- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 5Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 04/2013/QĐ-TTg về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CẦN PHẢI XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 04/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 958/STNMT-BVMT ngày 24/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng xây dựng dự án xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thẩm định, trình duyệt theo quy định; đấu mới với các bộ, ngành Trung ương tranh thủ các nguồn vốn để triển khai thực hiện dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CẦN PHẢI XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ quan phê duyệt Báo cáo ĐTM hoặc Đăng ký CKBVMT | Lý do đưa vào danh mục | Thời gian thực hiện | Biện pháp xử lý | |
1 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho hóa chất BVTV Núi đất xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn | Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn | UBND huyện Nga Sơn |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 41 lần tiêu chuẩn cho phép, Aldrin, Endosulfan cao hơn 3,4 lần tiêu chuẩn cho phép | 2014-2015 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
2 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV trạm BVTV huyện đã chuyển, xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn | Xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn | UBND huyện Nga Sơn |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 21 lần tiêu chuẩn cho phép, Aldrin, Endosulfan cao hơn 3,6 lần tiêu chuẩn cho phép | 2014- 2015 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
3 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho chứa thuốc trừ sâu của HTX nông nghiệp thôn 4, xã Vĩnh Thành, Huyện Vĩnh Lộc | Thôn 4, xã Vĩnh Thành, Huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng Hàm lượng DDT cao hơn 13-14 lần tiêu chuẩn cho phép, Aldrin cao hơn 2-3 lần tiêu chuẩn cho phép | 2014- 2015 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
4 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ Quyết Thắng 2, thôn Quyết Thắng 2, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Thôn Quyết Thắng 2, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | UBND huyện Tĩnh Gia |
| Mẫu đất tại khu vực có Hàm lượng DDT cao hơn 7,7 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
5 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV tại Trại giống kho Xuân Giai, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 400 lần tiêu chuẩn cho phép, hàm lượng các hợp chất hữu cơ Clo khác cao hơn 2-4 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
6 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp, xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa | Xã Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 5,5 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
7 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xóm 2, xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa | Xóm 2, xã Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 3,7 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
8 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 3, xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa | Thôn 3, xã Thiệu Viên, huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 650 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
9 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Trịnh Điện 2, xã Định Hải, huyện Yên Định | Thôn Trịnh Điện 2, xã Định Hải, huyện Yên Định | UBND huyện Yên Định |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 550 lần cho phép, hàm lượng Aldrin cao hơn 2,3-3,4 lần, hàm lượng Endosulfan cao hơn 3,2 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
10 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho thuốc BVTV của HTX Phú Yên, thôn 3, xã Phú Yên, huyện Thọ Xuân | Thôn 3, xã Phú Yên, huyện Thọ Xuân | UBND huyện Thọ Xuân |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 21 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
11 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xã Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa | Xã Thiệu Duy, huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 4,7 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
12 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho chứa hóa chất BVTV tại Trạm bảo vệ thực vật Bái Xuân, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | Bái Xuân, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 50-60 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
13 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Nguyên Sơn, xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa | Thôn Nguyên Sơn, xã Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 450 lần, Lindane, cao hơn 2,7-3,2 lần, Aldrin, Endosulfan cao hơn 3,2-4,6 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
14 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa | Thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 350 lần, Aldrin, Endosulfan cao hơn 2,3-3,6 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
15 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Phong Mỹ 1, xã Xuân Tân, huyện Thọ Xuân | Thôn Phong Mỹ 1, xã Xuân Tân, huyện Thọ Xuân | UBND huyện Thọ Xuân |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 31 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
16 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, Thôn 5, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân | Thôn 5, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân | UBND huyện Thọ Xuân |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 24 lần, các chỉ tiêu, Aldrin, Endosulfan cao hơn 2,3-3,6 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
17 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 4, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân | Thôn 4, xã Hạnh Phúc, huyện Thọ Xuân | UBND huyện Thọ Xuân |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 21 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
18 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, xã Đồng Lương, huyện Nông Cống | Xã Đồng Lương, huyện Nông Cống | UBND huyện Nông Cống |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 6,5 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
19 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, tiểu khu Ba Đình 2, Thị trấn Nga Sơn | Tiểu khu Ba Đình 2, Thị trấn Nga Sơn | UBND huyện Nga Sơn |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 9,7 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
20 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Quyết Thắng 1, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Thôn Quyết Thắng 1, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | UBND huyện Tĩnh Gia |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 9,6 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
21 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Hữu Lộc, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia | Thôn Hữu Lộc, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia | UBND huyện Tĩnh Gia |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 12 lần, Aldrin, Endosulfan cao hơn 2-3 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
22 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Thọ Đồng, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | Thôn Thọ Đồng, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | UBND huyện Nông Cống |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 8,6 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
23 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn Thiện Na, xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | Thôn Thiện Na, xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | UBND huyện Nông Cống |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 7,7 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
24 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, thôn 4, xã Trung Ý, huyện Nông Cống | Thôn 4, xã Trung Ý, huyện Nông Cống | UBND huyện Nông Cống |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 7,7 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
25 | Điểm tồn lưu hóa chất BVTV kho vật tư nông nghiệp cũ, Chợ Bèo, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa | Chợ Bèo, xã Thiệu Thành, huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 3,6 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
26 | Kho chứa thuốc BVTV Núi Đen- Thọ vực, Xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất tại khu vực có hàm lượng DDT cao hơn 9,6 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
27 | Kho chứa hóa chất BVTV Hợp Tiến, Thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 7,5 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
28 | Kho chứa hóa chất BVTV Kho Vườn Ươm, thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | Thôn 3, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 13 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
29 | Kho chứa hóa chất BVTV, Kho Đình thôn 1, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 22 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
30 | Kho chứa hóa chất BVTV tại lò thuốc kho Thổ Phụ, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 20-23 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
31 | Kho chứa hóa chất BVTV tại Trạm bảo vệ thực vật Cổ Điệp, xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 27 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
32 | Kho vật tư nông nghiệp thôn 1, xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa | Thôn 1, xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa | UBND huyện Thiệu Hóa |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 31 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
33 | Kho vật tư nông nghiệp Cao Thắng 4, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Thôn Cao Thắng 4, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | UBND huyện Tĩnh Gia |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 20 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
34 | Kho vật tư nông nghiệp Thành Công, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Thôn Thành Công, xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | UBND huyện Tĩnh Gia |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 28 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
35 | Kho chứa thuốc BVTV thôn 6, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc | Thôn 6, xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| Mẫu đất có hàm lượng DDT cao hơn 22 lần tiêu chuẩn cho phép | 2015- 2020 | Giải phóng mặt bằng khu vực ô nhiễm, Xử lý đất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học (Fenton) kết hợp phân hủy vi sinh và đốt ở nhiệt độ cao đối với đất bị ô nhiễm hóa chất BVTV rất nặng | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2012 cần phải xử lý
- 2Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 200/2004/QĐ-UB do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về thông qua "Đề án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị"
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 5Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Quyết định 04/2013/QĐ-TTg về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2012 cần phải xử lý
- 9Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 200/2004/QĐ-UB do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về thông qua "Đề án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị"
Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 103/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực