Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHU VỰC 2 TRỰC THUỘC CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 38/2003/QĐ-BBCVT ngày 12/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 là đơn vị trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về kiểm tra, kiểm định, đánh giá và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet trong phạm vi 21 tỉnh, thành phố: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kiên Giang, Lâm Đồng, Long An, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long và thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.
1. Chi cục Quản lý chất lượng khu vực 2 là cơ quan đại diện của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin thực thi công tác quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet trên địa bàn quản lý của Chi cục theo sự phân công của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin trong các hoạt động sau:
1.1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.
1.2. Kiểm tra, đánh giá chất lượng, cấp và thu hồi giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn đối với sản phẩm bưu chính, tiêu chuẩn đối với sản phẩm bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu thuộc danh mục bắc buộc phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc theo yêu cầu tự nguyện và của các tổ chức, cá nhân.
1.3. Kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng đối với các công trình bưu chính, viễn thông thuộc danh mục bắt buộc phải kiểm định chất lượng trước khi đưa vào khai thác hoặc theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
1.4. Thực hiện đo kiểm chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.
1.5. Tham gia kiểm tra, đánh giá chất lượng, cấp và thu hồi giấy đăng ký chất lượng đối với dịch vụ và mạng viễn thông, dịch vụ bưu chính, dịch vụ Internet thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký và công bố chất lượng hoặc theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
1.6. Tham gia, kiểm tra, đánh giá về chất lượng trong lĩnh vực công nghệ thông tin; tham gia thực hiện việc quản lý hệ thống chứng thực trên Internet; tham gia kiểm tra, đánh giá việc phù hợp tiêu chuẩn kết nối đối với các mạng viễn thông.
1.7. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.
1.8. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý chất lượng chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.
1.9. Phối hợp với Cục Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin Khu vực II trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Thu, quản lý và sử dụng phí và lệ phí quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo quy định của pháp luật.
3. Đề xuất, xây dựng và triển khai các kế hoạch hoạt động của Chi cục trên phạm vi địa bàn quản lý.
4. Tổ chức công tác kế toán, văn thư, quản lý cán bộ theo các quy định của Nhà nước, của Bộ Bưu chính, Viễn thông và phân cấp của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông.
5. Phối hợp với các phòng, đơn vị trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin thực hiện các nhiệm vụ công tác chung của Cục theo sự phân công của Cục trưởng.
6. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến quản lý chất lượng mạnng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet; tạo thêm các nguồn thu khác để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng của Chi cục theo các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông; bảo toàn và phát triển các nguồn lực được giao.
Điều 3. Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 do Chi cục trưởng phụ trách, có Phó Chi cục trưởng và các cán bộ công chức biên chế và nhân viên hợp đồng.
Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Phó Chi cục trưởng giúp việc Chi cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng về phần việc được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức, lao động trong Chi cục do Chi cục trưởng quy định, phân công.
Số lượng công chức, lao động hợp đồng của Chi cục Quản lý chất lượng khu vực 2 do Chi cục trưởng xây dựng trình Cục trưởng quyết định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế và lao động hợp đồng được Bộ Bưu chính, Viễn thông giao.
Điều 4. Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch, trụ sở đặt tại số 27, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đa Kao, Quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU |
- 1Quyết định 10/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 6 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 08/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 4 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 07/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 3 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 4Quyết định 06/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 2 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 5Quyết định 05/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 6Quyết định 1696/QĐ-BTTTT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm định và chứng nhận 2 trực thuộc Cục quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 1069/QĐ-BTTTT năm 2013 về công nhận Cụm Tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhỏ quận Cầu Giấy là Khu công nghệ thông tin tập trung do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 1696/QĐ-BTTTT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm định và chứng nhận 2 trực thuộc Cục quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 10/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 6 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 08/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 4 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 07/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 3 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 4Quyết định 06/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 2 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 5Quyết định 05/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 6Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 7Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 8Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 9Quyết định 1069/QĐ-BTTTT năm 2013 về công nhận Cụm Tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhỏ quận Cầu Giấy là Khu công nghệ thông tin tập trung do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 144/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- Số hiệu: 144/2003/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2003
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đỗ Trung Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 179
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra