Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1437/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 14 tháng 8 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục tiêu: Xác định Chỉ số cải cách hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) thuộc tỉnh Cà Mau.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Cà Mau ban hành tại Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và đánh giá thực chất, khách quan, công bằng kết quả cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.
đ) Hàng năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ban Dân tộc và Thanh tra tỉnh vẫn thực hiện đánh giá, chấm điểm nhưng không xếp hạng Chỉ số CCHC như các đơn vị khác.
Điều 3. Xác định Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh được xác định trên 7 lĩnh vực, 39 tiêu chí và 65 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 38,5/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh: Các đơn vị cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Điểm các đơn vị cấp tỉnh tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 1, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Kết quả Chỉ số CCHC được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp theo nhóm các đơn vị cấp tỉnh (trừ Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc).
Điều 4. Xác định Chỉ số CCHC các đơn vị cấp huyện
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định trên 8 lĩnh vực, 49 tiêu chí và 72 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 32,5/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 2 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện: Các huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 2.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các huyện sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 2, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp huyện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa” (100 điểm).
- Kết quả Chỉ số CCHC được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp theo nhóm các huyện.
Điều 5. Quy định điểm trừ trong chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC
1. Trừ 01 điểm đối với mỗi văn bản đề nghị rút kinh nghiệm của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành.
2. Trừ 02 điểm đối với mỗi văn bản phê bình của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành; mỗi đơn thư phản ánh, khiếu nại, tố cáo được kết luận là đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị.
Điều 6. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Ban hành văn bản hướng dẫn việc xác định Chỉ số CCHC; hàng năm, dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC.
2. Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC; theo dõi, đôn đốc việc triển khai, thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm.
4. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác định nhóm đối tượng điều tra xã hội học; xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học đối với các đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
6. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện thông qua Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố.
7. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
1. Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thẩm định, đánh giá kết quả xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành quy định và triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm đối với các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số CCHC | Ghi chú | ||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 16 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành. Nếu tỷ lệ b/a < 0.8 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Việc khắc phục những tồn tại, hạn chế phát hiện qua kiểm tra CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)*1. Trong đó: a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành. Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm đánh giá là 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)*1 Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ. c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ. Nếu a = 0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.7.1 | Thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.7.2 | Trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 12 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Việc tham mưu ban hành VBQPPL | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành. Nếu a = 0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 | Thời gian tham mưu ban hành VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao. b là số nhiệm vụ đã tham mưu đúng thời gian quy định. Nếu a = 0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Xà soát, đề xuất danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 | Kết quả xử lý văn bản qua kiểm tra, rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. Nếu a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành | 6 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.2 | Tính hợp lý của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.3 | Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.5 | Kênh cung cấp thông tin để người dân theo dõi các chính sách | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.6 | Tham gia ý kiến của người dân về chính sách | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 22 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Rà soát quy định thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện rà soát và xử lý kết quả sau rà soát đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 0.5. Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có các kiến nghị cải cách TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc chức năng quản lý của ngành, lĩnh vực được đề xuất phân cấp | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Tham mưu, trình công bố TTHC theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tham mưu, trình công bố đầy đủ, kịp thời TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tham mưu, trình công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Kết quả giải quyết TTHC | 4 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm và đúng hạn | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 | Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*1. Trong đó: a là tổng số kiến nghị phải trả lời. b là số kiến nghị đã được trả lời. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
3.5 | Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | 3.5 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm. b là số hồ sơ TTHC thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử. |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã chấp thuận khi thực hiện TTHC trước đó | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% được đánh giá theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0,5 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.5 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.5 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
3.6 | Thực hiện quy trình 04 tại chỗ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tưới 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
3.7 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận Một cửa | 6 |
|
|
|
|
|
|
3.7.1 | Số lần hướng dẫn để người dân, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.2 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.3 | Tình trạng người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức để công việc được giải quyết | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.4 | Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho người dân là đúng quy định. | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.5 | Thành phần hồ sơ người dân, doanh nghiệp phải nộp là đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.6 | Mức phí/lệ phí người dân phải nộp là đúng quy định. | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8 | Công chức trực tiếp giải quyết công việc | 3.50 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.1 | Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân, doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.2 | Công chức hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.3 | Công chức cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.4 | Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng đối với người dân, doanh nghiệp | 0.5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 13 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời,đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người lùm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.3 | Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức so với năm 2022 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 5% thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 5% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4 | Tỷ lệ tinh giản biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách so với năm 2022 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4.2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành (có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép vào các kế hoạch khác) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền qua thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.5 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.5.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.5.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 16 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ công chức được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.3 | Tỷ lệ viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số viên chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số viên chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp sở, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Trong năm không công chức, viên chức thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.2 | Về tinh thần trách nhiệm đối với công việc | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.3 | Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố trí, sử dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6 | Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.7 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 10 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 2 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*1. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN b là số tiền đã nộp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Việc thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên của đơn vị SNCL trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có đơn vị SNCL tăng mức tự chủ chi thường xuyên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có đơn vị SNCL tăng mức tự chủ chi thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.2 | Việc thực hiện các quy định về phân phối kết quả sử dụng tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.3 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm 2021 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 10% trở lên: đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.4.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.3 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.4 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 11 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Việc sử dụng chữ ký số | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% chữ ký số cá nhân được sử dụng: 0.5 Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản, hồ sơ mật) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Mức độ cập nhật thông tin trên trang tin điện tử hàng tuần | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trung bình trên 4 tin, bài/tuần: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3 tin, bài/tuần: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 2 tin, bài/tuần: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Việc vận hành phần mềm một cửa điện tử | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình. b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm. b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình. |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến một phần | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm. b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến một phần |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Tác động của CCHC đến xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Chất lượng thông tin cung cấp cho người dân | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Thông tin trên Trang thông tin điện tử của đơn vị về các văn bản quy phạm pháp luật là hữu ích | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.4 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 14/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số CCHC | Ghi chú | ||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 13 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đà hoàn thành. |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 40% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 % - dưới 40% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*1 + (c/a)*0.5. Trong đó: a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành. |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*2 + (c/a)* 1 Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ. c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Công tác thực hiện nhiệm vụ CCHC tại địa phương | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Chính quyền cấp huyện, cấp xã có thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
Chính quyền cấp huyện, cấp xã có tổ chức nhiều hình thức để người dân phản hồi ý kiến về chính sách dễ dàng | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10.5 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% văn bản ban hành đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Xử lý kết quả TDTHPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3.2 | Xử lý kết quả qua kiểm tra, rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. Nếu a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Chất lượng VBQPPL do huyện, thành phố ban hành | 4 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL do cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính khả thi của VBQPPL do cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính hợp lý của VBQPPL do cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 21 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thực hiện rà soát và xử lý kết quả sau rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Công khai thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thành phố | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% TTHC được niêm yết công khai đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC niêm yết công khai đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc thực hiện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Kết quả giải quyết TTHC | 3 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và trước hạn của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn của các đơn vị cấp xã trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4 | Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 02 cuộc đối thoại/diễn đàn được tổ chức trong năm trở lên: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: 0.50 Tính điểm theo công chức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải xử lý b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số kiến nghị phải trả lời. b là số kiến nghị đã được trả lời. Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa. |
|
|
|
|
|
|
|
3.6 | Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | 4.5 |
|
|
|
|
|
|
3.6.1 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm. b là số hồ sơ TTHC thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. |
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2 | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC cấp xã | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm. b là số hồ sơ TTHC thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. |
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã đã chấp thuận khi thực hiện TTHC trước đó | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% đánh giá theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
| |
3.6.4 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến từ 80% trở lên: 0.5 Dưới 80% được tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0.5 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0.5 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
3.7 | Đưa TTHC ngành dọc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo danh mục được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% - dưới 90% số TTHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.8 | Thực hiện quy trình 04 tại chỗ | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.8.1 | 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
3.8.2 | Dưới 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
3.9 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 6 |
|
|
|
|
|
|
3.9.1 | Số lần hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.9.2 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.9.3 | Tình trạng người dân phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức để công việc được giải quyết | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.9.4 | Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho người dân là đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.9.5 | Thành phần hồ sơ người dân phải nộp là đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.9.6 | Mức phí/lệ phí người dân phải nộp là đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.10 | Công chức trực tiếp giải quyết công việc | 2 |
|
|
|
|
|
|
3.10.1 | Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân | 0.5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.10.2 | Công chức hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn | 0.5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.10.3 | Công chức cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân | 0.5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.10.4 | Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng đối với người dân | 0.5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 12 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện quy định về tổ chức bộ máy | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.3 | Giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện quy định về quản lý biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.3 | Tỷ lệ tinh giản biên chế công chức so với năm 2022 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 5% thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ dưới 5% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4 | Tỷ lệ tinh giản biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách so với năm 2022 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 15 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ công chức được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ viên chức trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số viên chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số viên chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức cấp huyện, cấp xã | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về thăng hạng viên chức theo thẩm quyền (hạng IV lên hàng III) | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Tính theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ đặt ra theo kế hoạch năm b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã hoàn thành Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
5.6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 95% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 95% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.7 | Việc chấp hành kỷ luật của cán bộ, công chức, viên chức | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Trong năm KHÔNG có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.8 | Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.8.1 | Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.2 | Về tinh thần trách nhiệm đối với công việc | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.3 | Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố trí, sử dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.9 | Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.9.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.9.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.10 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 0.5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 11 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải giải ngân theo kế hoạch. b là số tiền đã giải ngân. |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN b là số tiền đã nộp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4 | Việc thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Đơn vị SNCL tăng mức độ tự chi thường xuyên | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có đơn vị tăng mức độ tự chủ chi thường xuyên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm 2021 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 10% trở lên: đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
| |
6.5 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.5.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.3 | Thực hiện tiết kiệm, chông lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.4 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 12.5 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Việc sử dụng chữ ký số | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% chữ ký số cá nhân của các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện được sử dụng: 0.5 Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ mật) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Mức độ cập nhật thông tin trên trang tin điện tử hàng tuần | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trung bình trên 5 tin, bài/tuần: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 3 đến 4 tin, bài/tuần: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 3 tin, bài/tuần: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Việc vận hành phần mềm một cửa điện tử | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2.5 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình |
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến một phần | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến một phần |
|
|
|
|
|
|
|
7.5 | Tỷ lệ hồ sơ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tính điểm theo công thức: b/a* 1. Trong đó: a là tổng số hồ sơ phát sinh về chứng thực. b là số hồ sơ đã chứng thực. |
|
|
|
|
|
|
|
7.6 | Tác động của CCHC đến xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.6.1 | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.2 | Chất lượng thông tin cung cấp cho người dân | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.3 | Thông tin trên Trang thông tin điện tử của đơn vị về các văn bản quy phạm pháp luật là hữu ích | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.4 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ | 5 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Mức độ thu hút đầu tư của huyện, thành phố | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Cao hơn so với năm trước liên kề: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
8.2 | Mức độ phát triển doanh nghiệp | 2 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 0.50 | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Chống tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
8.2.2 | Số vốn đăng ký của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 0.50 | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
8.2.3 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của khu vực doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tăng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
8.3 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện, thành phố theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 3Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2023-2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” giai đoạn 2022-2030
- 6Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2023 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2023-2030
Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2023 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1437/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra