Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH LẠNG SƠN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 414/SXD-KTKH&VLXD | Lạng Sơn, ngày 17 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Sở, ban, ngành tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn (gọi tắt là Giá ca máy 2012);
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 1453/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (gọi tắt là bộ Đơn giá 2013);
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (gọi tắt là Đơn giá nhân công 2015),
Sở Xây dựng hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan điều chỉnh dự toán như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình sử dụng các tập Đơn giá xây dựng công trình do UBND tỉnh công bố:
a) Chi phí nhân công:
NC = B1 + CLNC (đồng)
Trong đó:
- B1: Chi phí nhân công áp dụng theo bộ Đơn giá 2013
- CLNC: Chênh lệch nhân công được tính bằng phương pháp bù trừ trực tiếp giữa Đơn giá nhân công 2015 và đơn giá nhân công trong bộ Đơn giá 2013.
b) Chi phí máy thi công:
M = C1 + CLM1 + CLM2 (đồng)
Trong đó:
- C1: Chi phí máy thi công áp dụng theo bộ Đơn giá 2013
- CLM1: Chênh lệch giá nhân công lái máy được tính bằng phương pháp bù trừ trực tiếp giữa giá nhân công 2015 và giá nhân công 2012.
- CLM2: Chênh lệch năng lượng, nhiên liệu được tính bằng phương pháp bù trừ trực tiếp giữa năng lượng, nhiên liệu tại thời điểm tính toán và Giá ca máy 2012 (điện: 1.128,00đ/kw, xăng A92: 20.300,00đ/lít, dầu Diezen 0,05S: 18.954,55đ/lít và dầu Mazut 3,5S: 16.918,18đ/lít).
Lưu ý: Khi tính bù giá nhân công và giá ca máy, các tổ chức, cá nhân cần căn cứ theo nhóm công tác của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, điều khiển máy thi công quy định tại Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (như: nhóm công tác nề, nhóm công tác bê tông, nhóm công tác vận hành máy xây dựng,...) để xác định và tính toán cho phù hợp. Không nhân hệ số chuyển đổi và hệ số chuyển nhóm khu vực trong bảng tổng hợp kinh phí như hướng dẫn trong bộ Đơn giá 2013.
2. Đối với phương pháp: lập đơn giá xây dựng công trình trên cơ sở hệ thống định mức dự toán xây dựng của công trình hoặc đơn giá riêng đã được cấp có thẩm quyền ban hành thì căn cứ theo nguyên tắc, phương pháp điều chỉnh dự toán tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng để thực hiện điều chỉnh dự toán theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
3. Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng: Trong khi chờ đợi Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn mới thì các khoản mục chi phí trong Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng vẫn được xác định theo Phụ lục 3 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
(Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn 722/SXD-KTKH& VLXD ngày 03/11/2014 của Sở Xây dựng Lạng Sơn)
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu giải quyết./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn 722/SXD-KTKH&VLXD năm 2014 hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2012 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 121/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2013 công bố đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 7Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 34/2015/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Công văn 414/SXD-KTKH&VLXD năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo Quyết định 898/QĐ-UBND do Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 414/SXD-KTKH&VLXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra