- 1Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2011 duyệt danh sách bổ sung cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg và 58/2008/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Quyết định 4778/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1448/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 15 tháng 5 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XỬ LÝ CÁC ĐIỂM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4778/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 132/TTr-STNMT ngày 17/3/2014; Tờ trình số 300/TTr-STNMT ngày 22/4/2014 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch xử lý các điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch xử lý các điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Công thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
XỬ LÝ CÁC ĐIỂM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi:
Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Đối tượng:
- Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
- Các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) đã được Thủ tướng phê duyệt vào danh mục theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg, ngày 21/10/2010 về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;
- Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh.
- Tập trung xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã đưa vào danh mục trên phạm vi cả tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, phát hiện đưa vào danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh;
- Phấn đấu đến năm 2020 các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn toàn tỉnh được xử lý triệt để.
1. Giai đoạn đến năm 2015.
a) Xử lý triệt để, dứt điểm 36 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý, bao gồm:
- 21 Bệnh viện và cơ sở Y tế gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa số: 2671/ QĐ-UBND ngày 04/8/2010; 2148/QĐ-UBND ngày 05/7/2011; 3324/QĐ-UBND ngày 11/10/2011; 2397/QĐ-UBND ngày 30/7/2012; 1224/QĐ-UBND ngày 15/4/2013;
- 9 điểm tồn lưu hóa chất BVTV chưa được xử lý nằm trong danh mục Quyết định 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước và danh mục các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa số: 1682/QĐ-UBND ngày 23/5/2013, 103/QĐ-UBND, ngày 8/01/2014;
- 5 bãi rác gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa số: 2671/QĐ-UBND ngày 04/8/2010; 1573/QĐ-UBND ngày 20/5/2011; 3324/QĐ-UBND ngày 11/10/2012; 1682/QĐ-UBND ngày 23/5/2013;
- 01 Khu vực Hồ (Hồ Thành) gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa số 2104/QĐ-UBND ngày 01/7/2010.
2. Giai đoạn đến năm 2020.
a) Xử lý triệt để, dứt điểm 44 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý, bao gồm:
- 34 điểm tồn lưu hóa chất BVTV gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục của Quyết định 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước và Quyết định số 103/QĐ-UBND, ngày 8/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- 01 bãi rác gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong danh mục Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- 9 làng nghề gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng gồm: 6 làng nghề nằm trong danh mục của Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 9/4/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, giai đoạn 2012-2015; 01 làng nghề theo Quyết định số 1652/QĐ-BTNMT ngày 5/9/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; 02 làng nghề nằm trong danh mục Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Tiếp tục rà soát, thống kê, phê duyệt danh mục và tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hằng năm;
c) Tiếp tục tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hằng năm;
d) Đẩy mạnh kiểm soát, chấm dứt tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: Tăng cường xử lý nghiêm cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm trong việc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
1. Đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã xây dựng dự án xử lý triệt để ô nhiễm và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
a) Đối với dự án đã và đang được cấp kinh phí để xử lý ô nhiễm:
- Chủ đầu tư phải xây dựng ngay các kế hoạch, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhanh chóng tổ chức triển khai thực hiện xây dựng và đưa vào vận hành các công trình xử lý ô nhiễm;
- Niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Định kỳ 6 tháng, báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch xử lý triệt để với cơ quan có thẩm quyền để theo dõi, giám sát;
- Đối với những cơ sở đã hoàn thành và đưa các công trình xử lý ô nhiễm vào vận hành, chủ đầu tư khẩn trương lập hồ sơ đã hoàn thành việc xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường xin rút khỏi danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
b) Đối với dự án chưa được cấp kinh phí để xử lý ô nhiễm:
- Chủ đầu tư khẩn trương đấu mối với các cấp, các ngành liên quan xin hỗ trợ kinh phí để đầu tư các công trình xử lý ô nhiễm đảm bảo theo đúng tiến độ dự án đã phê duyệt.
2. Đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa xây dựng dự án xử lý triệt để ô nhiễm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Khẩn trương khảo sát lập dự án xử lý triệt ô nhiễm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
- Trong thời gian khảo sát, lập dự án, Chủ cơ sở hoặc cơ quan chủ quản phải áp dụng ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và chịu sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
3. Công tác kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh và cấp huyện phải thống kê, đánh giá hằng năm chỉ tiêu giảm phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; xây dựng cơ chế xác định và xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại địa phương theo thẩm quyền.
4. Nguồn kinh phí để xử lý triệt để ô nhiễm môi trường.
- Kinh phí xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do cơ sở tự chi trả;
- Kinh phí xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đối với các cơ sở thuộc khu vực công ích như: Các điểm tồn lưu hóa chất BVTV, các bệnh viện công, các bãi rác thì chủ đầu tư lập dự án xin hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo Quyết định 58/2008/QĐ -TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên quan; kinh phí sự nghiệp môi trường hằng năm của địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Đối với các dự án xây dựng mô hình xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng, xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Trung ương. Ngoài ra, tỉnh có trách nhiệm huy động các nguồn lực của địa phương (như ngày công lao động và các yếu tố vật chất khác) để bổ sung cho việc thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia và sự tham gia đóng góp tài chính của các cơ sở sản xuất trong làng nghề.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì thực hiện và hoàn thành trong năm 2014 các dự án, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường tại các điểm tồn lưu hoá chất bảo vệ thực vật: Làng Đông Môn, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc; Khu vực cầu Kênh, xã Hải An, huyện Tĩnh Gia; Thôn 5, 6, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn; Khu vực Núi Mốc, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn;
b) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong giai đoạn xử lý triệt để; rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khẩn trương lập kế hoạch chi tiết triển khai các biện pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để; xây dựng dự án xử lý; thẩm định, trình duyệt theo quy định; đấu mối với các Bộ, ngành, Trung ương tranh thủ các nguồn vốn để triển khai thực hiện các dự án;
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường tại các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; đánh giá tính hiệu quả, tiến độ triển khai các dự án xử lý ô nhiễm triệt để được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
e) Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, các cơ quan thông tin báo chí công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại địa phương;
f) Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai các nội dung của kế hoạch cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan, định kỳ báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan thẩm định và trình phê duyệt các dự án xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Cân đối nguồn vốn cho các dự án xử lý triệt để ô nhiễm môi trường; Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đấu mối với các cơ quan Trung ương xin hỗ trợ kinh phí từ các nguồn đầu tư trong nước và quốc tế cho các dự án xử lý triệt để ô nhiễm môi trường thuộc khu vực công ích để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư và các đơn vị liên quan thẩm định và trình phê duyệt các dự án xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối tài chính, phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các dự án xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đảm bảo đúng mục tiêu và tiến độ của kế hoạch; đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho công tác xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Hướng dẫn sử dụng kinh phí đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ theo nội dung Kế hoạch của tỉnh.
4. Sở Y tế
a) Nhanh chóng xây dựng và đưa vào vận hành các dự án xử lý chất thải tại 18 Bệnh viện (03 Bệnh viện tuyến tỉnh, 15 Bệnh viện Đa khoa tuyến huyện) nằm trong danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo những Bệnh viện đã hoàn thành và đưa vào vận hành các dự án xử lý chất thải lập hồ sơ xin rút khỏi danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, lập danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
5. Các Sở: Công thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, lập danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc quyền quản lý.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan lựa chọn các công nghệ, kỹ thuật phù hợp với điều kiện từng địa phương nhằm hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện xử lý triệt để.
7. Công an tỉnh
- Tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ rò rỉ, phát tán chất thải gây ô nhiễm môi trường; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Hằng năm, qua công tác phòng, ngừa, đấu tranh, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường, tổng hợp báo cáo kết quả các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo tiêu chí của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định danh mục và biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa
Tăng cường phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công khai thông tin về tình hình xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các cơ sở không thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, xử lý triệt để theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, phát hiện mới lập danh mục và biện pháp xử lý triệt để các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc các khu công nghiệp, khu kinh tế gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện xử lý triệt để ô nhiễm môi trường theo danh mục và biện pháp xử lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở trong khu kinh tế, khu công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng xây dựng dự án xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, trình duyệt theo quy định và triển khai thực hiện.
10. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch tới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn, cơ quan, tổ chức có liên quan; tham mưu UBND tỉnh các biện pháp tổ chức cưỡng chế, tạm thời đình chỉ hoạt động hoặc cấm hoạt động đối với các trường hợp cố tình chậm hoàn thành xử lý triệt để theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn;
b) Chủ trì xây dựng các dự án xử lý triệt để ô nhiễm đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích (Các bãi rác thải sinh hoạt; các điểm tồn lưu hóa chất BVTV; làng nghề;....) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, phát hiện mới lập danh mục và biện pháp xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; thực hiện công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương;
d) Bố trí kịp thời kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường của huyện cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, rà soát lập danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hằng năm; hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện xử lý triệt để đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; bố trí hỗ trợ vốn từ ngân sách của địa phương để xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
11. Chủ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm
a) Thực hiện ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý triệt để theo danh mục và biện pháp xử lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở; định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch để kiểm tra, theo dõi, giám sát;
c) Thực hiện xử lý triệt để, đảm bảo hoàn thành theo đúng nội dung, tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt;
d) Niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở đang hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng để theo dõi, giám sát.
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh./
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1448/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
SốTT | Tên dự án | Địa điểm | Loại hình hoạt động | Đơn vị thực hiện xử lý triệt để | Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để | Thời hạn xử lý | Biện pháp xử lý triệt để | |
I | Lĩnh vực y tế |
| ||||||
1 | Bệnh viện 71 Trung ương | Xã Quảng Tâm, Q. Xương | Khám chữa bệnh | Bệnh viện 71 Trung ương | Bộ Y tế | 2014-2015 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế | |
2 | Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng - Bệnh viện nghề nghiệp Sầm Sơn | TX. Sầm Sơn | Khám chữa bệnh | Bệnh viện nghề nghiệp Sầm Sơn | Bộ GTVT | 2014-2015 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế | |
3 | Phòng khám đa khoa Giao thông Vận tải | TP. Thanh Hóa | Khám chữa bệnh | Phòng khám đa khoa Giao thông Vận tải | Bộ Y tế - Bộ GTVT | 2014-2015 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế | |
4 | Bệnh viện Mắt Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014-2015 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế | |
5 | Bệnh viện Da liễu Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014-2015 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế | |
6 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | TP. Thanh Hóa | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế | |
7 | Bệnh viện Đa khoa Bỉm Sơn | Khu phố 1, phường Lam Sơn, Bỉm Sơn | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế | |
8 | Bệnh viện Đa khoa huyện Nông Cống | H. Nông Cống | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn y tế | |
9 | Bệnh viện Đa khoa huyện Quan Sơn | H. Quan Sơn | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
10 | Bệnh viện Đa khoa huyện Như Thanh | H. Như Thanh | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
11 | Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân | H. Như Xuân | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
12 | Bệnh viện Đa khoa huyện Triệu Sơn | H. Triệu Sơn | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
13 | Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh | H. Lang Chánh | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
14 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành | H. Thạch Thành | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
15 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thường Xuân | H. Thường Xuân | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
16 | Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Lát | H. Mường Lát | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
17 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thọ Xuân | Thị trấn Thọ Xuân | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
18 | Bệnh viện Đa khoa huyện Quảng Xương | Thị trấn Q. Xương | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
19 | Bệnh viện Đa khoa huyện Nga Sơn | Thị trấn Nga Sơn | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
20 | Bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa | Thị trấn Vạn Hà | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
21 | Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc | Thị trấn Hậu Lộc | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2104 | Xây dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế | |
II | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV |
| ||||||
1 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp thôn 5, 6 xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Kho hóa chất BVTV | Sở TN&MT Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2013 - 2015 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
2 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại Núi Mốc xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Kho hóa chất BVTV | Sở TN&MT Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
3 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại Cầu Kênh, xã Hải An, huyện Tĩnh Gia | Cầu Kênh, xã Hải An, huyện Tĩnh Gia | Kho hóa chất BVTV | Sở TN&MT Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2013 - 2015 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
4 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại làng Đông Môn, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc | Làng Đông Môn, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | Sở TN&MT Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2013 - 2015 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
5 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV nhà máy hóa chất Trung Hưng, phường An Hoạch, TP. Thanh Hóa | Phố Trung Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa | Kho hóa chất BVTV | Sở TN&MT Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
6 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho hóa chất BVTV Núi đất xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn | Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Nga Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 -2015 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
7 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV trạm BVTV huyện đã chuyển, xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn | Xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Nga Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
8 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho chứa thuốc trừ sâu của HTX nông nghiệp thôn 4, xã Vĩnh Thành, Huyện Vĩnh Lộc | Thôn 4, xã Vĩnh Thành, Huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
9 | Kho Vật tư nông nghiệp | Thôn Nguyên Sơn, xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015 - 2018 | Thu gom, xử lý tiêu hủy hóa chất bảo vệ thực vật bằng phương pháp đốt, ô xy hóa, thủy phân và vi sinh | |
III | Khu chứa và chôn lấp rác thải |
| ||||||
1 | Khu bãi rác Núi Voi thị xã Bỉm Sơn | P. Đông Sơn, Bỉm Sơn | Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn | UBND thị xã Bỉm Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014-2015 | Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học | |
2 | Bãi rác cồn quán Phú Sơn, thành phố Thành Hóa | Phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa | Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn | UBND TP Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học | |
3 | Bãi rác thị xã Sầm Sơn | TX. Sầm Sơn | Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn | UBND thị xã Sầm Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2012-2015 | Đóng cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học | |
4 | Bãi rác sinh hoạt miền biển Hậu Lộc | Tại khu đồng Mảng Già, xã Minh Lộc huyện Hậu Lộc | Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn | UBND huyện Hậu Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Đóng cửa bãi rác, xử lý lượng rác tồn đọng, thu gom xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học | |
5 | Bãi rác khu phố Hải Tiến, thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh | Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh | Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn | UBND huyện Như Thanh | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014 - 2015 | Đầu tư nâng cấp, xử lý rác thải và sản xuất phân vi sinh | |
IV | Khu vực hồ trong đô thị. |
| ||||||
1 | Khu vực Hồ Thành | TP. Thanh Hóa | Hồ chứa nước | UBND TP Thanh Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014-2015 | Nạo, vét, ke bờ và cải tạo hồ | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên dự án | Địa điểm | Loại hình hoạt động | Đơn vị thực hiện xử lý triệt để | Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để | Thời hạn xử lý | Biện pháp xử lý triệt để |
I | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV |
| |||||
1 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, tiểu khu Ba Đình 2, thị trấn Nga Sơn | Tiểu khu Ba Đình 2, thị trấn Nga Sơn | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Nga Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
2 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại Trại giống kho Xuân Giai, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
3 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho chứa hóa chất BVTV tại Trạm bảo vệ thực vật Bái Xuân, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | Bái Xuân, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
4 | Kho chứa thuốc BVTV Núi Đen - Thọ Vực, xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
5 | Kho chứa hóa chất BVTV Hợp Tiến, thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
6 | Kho chứa hóa chất BVTV Kho Vườn Ươm, thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
7 | Kho chứa hóa chất BVTV, Kho Đình thôn 1, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
8 | Kho chứa hóa chất BVTV tại lò thuốc kho Thổ Phụ, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
9 | Kho chứa hóa chất BVTV tại Trạm bảo vệ thực vật Cổ Điệp, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
10 | Kho chứa thuốc BVTV thôn 6, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc | Thôn 6, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
11 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Trịnh Điện 2, xã Định Hải, huyện Yên Định | Thôn Trịnh Điện 2, xã Định Hải, huyện Yên Định | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Yên Định | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
12 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp, xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa | Xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015 - 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
13 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xóm 2, xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa | Xóm 2, xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
14 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 3, xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa | Thôn 3, xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
15 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xã Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa | Xã Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
16 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa | Thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
17 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, Chợ Bèo, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa | Chợ Bèo, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
18 | Kho vật tư nông nghiệp thôn 1, xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa | Thôn 1, xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
19 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho thuốc BVTV của HTX Phú Yên, thôn 3, xã Phú Yên, huyện Thọ Xuân | Thôn 3, xã Phú Yên, huyện Thọ Xuân | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thọ Xuân | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
20 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Phong Mỹ 1, xã Xuân Tân, huyện Thọ Xuân | Thôn Phong Mỹ 1, xã Xuân Tân, huyện Thọ Xuân | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thọ Xuân | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
21 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 5, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân | Thôn 5, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thọ Xuân | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
22 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 4, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân | Thôn 4, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thọ Xuân | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
23 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xã Đồng Lương, huyện Nông Cống | Xã Đồng Lương, huyện Nông Cống | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Nông Cống | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
24 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Thọ Đồng, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | Thôn Thọ Đồng, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Nông Cống | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
25 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Thiện Na, xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | Thôn Thiện Na, xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Nông Cống | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
26 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 4, xã Trung Ý, huyện Nông Cống | Thôn 4, xã Trung Ý, huyện Nông Cống | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Nông Cống | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
27 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Quyết Thắng 1, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Thôn Quyết Thắng 1, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Tĩnh Gia | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
28 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Hữu Lộc, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia | Thôn Hữu Lộc, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Tĩnh Gia | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
29 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ Quyết Thắng 2, thôn Quyết Thắng 2, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Thôn Quyết Thắng 2, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Tĩnh Gia | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015 - 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
30 | Kho vật tư nông nghiệp Cao Thắng 4, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Thôn Cao Thắng 4, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Tĩnh Gia | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
31 | Kho vật tư nông nghiệp Thành Công, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Thôn Thành Công, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Tĩnh Gia | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
32 | Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Nổ Kênh, Mã Đề. | Thôn Phú Thịnh, xã Thiệu Phú, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
33 | Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Kho vật tư. | Thôn Đông Tiến 2, xã Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
34 | Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Thanh Long. | Làng Thanh Long, xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Lộc | Kho hóa chất BVTV | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực bị ô nhiễm; xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học kết hợp với phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng |
II | Xử lý các bãi rác thải |
|
|
|
|
|
|
1 | Bãi rác Thung Lũy, xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn | Xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn | Bãi chứa, chôn lấp chất thải rắn | UBND huyện Nga Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2014-2017 | Phun hóa chất xử lý mùi; thu gom nước rỉ rác để xử lý đạt QCVN cho phép trước khi thải ra môi trường |
III | Khu vực làng nghề |
|
|
|
|
|
|
1 | Làng nghề khai thác đá xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Xã Yên Lâm, huyện Yên Định | Làng nghề khai thác, chế biến đá | UBND huyện Yên Định | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Xây dựng các công trình xử lý khí thải, nước thải tại làng nghề |
2 | Làng nghề khai thác đá xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc | Làng nghề khai thác, chế biến đá | UBND huyện Vĩnh Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Xây dựng các công trình xử lý khí thải |
3 | Làng nghề khai thác đá xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn | Xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn | Làng nghề khai thác, chế biến đá | UBND huyện Triệu Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Xây dựng các công trình xử lý khí thải |
4 | Cụm công nghiệp, làng nghề Vức, xã Đông Vinh, xã Đông Tân, huyện Đông Sơn. | Xã Đông Tân, huyện Đông Sơn | Làng nghề khai thác, chế biến đá | UBND huyện Đông Sơn | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Xây dựng các công trình xử lý khí thải |
5 | Làng nghề chăn nuôi gia súc | Xã Minh Lộc, Hậu Lộc | Làng nghề | UBND huyện Hậu Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Xây dựng các hệ thống xử lý nước thải làng nghề. |
6 | Làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa | Xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa | Làng nghề | UBND huyện Thiệu Hóa | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình xử lý nước thải làng nghề |
7 | Làng nghề đánh bắt chế biến hải sản | Xã Ngư Lộc, Hậu Lộc | Làng nghề | UBND huyện Hậu Lộc | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình xử lý nước thải chế biến hải sản |
8 | Làng nghề chế biến hải sản | Xã Hải Thanh, Tĩnh Gia | Làng nghề | UBND huyện Tĩnh Gia | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | Xây dựng mô hình xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm nghiêm trọng |
9 | Làng nghề chế biến hải sản | Xã Hải Bình, Tĩnh Gia | Làng nghề | UBND huyện Tĩnh Gia | UBND tỉnh Thanh Hóa | 2015-2020 | - Di dời các hộ chế biến hải sản xen kẽ trong các khu dân cư về Cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Lạch Bạng đã xây dựng xong cơ sở hạ tầng; - Đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải chế biến hải sản. |
- 1Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 2Quyết định 145/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2010
- 4Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục điểm ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật tồn đọng quá hạn, cấm sử dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 6Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục, lộ trình và kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường đối với các làng nghề trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 8Quyết định 145/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 4778/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2011 duyệt danh sách bổ sung cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg và 58/2008/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2010
- 18Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục điểm ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật tồn đọng quá hạn, cấm sử dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 19Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 20Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục, lộ trình và kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường đối với các làng nghề trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch xử lý điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1448/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực