Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1359/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 09 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 01/2015 ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 578/TTr-SXD ngày 28/5/2015 về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2.
1. Đơn giá nhân công ban hành kèm theo quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý phải áp dụng Đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh đã sử dụng các bộ Đơn giá xây dựng cơ bản do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định: số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011; số 3043/QĐ-UBND ngày 20/12/2012; số 3044/QĐ-UBND ngày 20/12/2012; số 2949/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 để lập và phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng thì được thực hiện việc điều chỉnh đơn giá nhân công, như sau:
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 nhưng chưa đã ký hợp đồng xây dựng thì được thực hiện việc điều chỉnh chi phí nhân công theo bảng đơn giá nhân công kèm theo Quyết định này.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1359/QĐ-UBND/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị: Đồng
Tên | Cấp bậc | Hệ số lương | TP.Thái Nguyên | Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phổ Yên, Phú Bình, TX.Sông Công | Võ Nhai, Định Hóa |
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | |||
I. Nhân công xây dựng | |||||
Nhóm I |
| ||||
Nhân công bậc 1,0/7 | 1,0 | 1,550 | 128.173 | 119.231 | 113.269 |
Nhân công bậc 2,0/7 | 2,0 | 1,830 | 151.327 | 140.769 | 133.731 |
Nhân công bậc 2,5/7 | 2,5 | 1,995 | 164.971 | 153.462 | 145.788 |
Nhân công bậc 2,7/7 | 2,7 | 2,061 | 170.429 | 158.538 | 150.612 |
Nhân công bậc 3,0/7 | 3,0 | 2,160 | 178.615 | 166.154 | 157.846 |
Nhân công bậc 3,3/7 | 3,3 | 2,277 | 188.290 | 175.154 | 166.396 |
Nhân công bậc 3,5/7 | 3,5 | 2,355 | 194.740 | 181.154 | 172.096 |
Nhân công bậc 3,7/7 | 3,7 | 2,433 | 201.190 | 187.154 | 177.796 |
Nhân công bậc 4,0/7 | 4,0 | 2,550 | 210.865 | 196.154 | 186.346 |
Nhân công bậc 4,3/7 | 4,3 | 2,688 | 222.277 | 206.769 | 196.431 |
Nhân công bậc 4,5/7 | 4,5 | 2,780 | 229.885 | 213.846 | 203.154 |
Nhân công bậc 4,7/7 | 4,7 | 2,872 | 237.492 | 220.923 | 209.877 |
Nhân công bậc 5,0/7 | 5,0 | 3,010 | 248.904 | 231.538 | 219.962 |
Nhân công bậc 5,3/7 | 5,3 | 3,175 | 262.548 | 244.231 | 232.019 |
Nhân công bậc 5,5/7 | 5,5 | 3,285 | 271.644 | 252.692 | 240.058 |
Nhân công bậc 5,7/7 | 5,7 | 3,395 | 280.740 | 261.154 | 248.096 |
Nhân công bậc 6,0/7 | 6,0 | 3,560 | 294.385 | 273.846 | 260.154 |
Nhân công bậc 6,3/7 | 6,3 | 3,752 | 310.262 | 288.615 | 274.185 |
Nhân công bậc 6,5/7 | 6,5 | 3,880 | 320.846 | 298.462 | 283.538 |
Nhân công bậc 6,7/7 | 6,7 | 4,008 | 331.431 | 308.308 | 292.892 |
Nhân công bậc 7,0/7 | 7,0 | 4,200 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
Nhóm II |
| ||||
Nhân công bậc 1,0/7 | 1,0 | 1,760 | 145.538 | 135.385 | 128.615 |
Nhân công bậc 2,0/7 | 2,0 | 2,070 | 171.173 | 159.231 | 151.269 |
Nhân công bậc 2,5/7 | 2,5 | 2,255 | 186.471 | 173.462 | 164.788 |
Nhân công bậc 2,7/7 | 2,7 | 2,329 | 192.590 | 179.154 | 170.196 |
Nhân công bậc 3,0/7 | 3,0 | 2,440 | 201.769 | 187.692 | 178.308 |
Nhân công bậc 3,3/7 | 3,3 | 2,566 | 212.188 | 197.385 | 187.515 |
Nhân công bậc 3,5/7 | 3,5 | 2,650 | 219.135 | 203.846 | 193.654 |
Nhân công bậc 3,7/7 | 3,7 | 2,734 | 226.081 | 210.308 | 199.792 |
Nhân công bậc 4,0/7 | 4,0 | 2,860 | 236.500 | 220.000 | 209.000 |
Nhân công bậc 4,3/7 | 4,3 | 3,013 | 249.152 | 231.769 | 220.181 |
Nhân công bậc 4,5/7 | 4,5 | 3,115 | 257.587 | 239.615 | 227.635 |
Nhân công bậc 4,7/7 | 4,7 | 3,217 | 266.021 | 247.462 | 235.088 |
Nhân công bậc 5,0/7 | 5,0 | 3,370 | 278.673 | 259.231 | 246.269 |
Nhân công bậc 5,3/7 | 5,3 | 3,547 | 293.310 | 272.846 | 259.204 |
