Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1587/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 27 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016 ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1090/TTr-SXD ngày 14/6/2016 về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).

Điều 2.

1. Đơn giá nhân công ban hành kèm theo quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) phải áp dụng Đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.

Điều 3. Thời gian thực hiện từ ngày 01/7/2016 và thay thế Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 01/7/2016 thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư.

Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 01/7/2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, QHXD(03b), CNN,
KT, KGVX, TH.
(phannh/QĐ.T6/80b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đoàn Văn Tuấn

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Tên

Cấp bậc

Hệ số lương

TP.Thái Nguyên

TP.Sông Công, TX.Phổ Yên, Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phú Bình

Võ Nhai, Định Hóa

Lương cơ sở đầu vào: 2.150.000 đ/th

Lương cơ sở đầu vào: 2.000.000 đ/th

Lương cơ sở đầu vào: 1.900.000 đ/th

[1]

[2]

[3]

[4]=[3]*2.150.000/26

[5]=[3]*2.000.000/26

[6]=[3]*1.900.000/26

I. Nhân công xây dựng

Nhóm I

 

Nhân công bậc 1,0/7

1,0

1,550

128.173

119.231

113.269

Nhân công bậc 2,0/7

2,0

1,830

151.327

140.769

133.731

Nhân công bậc 2,5/7

2,5

1,995

164.971

153.462

145.788

Nhân công bậc 2,7/7

2,7

2,061

170.429

158.538

150.612

Nhân công bậc 3,0/7

3,0

2,160

178.615

166.154

157.846

Nhân công bậc 3,3/7

3,3

2,277

188.290

175.154

166.396

Nhân công bậc 3,5/7

3,5

2,355

194.740

181.154

172.096

Nhân công bậc 3,7/7

3,7

2,433

201.190

187.154

177.796

Nhân công bậc 4,0/7

4,0

2,550

210.865

196.154

186.346

Nhân công bậc 4,3/7

4,3

2,688

222.277

206.769

196.431

Nhân công bậc 4,5/7

4,5

2,780

229.885

213.846

203.154

Nhân công bậc 4,7/7

4,7

2,872

237.492

220.923

209.877

Nhân công bậc 5,0/7

5,0

3,010

248.904

231.538

219.962

Nhân công bậc 5,3/7

5,3

3,175

262.548

244.231

232.019

Nhân công bậc 5,5/7

5,5

3,285

271.644

252.692

240.058

Nhân công bậc 5,7/7

5,7

3,395

280.740

261.154

248.096

Nhân công bậc 6,0/7

6,0

3,560

294.385

273.846

260.154

Nhân công bậc 6,3/7

6,3

3,752

310.262

288.615

274.185

Nhân công bậc 6,5/7

6,5

3,880

320.846

298.462

283.538

Nhân công bậc 6,7/7

6,7

4,008

331.431

308.308

292.892

Nhân công bậc 7,0/7

7,0

4,200

347.308

323.077

306.923

Nhóm II

 

Nhân công bậc 1,0/7

1,0

1,760

145.538

135.385

128.615

Nhân công bậc 2,0/7

2,0

2,070

171.173

159.231

151.269

Nhân công bậc 2,5/7

2,5

2,255

186.471

173.462

164.788

Nhân công bậc 2,7/7

2,7

2,329

192.590

179.154

170.196

Nhân công bậc 3,0/7

3,0

2,440

201.769

187.692

178.308

Nhân công bậc 3,3/7

3,3

2,566

212.188

197.385

187.515

Nhân công bậc 3,5/7

3,5

2,650

219.135

203.846

193.654

Nhân công bậc 3,7/7

3,7

2,734

226.081

210.308

199.792

Nhân công bậc 4,0/7

4,0

2,860

236.500

220.000

209.000

Nhân công bậc 4,3/7

4,3

3,013

249.152

231.769

220.181

Nhân công bậc 4,5/7

4,5

3,115

257.587

239.615

227.635

Nhân công bậc 4,7/7

4,7

3,217

266.021

247.462

235.088

Nhân công bậc 5,0/7

5,0

3,370

278.673

259.231

246.269

Nhân công bậc 5,3/7

5,3

3,547

293.310

272.846

259.204

Nhân công bậc 5,5/7

5,5

3,665

303.067

281.923

267.827

Nhân công bậc 5,7/7

5,7

3,783

312.825

291.000

276.450

Nhân công bậc 6,0/7

6,0

3,960

327.462

304.615

289.385

Nhân công bậc 6,3/7

6,3

4,167

344.579

320.538

304.512

Nhân công bậc 6,5/7

6,5

4,305

355.990

331.154

314.596

Nhân công bậc 6,7/7

6,7

4,443

367.402

341.769

324.681

Nhân công bậc 7,0/7

7,0

4,650

384.519

357.692

339.808

Ghi chú:

1. Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:

- Mộc, nề, sắp, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn ...) bao gồm cá nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.

2. Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I

II. Kỹ sư trực tiếp

Kỹ sư trực tiếp bậc 1,0/8

1,0

2,340

193.500

180.000

171.000

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,0/8

2,0

2,650

219.135

203.846

193.654

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,5/8

2,5

2,805

231.952

215.769

204.981

Kỹ sư trực tiếp bậc 2,7/8

2,7

2,867

237.079

220.538

209.512

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,0/8

3,0

2,960

244.769

227.692

216.308

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,2/8

3,2

3,022

249.896

232.462

220.838

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,5/8

3,5

3,115

257.587

239.615

227.635

Kỹ sư trực tiếp bậc 3,7/8

3,7

3,177

262.713

244.385

232.165

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,0/8

4,0

3,270

270.404

251.538

238.962

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,2/8

4,2

3,332

275.531

256.308

243.492

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,5/8

4,5

3,425

283.221

263.462

250.288

Kỹ sư trực tiếp bậc 4,7/8

4,7

3,487

288.348

268.231

254.819

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,0/8

5,0

3,580

296.038

275.385

261.615

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,2/8

5,2

3,642

301.165

280.154

266.146

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,5/8

5,5

3,735

308.856

287.308

272.942

Kỹ sư trực tiếp bậc 5,7/8

5,7

3,797

313.983

292.077

277.473

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,0/8

6,0

3,890

321.673

299.231

284.269

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,2/8

6,2

3,952

326.800

304.000

288.800

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,5/8

6,5

4,045

334.490

311.154

295.596

Kỹ sư trực tiếp bậc 6,7/8

6,7

4,107

339.617

315.923

300.127

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,0/8

7,0

4,200

347.308

323.077

306.923

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,2/8

7,2

4,262

352.435

327.846

311.454

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,5/8

7,5

4,355

360.125

335.000

318.250

Kỹ sư trực tiếp bậc 7,7/8

7,7

4,417

365.252

339.769

322.781

Kỹ sư trực tiếp bậc 8,0/8

8,0

4,510

372.942

346.923

329.577

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo mục II

III.Nghệ nhân

Nghệ nhân bậc 1/2

1,0

6,250

516.827

480.769

456.731

Nghệ nhân bậc 2/2

2,0

6,730

556.519

517.692

491.808

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại mục III

IV. Công nhân lái xe

Nhóm l

 

Lái xe bậc 1,0/4

1,0

2,180

180.269

167.692

159.308

Lái xe bậc 2,0/4

2,0

2,570

212.519

197.692

187.808

Lái xe bậc 2,5/4

2,5

2,810

232.365

216.154

205.346

Lái xe bậc 2,7/4

2,7

2,906

240.304

223.538

212.362

Lái xe bậc 3,0/4

3,0

3,050

252.212

234.615

222.885

Lái xe bậc 3,5/4

3,5

3,325

274.952

255.769

242.981

Lái xe bậc 3,7/4

3,7

3,435

284.048

264.231

251.019

Lái xe bậc 4,0/4

4,0

3,600

297.692

276.923

263.077

Nhóm II

 

Lái xe bậc 1,0/4

1,0

2,510

207.558

193.077

183.423

Lái xe bậc 2,0/4

2,0

2,940

243.115

226.154

214.846

Lái xe bậc 2,5/4

2,5

3,190

263.788

245.385

233.115

Lái xe bậc 2,7/4

2,7

3,290

272.058

253.077

240.423

Lái xe bậc 3,0/4

3,0

3,440

284.462

264.615

251.385

Lái xe bậc 3,5/4

3,5

3,745

309.683

288.077

273.673

Lái xe bậc 3,7/4

3,7

3,867

319.771

297.462

282.588

Lái xe bậc 4,0/4

4,0

4,050

334.904

311.538

295.962

Nhóm III

 

Lái xe bậc 1,0/4

1,0

2,990

247.250

230.000

218.500

Lái xe bậc 2,0/4

2,0

3,500

289.423

269.231

255.769

Lái xe bậc 2,5/4

2,5

3,805

314.644

292.692

278.058

Lái xe bậc 2,7/4

2,7

3,927

324.733

302.077

286.973

Lái xe bậc 3,0/4

3,0

4,110

339.865

316.154

300.346

Lái xe bậc 3,5/4

3,5

4,465

369.221

343.462

326.288

Lái xe bậc 3,7/4

3,7

4,607

380.963

354.385

336.665

Lái xe bậc 4,0/4

4,0

4,820

398.577

370.769

352.231

Ghi chú:

1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10T; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

V. Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

1. Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, canô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Thuyền trưởng-Nhóm I

Thuyền trưởng bậc 1/2

1,0

3,73

308.442

286.923

272.577

Thuyền trưởng bậc 2/2

2,0

3,91

323.327

300.769

285.731

Thuyền trưởng-Nhóm II

Thuyền trưởng bậc 1/2

1,0

4,14

342.346

318.462

302.538

Thuyền trưởng bậc 2/2

2,0

4,36

360.538

335.385

318.615

Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm I

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2

1,0

3,17

262.135

243.846

231.654

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2

2,0

3,3

272.885

253.846

241.154

Thuyền phó 1, máy 1-Nhóm II

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2

1,0

3,55

293.558

273.077

259.423

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2

2,0

3,76

310.923

289.231

274.769

Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm I

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2

1,0

2,66

219.962

204.615

194.385

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2

2,0

2,81

232.365

216.154

205.346

Thuyền phó 2, máy 2-Nhóm II

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2

1,0

2,93

242.288

225.385

214.115

Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2

2,0

3,1

256.346

238.462

226.538

Ghi chú:

Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tầu đóng cọc.

2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Thủy thủ

Thủy thủ bậc 1/4

1,0

1,93

159.596

148.462

141.038

Thủy thủ bậc 2/4

2,0

2,18

180.269

167.692

159.308

Thủy thủ bậc 3/4

3,0

2,51

207.558

193.077

183.423

Thủy thủ bậc 4/4

4,0

2,83

234.019

217.692

206.808

Thợ máy thợ điện

Thợ máy thợ điện bậc 1/4

1,0

2,05

169.519

157.692

149.808

Thợ máy thợ điện bậc 2/4

2,0

2,35

194.327

180.769

171.731

Thợ máy thợ điện bậc 3/4

3,0

2,66

219.962

204.615

194.385

Thợ máy thợ điện bậc 4/4

4,0

2,99

247.250

230.000

218.500

3. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Thuyền trưởng, tàu hút dưới 150m3/h

Bậc 1/2

1,0

3,91

323.327

300.769

285.731

Bậc 2/2

2,0

4,16

344.000

320.000

304.000

Thuyền trưởng tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,37

361.365

336.154

319.346

Bậc 2/2

2,0

4,68

387.000

360.000

342.000

Thuyền trưởng tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,88

403.538

375.385

356.615

Bậc 2/2

2,0

5,19

429.173

399.231

379.269

Máy trưởng; tàu hút dưới 150m3/h

Bậc 1/2

1,0

3,5

289.423

269.231

255.769

Bậc 2/2

2,0

3,73

308.442

286.923

272.577

Máy trưởng; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,16

344.000

320.000

304.000

Bậc 2/2

2,0

4,37

361.365

336.154

319.346

Máy trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,71

389.481

362.308

344.192

Bậc 2/2

2,0

5,07

419.250

390.000

370.500

Điện trưởng; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,16

344.000

320.000

304.000

Bậc 2/2

2,0

4,36

360.538

335.385

318.615

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút dưới 150m3/h

Bậc 1/2

1,0

3,48

287.769

267.692

254.308

Bậc 2/2

2,0

3,71

306.788

285.385

271.115

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,09

338.212

314.615

298.885

Bậc 2/2

2,0

4,3

355.577

330.769

314.231

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,68

387.000

360.000

342.000

Bậc 2/2

2,0

4,92

406.846

378.462

359.538

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút dưới 150m3/h

Bậc 1/2

1,0

3,17

262.135

243.846

231.654

Bậc 2/2

2,0

3,5

289.423

269.231

255.769

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

3,73

308.442

286.923

272.577

Bậc 2/2

2,0

3,91

323.327

300.769

285.731

Kỹ thuật viên cuốc 2; tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,37

361.365

336.154

319.346

Bậc 2/2

2,0

4,68

387.000

360.000

342.000

4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 300m3/h đến 800m3/h

Bậc 1/2

1,0

5,19

429.173

399.231

379.269

Bậc 2/2

2,0

5,41

447.365

416.154

395.346

Thuyền trưởng tàu hút bụng; từ 800m3/h trở lên

Bậc 1/2

1,0

5,41

447.365

416.154

395.346

Bậc 2/2

2,0

5,75

475.481

442.308

420.192

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,92

406.846

378.462

359.538

Bậc 2/2

2,0

5,19

429.173

399.231

379.269

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên

Bậc 1/2

1,0

5,19

429.173

399.231

379.269

Bậc 2/2

2,0

5,41

447.365

416.154

395.346

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,37

361.365

336.154

319.346

Bậc 2/2

2,0

4,68

387.000

360.000

342.000

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gàu ngoạm; từ 800m3/h trở lên

Bậc 1/2

1,0

4,68

387.000

360.000

342.000

Bậc 2/2

2,0

4,92

406.846

378.462

359.538

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 300m3/h đến 800m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,68

387.000

360.000

342.000

Bậc 2/2

2,0

4,92

406.846

378.462

359.538

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm; từ 800m3/h trở lên

Bậc 1/2

1,0

4,92

406.846

378.462

359.538

Bậc 2/2

2,0

5,19

429.173

399.231

379.269

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 300m3/h đến 800m3/h

Bậc 1/2

1,0

4,16

344.000

320.000

304.000

Bậc 2/2

2,0

4,37

361.365

336.154

319.346

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; từ 800m3/h trở lên

Bậc 1/2

1,0

4,37

361.365

336.154

319.346

Bậc 2/2

2,0

4,68

387.000

360.000

342.000

VI. Thợ lặn

Thợ lặn

Bậc 1/4

1,0

2,99

247.250

230.000

218.500

Bậc 2/4

2,0

3,28

271.231

252.308

239.692

Bậc 3/4

3,0

3,72

307.615

286.154

271.846

Bậc 4/4

4,0

4,15

343.173

319.231

303.269

Thợ lặn cấp I

Bậc 1/2

1,0

4,67

386.173

359.231

341.269

Bậc 2/2

2,0

5,27

435.788

405.385

385.115

Thợ lặn cấp II

Bậc 1/1

1,0

5,75

475.481

442.308

420.192

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành

  • Số hiệu: 1587/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/06/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Đoàn Văn Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/06/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản