng của tỉnh.
b) Hoàn thiện tài liệu, chương trình bồi dưỡng chuyên sâu về phát triển Chính quyền điện tử và Chính quyền số nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Thường xuyên nghiên cứu, cập nhật, sửa đổi, bổ sung nội dung về thực tiễn thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng các sổ tay hướng dẫn, tài liệu nghiệp vụ về cải cách hành chính; xây dựng tài liệu hướng dẫn chuyên sâu về nghiệp vụ, kỹ năng về giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
a) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính các sở, ngành, địa phương hằng năm theo hướng hiện đại, linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng.
b) Tăng cường hợp tác với các tổ chức, cá nhân có năng lực, uy tín, kinh nghiệm thực tiễn về cải cách hành chính, về chuyển đổi số tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng, tập huấn; chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm tại các diễn đàn, hội thảo khoa học cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
c) Thực hiện áp dụng việc giảng dạy trực tiếp kết hợp với giảng dạy trực tuyến, giảng dạy qua mạng một số chuyên đề, đáp ứng nhu cầu học tập linh hoạt, kịp thời của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính. Triển khai thực hiện bộ công cụ đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính; Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiên phong, gương mẫu trong thực hiện các dịch vụ công trực tuyến toàn trình, thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia; Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tận dụng tối đa các dữ liệu số đã có để hạn chế việc cung cấp lại thông tin của người dân, doanh nghiệp trong quá trình cung cấp và xử lý dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng.
đ) Hình thành các nhóm trao đổi kinh nghiệm về thực hiện cải cách hành chính; thiết lập các kênh, đầu mối trao đổi, cung cấp, giải đáp, quản lý thông tin, kiến thức, kinh nghiệm về cải cách hành chính (chuyên mục Cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các trang trên các nền tảng chuyển đổi số của tỉnh …).
a) Thường xuyên nâng cấp, cải thiện hệ thống phần mềm đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; đánh giá chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ hành chính.
b) Tiếp tục duy trì và phát triển kênh tra cứu, hỏi đáp tự động về cải cách hành chính tích hợp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (namdinh.gov.vn) và triển khai trên các phần mềm đào tạo bồi dưỡng trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất đối với việc thực hiện văn hoá công vụ; kiểm tra Bộ phận Một cửa các cấp, giám sát qua nhiều hình thức (qua hệ thống camera giám sát, các kênh tiếp nhận thông tin như đường dây nóng, hộp thư góp ý, phiếu khảo sát,…) về hành vi, thái độ, phong cách phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong khi thi hành công vụ để kịp thời chấn chỉnh, xử lý những biểu hiện, hành vi tiêu cực.
6. Tổ chức các Đoàn khảo sát, Hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính
a) Tổ chức các Hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính, thực hiện chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
b) Tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính; chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính.
(Nội dung cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
1. Nguồn kinh phí triển khai Kế hoạch này được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai Đề án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
a) Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ, đảm bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã phù hợp với yêu cầu thực tế.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, đồng thời hằng năm báo cáo kết quả triển khai về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính.
3. Sở Nội vụ
a) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện chương trình, tài liệu bồi dưỡng về cải cách hành chính theo khung của Bộ Nội vụ, phù hợp với thực tế của tỉnh.
c) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên cơ sở lồng ghép trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với yêu cầu thực tế của tỉnh hằng năm.
d) Theo dõi việc triển khai; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá và báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
4. Sở Tài chính
a) Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách hiện hành.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung, định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, tham mưu đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp thu thập, tích hợp, liên thông dữ liệu số, làm giàu kho dữ liệu dùng chung của tỉnh để tái cấu trúc quy trình các dịch vụ công, nhằm đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và triển khai các nền tảng cơ sở dữ liệu phục vụ nâng cao năng lực về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
c) Triển khai, hướng dẫn và tạo điều kiện các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng theo các nhóm nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao đảm bảo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; đẩy mạnh giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến trên nền tảng xã hội và thiết bị di động.
d) Xây dựng Kế hoạch truyền thông về cải cách hành chính hằng năm; hướng dẫn và phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định, Đài Phát thanh cấp huyện đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2022-2030 TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày /5/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định)
TT | Nhiệm vụ | Hoạt động/sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | ||||
1.1 | Bố trí, sắp xếp đủ số lượng cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực,phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, phù hợp với cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị | Bố trí đủ số lượng công chức có năng lực, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh. Thường xuyên kiện toàn tổ chức bộ máy đơn vị tham mưu về công tác cải cách hành chính của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Hằng năm |
Bố trí; phân công cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành, ĐVSNCL thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Hằng năm | ||
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; Phòng Nội vụ các huyện, thành phố | Năm 2023; Hằng năm | ||
1.2 | Có cơ chế động viên, khuyến khích, biểu dương đối với các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Tham mưu xây dựng, ban hành các quy định của tỉnh về chế độ, chính sách, phụ cấp cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính. | Sở Nội vụ, VP UBND tỉnh | Sở Tài chính; các cơ quan có liên quan | Hằng năm (Sau khi có quy định của trung ương) |
|
| Bố trí kinh phí, bảo đảm chế độ, chính sách cấp cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính theo quy định. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
| Tổ chức khen thưởng, biểu dương cán bộ, côngchức làm tốt công tác cải cách hành chính. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Hằng năm |
2. Xây dựng, cập nhật chương trình, biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng về cải cách hành chính | |||||
2.1 | Xây dựng, cập nhật chương trình bồi dưỡng, tập huấn về cải cách hành chính | Xây dựng, cập nhật chương trình bồi dưỡng cải cách hành chính của Bộ Nội vụ phù hợp với thực tế của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
Xây dựng, hoàn thiện tài liệu, chương trình bồi dưỡng về: cải cách thủ tục hành chính, thể chế, tổ chức bộ máy, chế độ công vụ, tài chính công, phát triển Chính quyền điện tử và Chính quyền điện tử. | VP UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | ||
|
| Cập nhật, hướng dẫn triển khai cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính và tích hợp tại website: caicachhanhchinh.gov.vn phục vụ công tác tra cứu, tìm hiểu về công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
|
| Xây dựng kênh hỏi đáp về cải cách hành chính để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tìm hiểu các nội dung có liên quan về cải cách hành chính | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2024; hằng năm |
2.2 | Xây dựng tài liệu, hướng dẫn nghiệp vụ về các kỹ năng giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực của công tác cải cách hành chính | Xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng nghiệp vụ các kỹ năng về kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ban ngành, UBND cấp huyện, | Hằng năm |
3. Tổ chức tập huấn đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính | |||||
| Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính | Thực hiện lồng ghép trong Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh hằng năm. | Sở Nội vụ; các sở,ban, ngành có liên quan đến các lĩnh vực cải cách hành chính | Các sở, ngành cóliên quan; UBND các huyện, thành phố | Hằng năm |
4 | Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của cán bộ, công chức viên chức thực hiện công tác cải cách hành chính | Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố kết quả phát sinh hồ sơ thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo chỉ tiêu được giao, chú trọng giải pháp nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | VP UBND tỉnh Các sở, ban, ngành có liên quan | Hằng năm |
|
| Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành tỉnh trong xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | VP UBND tỉnh Các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan | Hằng năm |
|
| Kiểm tra công vụ | Tổ kiểm tra công vụ của tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị; UBND cấp huyện, xã | Hằng năm |
|
| Kiểm tra công tác CCHC | Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc | Hằng năm |
5 | Tổ chức các hội nghị, toạ đàm, hội thảo học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính | Tổ chức cho cán bộ, công chức, viên chức nghiên cứu, tìm hiểu, học tập thực tế về công tác cải cách hành chính | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành có liên quan | Theo chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
|
| Xây dựng kế hoạch và tổ chức hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính cho cán bộ, công chức lãnh đạo các sở, ngành, lãnh đạo UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; các sở, ban, ngành có liên quan | Hằng năm |
|
| Xây dựng kế hoạch và tổ chức hội nghị, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài chính; các sở, ban, ngành có liên quan | Hằng năm |
|
| Xây dựng kế hoạch và tổ chức hội nghị, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã. | UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp xã | Hằng năm |
6 | Sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án | Báo cáo sơ kết, tổng kết | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện | 2025, 2030 |
- 1Kế hoạch 870/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 2Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 3Kế hoạch 135/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2022 về kỷ cương hành chính, cải cách thủ tục hành chính và công tác thanh tra, kiểm tra công vụ trong năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 1555/UBND-SNV thực hiện Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại phiên họp thứ tư ngày 19/4/2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 4Quyết định 905/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 870/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 6Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 7Kế hoạch 135/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2022 về kỷ cương hành chính, cải cách thủ tục hành chính và công tác thanh tra, kiểm tra công vụ trong năm 2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1555/UBND-SNV thực hiện Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại phiên họp thứ tư ngày 19/4/2023 do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2022-2030" trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 83/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định