Nhân công bậc 5,5/7 | 5,5 | 3,665 | 303.067 | 281.923 | 267.827 |
Nhân công bậc 5,7/7 | 5,7 | 3,783 | 312.825 | 291.000 | 276.450 |
Nhân công bậc 6,0/7 | 6,0 | 3,960 | 327.462 | 304.615 | 289.385 |
Nhân công bậc 6,3/7 | 6,3 | 4,167 | 344.579 | 320.538 | 304.512 |
Nhân công bậc 6,5/7 | 6,5 | 4,305 | 355.990 | 331.154 | 314.596 |
Nhân công bậc 6,7/7 | 6,7 | 4,443 | 367.402 | 341.769 | 324.681 |
Nhân công bậc 7,0/7 | 7,0 | 4,650 | 384.519 | 357.692 | 339.808 |
Ghi chú: 1. Nhóm I: Mộc, nề, sắp, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất; Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng); Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn …) 2. Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I | |||||
II. Kỹ sư trực tiếp | |||||
Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8 | 1,0 | 2,340 | 193.500 | 180.000 | 171.000 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8 | 2,0 | 2,650 | 219.135 | 203.846 | 193.654 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8 | 2,5 | 2,805 | 231.952 | 215.769 | 204.981 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8 | 2,7 | 2,867 | 237.079 | 220.538 | 209.512 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8 | 3,0 | 2,960 | 244.769 | 227.692 | 216.308 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8 | 3,2 | 3,022 | 249.896 | 232.462 | 220.838 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8 | 3,5 | 3,115 | 257.587 | 239.615 | 227.635 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8 | 3,7 | 3,177 | 262.713 | 244.385 | 232.165 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8 | 4,0 | 3,270 | 270.404 | 251.538 | 238.962 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8 | 4,2 | 3,332 | 275.531 | 256.308 | 243.492 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8 | 4,5 | 3,425 | 283.221 | 263.462 | 250.288 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8 | 4,7 | 3,487 | 288.348 | 268.231 | 254.819 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8 | 5,0 | 3,580 | 296.038 | 275.385 | 261.615 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8 | 5,2 | 3,642 | 301.165 | 280.154 | 266.146 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8 | 5,5 | 3,735 | 308.856 | 287.308 | 272.942 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8 | 5,7 | 3,797 | 313.983 | 292.077 | 277.473 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8 | 6,0 | 3,890 | 321.673 | 299.231 | 284.269 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8 | 6,2 | 3,952 | 326.800 | 304.000 | 288.800 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8 | 6,5 | 4,045 | 334.490 | 311.154 | 295.596 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8 | 6,7 | 4,107 | 339.617 | 315.923 | 300.127 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8 | 7,0 | 4,200 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8 | 7,2 | 4,262 | 352.435 | 327.846 | 311.454 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8 | 7,5 | 4,355 | 360.125 | 335.000 | 318.250 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8 | 7,7 | 4,417 | 365.252 | 339.769 | 322.781 |
Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8 | 8,0 | 4,510 | 372.942 | 346.923 | 329.577 |
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo mục II | |||||
III.Nghệ nhân | |||||
Nghệ nhân bậc 1/2 | 1,0 | 6,250 | 516.827 | 480.769 | 456.731 |
Nghệ nhân bậc 2/2 | 2,0 | 6,730 | 556.519 | 517.692 | 491.808 |
Ghi chú: Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III | |||||
IV. Công nhân lái xe | |||||
Nhóm I |
| ||||
Lái xe bậc 1,0/4 | 1,0 | 2,180 | 180.269 | 167.692 | 159.308 |
Lái xe bậc 2,0/4 | 2,0 | 2,570 | 212.519 | 197.692 | 187.808 |
Lái xe bậc 2,5/4 | 2,5 | 2,810 | 232.365 | 216.154 | 205.346 |
Lái xe bậc 2,7/4 | 2,7 | 2,906 | 240.304 | 223.538 | 212.362 |
Lái xe bậc 3,0/4 | 3,0 | 3,050 | 252.212 | 234.615 | 222.885 |
Lái xe bậc 3,5/4 | 3,5 | 3,325 | 274.952 | 255.769 | 242.981 |
Lái xe bậc 3,7/4 | 3,7 | 3,435 | 284.048 | 264.231 | 251.019 |
Lái xe bậc 4,0/4 | 4,0 | 3,600 | 297.692 | 276.923 | 263.077 |
Nhóm II |
| ||||
Lái xe bậc 1,0/4 | 1,0 | 2,510 | 207.558 | 193.077 | 183.423 |
Lái xe bậc 2,0/4 | 2,0 | 2,940 | 243.115 | 226.154 | 214.846 |
Lái xe bậc 2,5/4 | 2,5 | 3,190 | 263.788 | 245.385 | 233.115 |
Lái xe bậc 2,7/4 | 2,7 | 3,290 | 272.058 | 253.077 | 240.423 |
Lái xe bậc 3,0/4 | 3,0 | 3,440 | 284.462 | 264.615 | 251.385 |
Lái xe bậc 3,5/4 | 3,5 | 3,745 | 309.683 | 288.077 | 273.673 |
Lái xe bậc 3,7/4 | 3,7 | 3,867 | 319.771 | 297.462 | 282.588 |
Lái xe bậc 4,0/4 | 4,0 | 4,050 | 334.904 | 311.538 | 295.962 |
Nhóm III |
| ||||
Lái xe bậc 1,0/4 | 1,0 | 2,990 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
Lái xe bậc 2,0/4 | 2,0 | 3,500 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
Lái xe bậc 2,5/4 | 2,5 | 3,805 | 314.644 | 292.692 | 278.058 |
Lái xe bậc 2,7/4 | 2,7 | 3,927 | 324.733 | 302.077 | 286.973 |
Lái xe bậc 3,0/4 | 3,0 | 4,110 | 339.865 | 316.154 | 300.346 |
Lái xe bậc 3,5/4 | 3,5 | 4,465 | 369.221 | 343.462 | 326.288 |
Lái xe bậc 3,7/4 | 3,7 | 4,607 | 380.963 | 354.385 | 336.665 |
Lái xe bậc 4,0/4 | 4,0 | 4,820 | 398.577 | 370.769 | 352.231 |
Ghi chú: 1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10T; máy nén thử đường ống công suất 170CV. 2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường 3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên. | |||||
V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác | |||||
1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, canô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc | |||||
Thuyền trưởng-Nhóm I | |||||
Thuyền trưởng bậc 1/2 | 1,0 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
Thuyền trưởng bậc 2/2 | 2,0 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
Thuyền trưởng-Nhóm II | |||||
Thuyền trưởng bậc 1/2 | 1,0 | 4,14 | 342.346 | 318.462 | 302.538 |
Thuyền trưởng bậc 2/2 | 2,0 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 |
Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm I | |||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 | 1,0 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 | 2,0 | 3,3 | 272.885 | 253.846 | 241.154 |
Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm II | |||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 | 1,0 | 3,55 | 293.558 | 273.077 | 259.423 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 | 2,0 | 3,76 | 310.923 | 289.231 | 274.769 |
Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm I | |||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 | 1,0 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 | 2,0 | 2,81 | 232.365 | 216.154 | 205.346 |
Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm II | |||||
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 | 1,0 | 2,93 | 242.288 | 225.385 | 214.115 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 | 2,0 | 3,1 | 256.346 | 238.462 | 226.538 |
Ghi chú: Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc. | |||||
2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện | |||||
Thủy thủ | |||||
Thủy thủ bậc 1/4 | 1,0 | 1,93 | 159.596 | 148.462 | 141.038 |
Thủy thủ bậc 2/4 | 2,0 | 2,18 | 180.269 | 167.692 | 159.308 |
Thủy thủ bậc 3/4 | 3,0 | 2,51 | 207.558 | 193.077 | 183.423 |
Thủy thủ bậc 4/4 | 4,0 | 2,83 | 234.019 | 217.692 | 206.808 |
Thợ máy thợ điện | |||||
Thợ máy thợ điện bậc 1/4 | 1,0 | 2,05 | 169.519 | 157.692 | 149.808 |
Thợ máy thợ điện bậc 2/4 | 2,0 | 2,35 | 194.327 | 180.769 | 171.731 |
Thợ máy thợ điện bậc 3/4 | 3,0 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 |
Thợ máy thợ điện bậc 4/4 | 4,0 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông | |||||
Thuyền trưởng, tàu hút dưới 150m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Thuyền trưởng tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,88 | 403.538 | 375.385 | 356.615 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,5 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,71 | 389.481 | 362.308 | 344.192 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,07 | 419.250 | 390.000 | 370.500 |
Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,48 | 287.769 | 267.692 | 254.308 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 3,71 | 306.788 | 285.385 | 271.115 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,09 | 338.212 | 314.615 | 298.885 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,3 | 355.577 | 330.769 | 314.231 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 3,5 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển | |||||
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,75 | 475.481 | 442.308 | 420.192 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tào đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tào đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800m3/h | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 800m3/h trở lên | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
VI. Thợ lặn | |||||
Thợ lặn | |||||
Bậc 1/4 | 1,0 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
Bậc 2/4 | 2,0 | 3,28 | 271.231 | 252.308 | 239.692 |
Bậc 3/4 | 3,0 | 3,72 | 307.615 | 286.154 | 271.846 |
Bậc 4/4 | 4,0 | 4,15 | 343.173 | 319.231 | 303.269 |
Thợ lặn cấp I | |||||
Bậc 1/2 | 1,0 | 4,67 | 386.173 | 359.231 | 341.269 |
Bậc 2/2 | 2,0 | 5,27 | 435.788 | 405.385 | 385.115 |
Thợ lặn cấp II | |||||
Bậc 1/1 | 1,0 | 5,75 | 475.481 | 442.308 | 420.192 |
- 1Công văn 1092/SXD-KTXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Công văn 847/SXD-GĐ năm 2015 đính chính đơn giá nhân công trong tập đơn giá xây dựng - phần sửa chữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD năm 2015 về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- 4Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Văn bản 03/CBLS-XD-TC năm 2015 công bố đơn giá nhân công làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum ngày 15/5/2015
- 7Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Hướng dẫn 795/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 64/QĐ-SXD năm 2015 công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Công văn 414/SXD-KTKH&VLXD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo Quyết định 898/QĐ-UBND do Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Hệ số nhân công đối với các huyện thuộc Vùng IV của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 5Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Công văn 1092/SXD-KTXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Công văn 847/SXD-GĐ năm 2015 đính chính đơn giá nhân công trong tập đơn giá xây dựng - phần sửa chữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD năm 2015 về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- 9Hướng dẫn 405/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Văn bản 03/CBLS-XD-TC năm 2015 công bố đơn giá nhân công làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum ngày 15/5/2015
- 12Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Hướng dẫn 795/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 64/QĐ-SXD năm 2015 công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15Công văn 414/SXD-KTKH&VLXD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo Quyết định 898/QĐ-UBND do Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 16Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Hệ số nhân công đối với các huyện thuộc Vùng IV của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam
Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 1359/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đặng Viết Thuần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra