- 1Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 2Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
UBND TỈNH QUẢNG NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1092/SXD-KTXD | Quảng Ninh, ngày 27 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Sở; Ban; Ngành tỉnh Quảng Ninh; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 2813/UBND-XD4 ngày 22/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “về việc hướng dẫn triển khai Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng” trong đó có nội dung giao Sở Xây dựng xây dựng, công bố tiền lương nhân công trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Sở Xây dựng công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các nội dung sau:
I. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.
II. Căn cứ xác định đơn giá
1. Cơ sở xác định:
- Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
2. Cách xác định đơn giá nhân công:
- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;
- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công được lấy theo Phụ lục số 1 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;
- Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định tại Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014, cụ thể:
+ Khu vực các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái mức lương vùng II là 2.150.000 đồng/tháng;
+ Khu vực thị xã Đông Triều, huyện Hoành Bồ mức lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;
+ Khu vực thị xã Quảng Yên, các huyện Vân Đồn, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Đầm Hà, Hải Hà, Cô Tô mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.
III. Hướng dẫn sử dụng
1. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, áp dụng từ ngày 15/5/2015;
2. Phụ lục kèm theo hướng dẫn này bao gồm các bảng sau:
- Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng;
- Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp;
- Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân;
- Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe;
- Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác;
- Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa nổi và tàu đóng cọc;
- Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện;
- Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông;
- Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc; tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển;
- Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Ban hành kèm theo Công bố số 1092/SXD-KTXD ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Sở Xây dựng)
Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | ||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | ||
Nhóm I |
|
|
|
|
1,0 | 1,55 | 128.173 | 119.231 | 113.269 |
2,0 | 1,83 | 151.327 | 140.769 | 133.731 |
3,0 | 2,16 | 178.615 | 166.154 | 157.846 |
4,0 | 2,55 | 210.865 | 196.154 | 186.346 |
5,0 | 3,01 | 248.904 | 231.538 | 219.962 |
6,0 | 3,56 | 294.385 | 273.846 | 260.154 |
7,0 | 4,20 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
Nhóm II |
|
|
|
|
1,0 | 1,76 | 145.538 | 135.385 | 128.615 |
2,0 | 2,07 | 171.173 | 159.231 | 151.269 |
3,0 | 2,44 | 201.769 | 187.692 | 178.308 |
4,0 | 2,86 | 236.500 | 220.000 | 209.000 |
5,0 | 3,37 | 278.673 | 259.231 | 246.269 |
6,0 | 3,96 | 327.462 | 304.615 | 289.385 |
7,0 | 4,65 | 384.519 | 357.692 | 339.808 |
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc kỹ sư | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | ||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | ||
1,0 | 2,34 | 193.500 | 180.000 | 171.000 |
2,0 | 2,65 | 219.135 | 203.846 | 193.654 |
3,0 | 2,96 | 244.769 | 227.692 | 216.308 |
4,0 | 3,27 | 270.404 | 251.538 | 238.962 |
5,0 | 3,58 | 296.038 | 275.385 | 261.615 |
6,0 | 3,89 | 321.673 | 299.231 | 284.269 |
7,0 | 4,20 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
8,0 | 4,51 | 372.942 | 346.923 | 329.577 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc nghệ nhân | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | ||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | ||
1,0 | 6,25 | 516.827 | 480.769 | 456.731 |
2,0 | 6,73 | 556.519 | 517.692 | 491.808 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại bảng số 3.
Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe
Đơn vị tính: đồng
Cấp bậc công nhân lái xe | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | ||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | ||
Nhóm I |
|
|
|
|
1,0 | 2,18 | 180.269 | 167.692 | 159.308 |
2,0 | 2,57 | 212.519 | 197.692 | 187.808 |
3,0 | 3,05 | 252.212 | 234.615 | 222.885 |
4,0 | 3,60 | 297.692 | 276.923 | 263.077 |
Nhóm II |
|
|
|
|
1,0 | 2,51 | 207.558 | 193.077 | 183.423 |
2,0 | 2,94 | 243.115 | 226.154 | 214.846 |
3,0 | 3,44 | 284.462 | 264.615 | 251.385 |
4,0 | 4,05 | 334.904 | 311.538 | 295.962 |
Nhóm III |
|
|
|
|
1,0 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
2,0 | 3,50 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
3,0 | 4,11 | 339.865 | 316.154 | 300.346 |
4,0 | 4,82 | 398.577 | 370.769 | 352.231 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác
Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Đơn vị tính: đồng
Chức danh | Cấp bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | |||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | |||
| Nhóm I |
|
|
|
|
Thuyền trưởng | 1 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
2 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 | |
Thuyền phó 1, máy 1 | 1 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
2 | 3,30 | 272.885 | 253.846 | 241.154 | |
Thuyền phó 2, máy 2 | 1 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 |
2 | 2,81 | 232.365 | 216.154 | 205.346 | |
| Nhóm II |
|
|
|
|
Thuyền trưởng | 1 | 4,14 | 342.346 | 318.462 | 302.538 |
2 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 | |
Thuyền phó 1, máy 1 | 1 | 3,55 | 293.558 | 273.077 | 259.423 |
2 | 3,76 | 310.923 | 289.231 | 274.769 | |
Thuyền phó 2, máy 2 | 1 | 2,93 | 242.288 | 225.385 | 214.115 |
2 | 3,10 | 256.346 | 238.462 | 226.538 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện
Đơn vị tính: đồng
Chức danh | Cấp bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | |||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | |||
Thủy thủ | 1 | 1,93 | 159.596 | 148.462 | 141.038 |
2 | 2,18 | 180.269 | 167.692 | 159.308 | |
3 | 2,51 | 207.558 | 193.077 | 183.423 | |
4 | 2,83 | 234.019 | 217.692 | 206.808 | |
Thợ máy, thợ điện | 1 | 2,05 | 169.519 | 157.692 | 149.808 |
2 | 2,35 | 194.327 | 180.769 | 171.731 | |
3 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 | |
4 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông
Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo nhóm tàu | Cấp bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | |||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | |||
Tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
| ||
Thuyền trưởng | 1 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
2 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 | |
Máy trưởng | 1 | 3,5 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
2 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 | |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 1 | 3,48 | 287.769 | 267.692 | 254.308 |
2 | 3,71 | 306.788 | 285.385 | 271.115 | |
Kỹ thuật viên cuốc 2 | 1 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
2 | 3,50 | 289.423 | 269.231 | 255.769 | |
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|
|
| ||
Thuyền trưởng | 1 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
2 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 | |
Máy trưởng | 1 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
2 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 | |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 1 | 4,09 | 338.212 | 314.615 | 298.885 |
2 | 4,30 | 355.577 | 330.769 | 314.231 | |
Kỹ thuật viên cuốc 2 | 1 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
2 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 | |
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|
|
| ||
Thuyền trưởng | 1 | 4,88 | 403.538 | 375.385 | 356.615 |
2 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 | |
Máy trưởng | 1 | 4,71 | 389.481 | 362.308 | 344.192 |
2 | 5,07 | 419.250 | 390.000 | 370.500 | |
Điện trưởng | 1 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
2 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 | |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó | 1 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
2 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 | |
Kỹ thuật viên cuốc 2 | 1 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
2 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Đơn vị tính: đồng
Chức danh theo nhóm tàu | Cấp bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | |||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | |||
Từ 300m3/h đến 800m3/h |
|
|
| ||
Thuyền trưởng tàu hút bụng | 1 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
2 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 | |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 1 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
2 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 | |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 1 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
2 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 | |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 1 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
2 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 | |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; | 1 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
2 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 | |
Từ 800m3/h trở lên |
|
|
| ||
Thuyền trưởng tàu hút bụng | 1 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 |
2 | 5,75 | 475.481 | 442.308 | 420.192 | |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 1 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
2 | 5,41 | 447.365 | 416.154 | 395.346 | |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 1 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
2 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 | |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm | 1 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
2 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 | |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; | 1 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
2 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn
Đơn vị tính: đồng
Chức danh | Cấp bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá ngày công | ||
Mức lương đầu vào (đồng/tháng) | |||||
2.150.000 | 2.000.000 | 1.900.000 | |||
Thợ lặn | 1 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
2 | 3,28 | 271.231 | 252.308 | 239.692 | |
3 | 3,72 | 307.615 | 286.154 | 271.846 | |
4 | 4,15 | 343.173 | 319.231 | 303.269 | |
Thợ lặn cấp 1 | 1 | 4,67 | 386.173 | 359.231 | 341.269 |
2 | 5,27 | 435.788 | 405.385 | 385.115 | |
Thợ lặn cấp 2 | 1 | 5,75 | 475.481 | 442.308 | 420.192 |
- 1Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Công văn 2100/UBND-KTN về công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015
- 3Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Công văn 1080/SXD-KTXD năm 2015 hướng dẫn Ban quản lý đầu tư các công trình văn hóa thể thao và các chủ đầu tư khác trên địa bàn tỉnh triển khai Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Công văn 847/SXD-GĐ năm 2015 đính chính đơn giá nhân công trong tập đơn giá xây dựng - phần sửa chữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Thông báo 84/TB-UBND năm 2015 thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD năm 2015 về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 3Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 4Công văn 2100/UBND-KTN về công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2015
- 5Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Công văn 1080/SXD-KTXD năm 2015 hướng dẫn Ban quản lý đầu tư các công trình văn hóa thể thao và các chủ đầu tư khác trên địa bàn tỉnh triển khai Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Công văn 847/SXD-GĐ năm 2015 đính chính đơn giá nhân công trong tập đơn giá xây dựng - phần sửa chữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Thông báo 84/TB-UBND năm 2015 thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD năm 2015 về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
Công văn 1092/SXD-KTXD năm 2015 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 1092/SXD-KTXD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết