- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2634/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 26 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT . CHỦ TỊCH |
XÁC ĐỊNH “CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH CÀ MAU”
(Kèm theo Quyết định số: 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục tiêu: Xác định Chỉ số cải cách hành chính (viết tắt là Chỉ số CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là đơn vị cấp huyện) thuộc tỉnh Cà Mau.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo chỉ đạo của cấp trên và chương trình, đề án, kế hoạch... của địa phương.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong theo dõi, đánh giá Chỉ số CCHC.
1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ban Dân tộc và Thanh tra tỉnh vẫn thực hiện việc đánh giá, chấm điểm nhưng không xếp hạng Chỉ số CCHC như các đơn vị khác.
Điều 3. Xác định Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh được xác định trên 7 lĩnh vực, 37 tiêu chí và 70 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 37,5/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh: Các đơn vị cấp tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Số tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 33, được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các đơn vị cấp tỉnh sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 1, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
Điều 4. Xác định Chỉ số CCHC các đơn vị cấp huyện
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần: Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định trên 8 lĩnh vực, 47 tiêu chí và 71 tiêu chí thành phần.
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 31,5/100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 2 (kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện: Các huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 2.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học là 29, được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “ĐTXHH” của Phụ lục 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Điểm tự đánh giá của các huyện sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện. Tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá là “Điểm đạt được” thể hiện tại các cột tương ứng của Phụ lục 2, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị cấp huyện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
Điều 5. Quy định điểm trừ trong chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC
1. Trừ 01 điểm đối với mỗi văn bản đề nghị rút kinh nghiệm của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành.
2. Trừ 02 điểm đối với mỗi văn bản phê bình của lãnh đạo Tỉnh ủy hoặc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng quản lý, điều hành; mỗi đơn thư phản ánh, khiếu nại, tố cáo được kết luận là đúng sự thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị.
Điều 6. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Ban hành văn bản hướng dẫn việc xác định Chỉ số CCHC; hàng năm, dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC.
2. Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC; theo dõi, đôn đốc việc triển khai, thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm.
4. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác định nhóm đối tượng điều tra xã hội học; xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và chủ trì tổ chức điều tra xã hội học đối với các đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
6. Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, các huyện thông qua Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố .
7. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
1. Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị.
3. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thẩm định, đánh giá kết quả xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, các huyện hàng năm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành quy định và triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm đối với các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | ||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
16 |
|
|
|
|
|
| ||
1,1 | Kế hoạch CCHC năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1,2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1,3 | Việc khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tất cả số vấn đề chưa xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Các trường hợp còn lại, điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *2 (c/a)*1 Trong đó: a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn. |
|
|
|
|
|
|
| |
1,4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1,5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1,6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ:2 |
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tất cả nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Các trường hợp còn lại, điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *2 (c/a)*1.0 Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ. c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ. |
|
|
|
|
|
|
| |
1,7 | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.7.1 | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
1.7.2 | Trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
12 |
|
|
|
|
|
| ||
2,1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Việc tham mưu ban hành VBQPPL | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Thời gian tham mưu ban hành VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 90% đến 100% VBQPPL được tham mưu đúng thời gian quy định thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% VBQPPL được tham mưu đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2,2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| Các trường hợp còn lại, điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a)*1 (c/a)*0.5 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. |
|
|
|
|
|
|
|
2,3 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành | 6 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Vai trò của đơn vị đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.2 | Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.3 | Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.4 | Tính hợp lý của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.5 | Tính hiệu quả của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.3.6 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
19,5 |
|
|
|
|
|
| ||
3,1 | Rà soát quy định thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện rà soát và xử lý kết quả sau rà soát đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc chức năng quản lý của ngành, lĩnh vực được đề xuất phân cấp | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3,2 | Cập nhật, đề nghị công bố TTHC theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật, đề nghị công bố đầy đủ, kịp thời TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề nghị công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3,3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả phản ánh, kiến nghị đã được trả lời đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả phản ánh, kiến nghị đã đang trả lời: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tất cả phản ánh, kiến nghị chưa trả lời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Các trường hợp còn lại, điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1 (c/a)*0.5 Trong đó: a là tổng số kiến nghị phải trả lời. b là số kiến nghị đã được trả lời. c là số kiến nghị đang trả lời (có dự thảo). |
|
|
|
|
|
|
| |
3,4 | Kết quả giải quyết TTHC | 3 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm và đúng hạn | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95% - 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.4.3 | Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3,5 | Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 3 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 30%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã chấp thuận khi thực hiện TTHC trước đó | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% đánh giá theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3 | Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% được đánh giá theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
3,6 | Thực hiện quy trình 04 tại chỗ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
3,7 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận Một cửa | 6 |
|
|
|
|
|
|
3.7.1 | Thái độ giao tiếp | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.2 | Về cách hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của người dân, doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.3 | Số lần hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.4 | Số lần đi lại để giải quyết thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.5 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3,8 | Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
3.8.1 | Cơ quan có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.2 | Mức độ dễ dàng khi thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.3 | Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.4 | Cơ quan thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
13 |
|
|
|
|
|
| ||
4,1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4,2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế công chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.3 | Tỷ lệ tinh giản biên chế so với năm 2015 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
| |
4,3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4,4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4.2 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành (có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép vào các kế hoạch khác) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 đến dưới 100% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% các vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4,5 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.5.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
17 |
|
|
|
|
|
| ||
5,1 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ công chức được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.3 | Tỷ lệ viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số viên chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số viên chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,2 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,3 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,5 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp sở, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Trong năm không công chức, viên chức thuộc sở, ngành tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,6 | Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.6.1 | Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.2 | Về tinh thần trách nhiệm đối với công việc | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.3 | Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố trí, sử dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.6.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5,7 | Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.7.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.7.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 10 |
|
|
|
|
|
| |
6,1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 2 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Việc thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6,2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6,3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên của đơn vị SNCL trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.2 | Việc thực hiện các quy định về phân phối kết quả sử dụng tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.3.3 | Giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm trước liền kề | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có giảm: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không giảm: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6,4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.4.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.3 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.4 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
12,5 |
|
|
|
|
|
| ||
7,1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Việc sử dụng chữ ký số | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% chữ ký số được sử dụng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% chữ ký số được sử dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ mật) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,2 | Mức độ cập nhật thông tin trên trang tin điện tử hàng tuần | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trung bình trên 4 tin, bài/tuần: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3 tin, bài/tuần: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 2 tin, bài/tuần: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,3 | Việc vận hành phần mềm một cửa điện tử | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,5 | Thực hiện dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ BCCI | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 15% hồ sơ trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,6 | Tác động của CCHC đến hiện đại hóa hành chính | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.6.1 | Thông tin được cập nhật thường xuyên, kịp thời | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.2 | Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.3 | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.4 | Chất lượng xử lý trên môi trường mạng của cơ quan | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2634/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | ||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
13 |
|
|
|
|
|
| ||
1,1 | Kế hoạch CCHC năm | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm v ề CCHC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
1,3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 40% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tất cả số vấn đề chưa xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Các trường hợp còn lại được tính theo công thức: (b/a)*1 (c/a)*0.5 Trong đó: a là tổng số vấn đề phải xử lý. b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý. c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. |
|
|
|
|
|
|
| |
1,4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
1,5 | Sáng kiến hoặc giải pháp trong triển khai công tác CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
1,6 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ hoặc chưa đạt chất lượng: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tất cả nhiệm vụ đã quá hạn nhưng chưa hoàn thành: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Các trường hợp còn lại, điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a)*2 (c/a)*1 Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao. b là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng. c là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ. |
|
|
|
|
|
|
| |
1,7 | Công tác chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ CCHC đối với các phòng ban chuyên môn, đơn vị cấp xã trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Chỉ đạo, triển khai đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
Chỉ đạo, triển khai không đầy đủ hoặc không kịp thời các nhiệm vụ CCHC | 0 |
|
|
|
|
|
| |
10,5 |
|
|
|
|
|
| ||
2,1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% văn bản ban hành đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản ban hành không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2,2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Xử lý kết quả TDTHPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2,3 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.3.2 | Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tất cả văn bản chưa được xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Các trường hợp còn lại được tính theo công thức: (b/a)*2 (c/a)*1 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý. b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý. c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành. |
|
|
|
|
|
|
| |
2,4 | Tác động của CCHC đến chất lượng VBQPPL do huyện, thành phố ban hành | 4 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính khả thi của VBQPPL do đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính hiệu quả của VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
21,5 |
|
|
|
|
|
| ||
3,1 | Thực hiện rà soát và xử lý kết quả sau rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3,2 | Công khai thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thành phố | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% TTHC được niêm yết công khai đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC niêm yết công khai đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc thực hiện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% đơn vị: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3,3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả phản ánh, kiến nghị đã được trả lời đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả phản ánh, kiến nghị đang trả lời: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tất cả phản ánh, kiến nghị chưa trả lời: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
Các trường hợp còn lại được tính theo công thức: (b/a) *1 (c/a)*0.5 Trong đó: a là tổng số kiến nghị phải trả lời. b là số kiến nghị đã được trả lời. c là số kiến nghị đang trả lời (có dự thảo). |
|
|
|
|
|
|
| |
3,4 | Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3,5 | Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 4 |
|
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% đến dưới 20%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 10%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2 | Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC cấp xã | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 15% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 5% đến dưới 15%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 5%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã đã chấp thuận khi thực hiện TTHC trước đó | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% đánh giá theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
3.5.4 | Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% được đánh giá theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
3,6 | Kế t quả giải quyết TTHC | 4 |
|
|
|
|
|
|
3.6.1 | Thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.6.2 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn của huyện, thành phố | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95% - 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.6.3 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn của các đơn vị cấp xã trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 95% - 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3.6.4 | Thực hiện quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
3,7 | Thực hiện quy trình 04 tại chỗ | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.7.1 | 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
3.7.2 | Dưới 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
3,8 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 7 |
|
|
|
|
|
|
3.8.1 | Thái độ giao tiếp | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.2 | Về cách hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của người dân, doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.3 | Số lần hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.4 | Số lần đi lại để giải quyết thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.8.5 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với toàn bộ quá trình giải quyết TTHC | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3,9 | Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
3.9.1 | Cơ quan có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.9.2 | Mức độ dễ dàng khi thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.9.3 | Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
3.9.4 | Cơ quan thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị | 0,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
12 |
|
|
|
|
|
| ||
4,1 | Thực hiện quy định về tổ chức bộ máy | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.1.3 | Giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
| |
4,2 | Thực hiện quy định về quản lý biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
| |
4,3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
4,4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của huyện, thành phố | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy của huyện, thành phố | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 15 |
|
|
|
|
|
| |
5,1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ công chức được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số công chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số công chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số công chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ viên chức trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc được bố trí đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số viên chức: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số viên chức: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số viên chức: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức cấp xã | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,3 | Thực hiện quy định về thăng hạng viên chức theo thẩm quyền (hạng IV lên hàng III) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có trường hợp bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,5 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 95% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến 95% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% CCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,7 | Việc chấp hành kỷ luật của cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Trong năm KHÔNG CÓ công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
5,8 | Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
5.8.1 | Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.2 | Về tinh thần trách nhiệm đối với công việc | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.3 | Tính hiệu quả trong việc sắp xếp, bố trí, sử dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.8.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5,9 | Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.9.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
5.9.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
11 |
|
|
|
|
|
| ||
6,1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.4 | Việc thực hiện các quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6,2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6,3 | Đơn vị SNCL tăng mức độ tự chi thường xuyên | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có đơn vị tăng mức độ tự chủ chi thường xuyên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có : 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
6,4 | Giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập so với năm trước liền kề | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có giảm: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không giảm: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6,5 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 4 |
|
|
|
|
|
|
6.5.1 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.3 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.4 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
13 |
|
|
|
|
|
| ||
7,1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Việc sử dụng chữ ký số | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% chữ ký số được sử dụng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% chữ ký số được sử dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ mật) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,2 | Mức độ cập nhật thông tin trên trang tin điện tử hàng tuần | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trung bình trên 4 tin, bài/tuần: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình từ 2 đến 3 tin, bài/tuần: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 2 tin, bài/tuần: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,3 | Việc vận hành phần mềm một cửa điện tử | 2 |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trên phần mềm một cửa điện tử: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 30% số hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 20% số hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,5 | Thực hiện dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ BCCI | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 10% hồ sơ trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% hồ sơ: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
7,6 | Tác động của CCHC đến hiện đại hóa hành chính | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.6.1 | Thông tin được cập nhật thường xuyên, kịp thời | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.2 | Mức độ đầy đủ, chính xác của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.3 | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.4 | Chất lượng xử lý trên môi trường mạng của cơ quan | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH |
4 |
|
|
|
|
|
| ||
8,1 | Mức độ thu hút đầu tư của huyện, thành phố | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Cao hơn so với năm trước liền kề: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
| |
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
8,2 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tăng từ 20% trở lên so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới 20% so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
8,3 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện, thành phố theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Vượt chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| |
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 4203/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2022 về Chỉ số Cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2023 Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 4203/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2022 về Chỉ số Cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 2634/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết