Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THUỶ SẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2004/QĐ-BTS | Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THUỶ SẢN VÙNG 1
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản.
Căn cứ Quyết định số 07/2003/QĐ-BTS ngày 05/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh & Thú y thuỷ sản và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 (gọi tắt là Chi cục Chất lượng và Thú y thuỷ sản 1), trực thuộc Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản, trên cơ sở giao thêm nhiệm vụ và đổi tên Chi nhánh Kiểm tra chất lượng và Vệ sinh thuỷ sản I - Hải Phòng.
Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 có tên giao dịch quốc tế là “The National Fisheries Quality Assurance and Veterinary Directorate - Branch 1” viết tắt là "NAFIQAVED - Branch 1", có trụ sở tại 39A Lê Lai - Thành phố Hải Phòng, có tài khoản tại kho bạc và ngân hàng; có con dấu tiếng Việt và tiếng Anh để giao dịch.
Điều 2: Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 có nhiệm vụ giúp Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản thực hiện nhiệm vụ quản lý về chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản tại địa bàn các tỉnh miền Bắc, từ Hà Tĩnh trở ra.
Nhiệm vụ cụ thể, quyền hạn, mối quan hệ và cơ cấu tổ chức của Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản.
Điều 3: Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 có 01 Giám đốc phụ trách chung và không quá 2 Phó giám đốc giúp việc. Giám đốc Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản bổ nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản. Phó giám đốc Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 do Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1, sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Thuỷ sản.
Ngoài số biên chế hưởng lương do ngân sách Nhà nước cấp, Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 được tuyển dụng thêm lao động hợp đồng hưởng lương từ nguồn thu phí, lệ phí và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của pháp luật. Chỉ tiêu biên chế công chức và lao động hợp đồng của Chi cục do Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản phân bổ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thuỷ sản.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 615 QĐ/TCCB-LĐ ngày 01/8/1995 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
Điều 5: Các ông Chánh Văn phòng, thủ trưởng các Cục, Vụ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản và Giám đốc Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN |
- 1Quyết định 10/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 6 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 09/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 08/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 4 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 4Quyết định 07/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 3 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 5Quyết định 06/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 2 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 6Quyết định 144/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 7Quyết định 12/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 3 thành Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 3 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 8Quyết định 14/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục quản lý Chất lượng,An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 thành Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 5 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 9Quyết định 04/2007/QĐ-BTS công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thuỷ sản ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thuỷ Sản ban hành
- 10Quyết định 10/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 thành trung tâm chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 11Quyết định 15/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 6 thành Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 6 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 1Quyết định 04/2007/QĐ-BTS công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thuỷ sản ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thuỷ Sản ban hành
- 2Quyết định 10/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 thành trung tâm chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 1Quyết định 10/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 6 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 09/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 08/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 4 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 4Quyết định 07/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 3 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 5Quyết định 06/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 2 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 6Quyết định 144/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Khu vực 2 trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 7Quyết định 12/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 3 thành Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 3 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 8Quyết định 14/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục quản lý Chất lượng,An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 thành Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 5 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 9Nghị định 43/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản
- 10Quyết định 07/2003/QĐ-BTS quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ban hành
- 11Quyết định 15/2005/QĐ-BTS về việc chuyển Chi cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 6 thành Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 6 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
Quyết định 05/2004/QĐ-BTS về việc thành lập Chi cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 1 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 05/2004/QĐ-BTS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2004
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra