Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1092/SXD-KTXD
V/v Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Quảng Ninh, ngày 27 tháng 05 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các Sở; Ban; Ngành tỉnh Quảng Ninh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Các chủ đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh.

 

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 2813/UBND-XD4 ngày 22/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “về việc hướng dẫn triển khai Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng” trong đó có nội dung giao Sở Xây dựng xây dựng, công bố tiền lương nhân công trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Sở Xây dựng công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các nội dung sau:

I. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.

II. Căn cứ xác định đơn giá

1. Cơ sở xác định:

- Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;

- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

2. Cách xác định đơn giá nhân công:

- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;

- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công được lấy theo Phụ lục số 1 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;

- Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định tại Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014, cụ thể:

+ Khu vực các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái mức lương vùng II là 2.150.000 đồng/tháng;

+ Khu vực thị xã Đông Triều, huyện Hoành Bồ mức lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;

+ Khu vực thị xã Quảng Yên, các huyện Vân Đồn, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Đầm Hà, Hải Hà, Cô Tô mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.

III. Hướng dẫn sử dụng

1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, áp dụng từ ngày 15/5/2015;

2. Phụ lục kèm theo hướng dẫn này bao gồm các bảng sau:

- Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng;

- Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp;

- Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân;

- Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe;

- Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác;

- Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa nổi và tàu đóng cọc;

- Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện;

- Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông;

- Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc; tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển;

- Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các đ/c Lãnh đạo Sở (b/c);
- Lưu KTXD; VT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Mạnh Tuấn

 

PHỤ LỤC

BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1092/SXD-KTXD ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Sở Xây dựng)

Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng

Đơn vị tính: đồng

Cấp bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

Nhóm I

 

 

 

 

1,0

1,55

128.173

119.231

113.269

2,0

1,83

151.327

140.769

133.731

3,0

2,16

178.615

166.154

157.846

4,0

2,55

210.865

196.154

186.346

5,0

3,01

248.904

231.538

219.962

6,0

3,56

294.385

273.846

260.154

7,0

4,20

347.308

323.077

306.923

Nhóm II

 

 

 

 

1,0

1,76

145.538

135.385

128.615

2,0

2,07

171.173

159.231

151.269

3,0

2,44

201.769

187.692

178.308

4,0

2,86

236.500

220.000

209.000

5,0

3,37

278.673

259.231

246.269

6,0

3,96

327.462

304.615

289.385

7,0

4,65

384.519

357.692

339.808

Ghi chú:

1) Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)

2) Nhóm II:

- Các công tác không thuộc nhóm I

 

Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp

Đơn vị tính: đồng

Cấp bậc kỹ sư

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

1,0

2,34

193.500

180.000

171.000

2,0

2,65

219.135

203.846

193.654

3,0

2,96

244.769

227.692

216.308

4,0

3,27

270.404

251.538

238.962

5,0

3,58

296.038

275.385

261.615

6,0

3,89

321.673

299.231

284.269

7,0

4,20

347.308

323.077

306.923

8,0

4,51

372.942

346.923

329.577

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công áp dụng theo bảng số 2.

 

Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân

Đơn vị tính: đồng

Cấp bậc nghệ nhân

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

1,0

6,25

516.827

480.769

456.731

2,0

6,73

556.519

517.692

491.808

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại bảng số 3.

 

Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe

Đơn vị tính: đồng

Cấp bậc công nhân lái xe

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

Nhóm I

 

 

 

 

1,0

2,18

180.269

167.692

159.308

2,0

2,57

212.519

197.692

187.808

3,0

3,05

252.212

234.615

222.885

4,0

3,60

297.692

276.923

263.077

Nhóm II

 

 

 

 

1,0

2,51

207.558

193.077

183.423

2,0

2,94

243.115

226.154

214.846

3,0

3,44

284.462

264.615

251.385

4,0

4,05

334.904

311.538

295.962

Nhóm III

 

 

 

 

1,0

2,99

247.250

230.000

218.500

2,0

3,50

289.423

269.231

255.769

3,0

4,11

339.865

316.154

300.346

4,0

4,82

398.577

370.769

352.231

Ghi chú:

1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất

2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

 

Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác

Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Đơn vị tính: đồng

Chức danh

Cấp bậc th

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

 

Nhóm I

 

 

 

 

Thuyền trưởng

1

3,73

308.442

286.923

272.577

2

3,91

323.327

300.769

285.731

Thuyền phó 1, máy 1

1

3,17

262.135

243.846

231.654

2

3,30

272.885

253.846

241.154

Thuyền phó 2, máy 2

1

2,66

219.962

204.615

194.385

2

2,81

232.365

216.154

205.346

 

Nhóm II

 

 

 

 

Thuyền trưởng

1

4,14

342.346

318.462

302.538

2

4,36

360.538

335.385

318.615

Thuyền phó 1, máy 1

1

3,55

293.558

273.077

259.423

2

3,76

310.923

289.231

274.769

Thuyền phó 2, máy 2

1

2,93

242.288

225.385

214.115

2

3,10

256.346

238.462

226.538

Ghi chú:

1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

 

Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện

Đơn vị tính: đồng

Chức danh

Cấp bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

Thủy thủ

1

1,93

159.596

148.462

141.038

2

2,18

180.269

167.692

159.308

3

2,51

207.558

193.077

183.423

4

2,83

234.019

217.692

206.808

Thợ máy, thợ điện

1

2,05

169.519

157.692

149.808

2

2,35

194.327

180.769

171.731

3

2,66

219.962

204.615

194.385

4

2,99

247.250

230.000

218.500

 

Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông

Đơn vị tính: đồng

Chức danh theo nhóm tàu

Cấp bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

Tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

Thuyền trưởng

1

3,91

323.327

300.769

285.731

2

4,16

344.000

320.000

304.000

Máy trưởng

1

3,5

289.423

269.231

255.769

2

3,73

308.442

286.923

272.577

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

1

3,48

287.769

267.692

254.308

2

3,71

306.788

285.385

271.115

Kỹ thuật viên cuốc 2

1

3,17

262.135

243.846

231.654

2

3,50

289.423

269.231

255.769

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

 

Thuyền trưởng

1

4,37

361.365

336.154

319.346

2

4,68

387.000

360.000

342.000

Máy trưởng

1

4,16

344.000

320.000

304.000

2

4,37

361.365

336.154

319.346

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

1

4,09

338.212

314.615

298.885

2

4,30

355.577

330.769

314.231

Kỹ thuật viên cuốc 2

1

3,73

308.442

286.923

272.577

2

3,91

323.327

300.769

285.731

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

 

 

Thuyền trưởng

1

4,88

403.538

375.385

356.615

2

5,19

429.173

399.231

379.269

Máy trưởng

1

4,71

389.481

362.308

344.192

2

5,07

419.250

390.000

370.500

Điện trưởng

1

4,16

344.000

320.000

304.000

2

4,36

360.538

335.385

318.615

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

1

4,68

387.000

360.000

342.000

2

4,92

406.846

378.462

359.538

Kỹ thuật viên cuốc 2

1

4,37

361.365

336.154

319.346

2

4,68

387.000

360.000

342.000

 

Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Đơn vị tính: đồng

Chức danh theo nhóm tàu

Cấp bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

Từ 300m3/h đến 800m3/h

 

 

 

Thuyền trưởng tàu hút bụng

1

5,19

429.173

399.231

379.269

2

5,41

447.365

416.154

395.346

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,92

406.846

378.462

359.538

2

5,19

429.173

399.231

379.269

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,37

361.365

336.154

319.346

2

4,68

387.000

360.000

342.000

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,68

387.000

360.000

342.000

2

4,92

406.846

378.462

359.538

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

1

4,16

344.000

320.000

304.000

2

4,37

361.365

336.154

319.346

Từ 800m3/h trở lên

 

 

 

Thuyền trưởng tàu hút bụng

1

5,41

447.365

416.154

395.346

2

5,75

475.481

442.308

420.192

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

5,19

429.173

399.231

379.269

2

5,41

447.365

416.154

395.346

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút  phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,68

387.000

360.000

342.000

2

4,92

406.846

378.462

359.538

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,92

406.846

378.462

359.538

2

5,19

429.173

399.231

379.269

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

1

4,37

361.365

336.154

319.346

2

4,68

387.000

360.000

342.000

 

Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn

Đơn vị tính: đồng

Chức danh

Cấp bậc th

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

2.150.000

2.000.000

1.900.000

Thợ lặn

1

2,99

247.250

230.000

218.500

2

3,28

271.231

252.308

239.692

3

3,72

307.615

286.154

271.846

4

4,15

343.173

319.231

303.269

Thợ lặn cấp 1

1

4,67

386.173

359.231

341.269

2

5,27

435.788

405.385

385.115

Thợ lặn cấp 2

1

5,75

475.481

442.308

420.192